IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 76)

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 76)

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa Bộ giáo dục (Đề 76)

  • 369 lượt thi

  • 49 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức Phát âm phụ âm

Xét các đáp án:

A. parachute /ˈpærəʃuːt/

B. machine /məˈʃiːn/

C. champagne /ʃæmˈpeɪn/

D. chaos /ˈkeɪɒs/

phụ âm ch của đáp án A, B, C đều là /ʃ /, còn đáp án D phụ âm ch là /k/

Vậy đáp án đúng là D


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức Phát âm nguyên âm

A. tangle /ˈtæŋɡl/

B. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/

C. battle /ˈbætl/

D. calculate /ˈkælkjuleɪt/

nguyên âm a của đáp án A, C, D đều là /æ /, còn đáp án B là /eɪ/


Câu 3:

Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Xét các đáp án:

A. achieve /əˈtʃiːv/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.                     

B. happen /ˈhæpən/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai nhưng âm thứ 2 là /ə/ nên trọng âm vào âm thứ nhất.

C. detect /dɪˈtekt/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.

D. enroll /ɪnˈrəʊl/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 4:

Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Xét các đáp án:

A. politics /pɒlətɪks/ (n): Đây là trường hợp đặc biệt không tuân theo quy tắc trọng âm phải học thuộc. Trọng âm của nó rơi vào âm tiết thứ 1.

B. division /dɪˈvɪʒən/ (n): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu thứ 2. Vì theo quy tắc tận cùng là đuôi -sion trọng âm đẩy về trước nó.

C. policemen /pəˈliːsmən/ (n): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì theo âm đầu và âm cuối là /ə/

D. reflection /rɪˈflekʃən/ (n): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì theo quy tắc tận cùng là đuôi -tion trọng âm đẩy về trước nó.

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Vậy đáp án đúng là A


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Hoi An Ancient town, __________ in Viet Nam’s central Quang Nam Province, comprises 30 ha and it has a buffer zone of 280 ha.

Xem đáp án

Đáp án B

Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động.

Mệnh đề đầy đủ là “which is located in Viet Nam’s central Quang Nam Province” nên chúng ta sử dụng phân từ hai.

Tạm dịch: Phố cổ Hội An, nằm ở trung tâm tỉnh Quảng Nam của Việt Nam, có diện tích là 30 ha và có vùng đệm là 280 ha.


Câu 6:

The prices of Japanese cars are _______ than those of Chinese ones.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức So sánh

Sau động từ are phải là adj.

Trong câu có từ than vậy đây là cấp so sánh hơn với adj dài.

Cấu trúc: S1 + be + more + adj + than + O / S + be/ trợ từ

Tạm dịch: Giá ô tô Nhật cao hơn giá ô tô Trung Quốc.


Câu 7:

_______, they will have done their homework.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức Mệnh đề thời gian

Mệnh đề chính chia ở thì tương lai hoàn thành nên chọn đáp án A.

* Chú ý : By the time + S + V(htt), S + will have + Vp2

                By the time + S + V(qkđ), S + had + Vp2

Tạm dịch: Đến lúc bạn hoàn thành việc nấu ăn, chúng sẽ đã hoàn thành bài tập của chúng.


Câu 8:

They were taught that families were strong, and everybody should stick together _______ adversity.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức Giới từ

Cụm stick together in adversity: gắn kết cùng nhau vượt qua mọi nghịch cảnh

Vậy đáp án đúng là D

Tạm dịch: Họ được dạy rằng gia đình là sức mạnh và tất cả mọi người nên gắn kết cùng nhau vượt qua mọi nghịch cảnh.


Câu 9:

Nobody called me yesterday, ________?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức Câu hỏi đuôi

Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định (Nobody) => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định

=> loại A, C

Chủ ngữ vế trước là đại từ bất định “Nobody” => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi dùng “they”

Nobody called => did they?

Tạm dịch: Hôm qua chẳng có ai gọi tớ cả, đúng không?


Câu 10:

First our team should identify a specific need in the community and then carry out a project to address ________ need.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức Mạo từ

Để chỉ danh từ mới xuất hiện lần đầu chưa xác định ta dùng mạo từ “a” danh từ xuất hiện lần 2 đã được xác định đề bài dùng “the need”

Tạm dịch: Trước tiên đội chúng ta nên xác định nhu cầu cụ thể trong cộng đồng và sau đó tiến hành dự án để hướng đến nhu cầu đó.


Câu 11:

Volunteers may be required to obtain Red Cross _______ in order to serve through hospitals and healthcare organizations or provide disaster relief.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức Từ vựng

A. diploma /dɪˈpləʊ.mə/ (n): chứng chỉ, bằng cấp (dành cho các khóa học kéo dài từ 1-2 năm)

B. certificate /ˌsɜː.tɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/ (n): giấy chứng nhận

C. licence /ˈlaɪ.səns/ (n): giấy phép

D. degree /dɪˈɡriː/ (n): bằng cấp (dành cho các khóa học kéo dài từ 3-4 năm)

Tạm dịch: Các tình nguyện viên có thể được yêu cầu có giấy chứng nhận Hội chữ thập đỏ để mà phục vụ ở bệnh viện và các tổ chức chăm sóc sức khỏe hoặc là cung cấp sự cứu nạn.

=> Đáp án là B

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Be required to do sth: được yêu cầu làm gì

In order to do sth: để làm gì


Câu 12:

Peter is not a modest boy since he often _______ his prizes.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức Cụm động từ

Show off: khoe khoang

Tạm dịch: Peter không phải là một chàng trai khiêm tốn bởi vì anh ấy thường khoe khoang các giải thưởng của mình.


Câu 13:

My mother wanted my teeth _____.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức Hình thức động từ

Cấu trúc want + O + to V. Câu này mang nghĩa bị động nên phải là want + O + to be VP2

Tạm dịch: Mẹ của tôi muốn những chiếc răng của tôi được kiểm tra về bệnh sâu răng.


Câu 14:

Our new classmate, John is a bit of a rough ________ but I think I’m going to like him once I get used to him.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức từ vựng

A. stone (n): đá

B. rock (n): đá

C. diamond (n): kim cương => a rough diamond: kim cương chưa mài, một người căn bản tốt nhưng có thể cư xử thô lỗ, cục mịch

D. pearl (n): ngọc trai

Tạm dịch: Bạn học cùng lớp mới của chúng tôi, John hơi thô lỗ chút nhưng tôi nghĩ tôi sẽ thích anh ấy một khi tôi quen anh ấy.


Câu 15:

We _______ about the future when the teacher came in.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức Thì quá khứ tiếp diễn

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (WHEN) động từ chia ở thì quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề chính chia ở quá khứ tiếp diễn.

Công thức: S1 + was/ were + V1-ing + O1 + when + S2 + V2(p1) + O2

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Chúng tôi đang thảo luận về tương lai thì giáo viên vào.


Câu 16:

We _______ full advantage of the fine weather and had a day out.

Xem đáp án

Đáp án A

Cụm từ take full advantage of sth: tận dụng triệt để

Tạm dịch: Chúng tôi đã tận dụng thời tiết đẹp và ra ngoài chơi.


Câu 17:

A new textbook _______ by that company next year.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức Câu bị động

Ta thấy:

- Chủ ngữ “A new textbook” (sách giáo khoa) và động từ chính là “publish” (xuất bản) – sách ko thể tự xuất bản nó nên động từ phải ở thể bị động.

- Trạng ngữ chỉ thời gian “next year” nên động từ chia ở thì tương lai đơn.

Do đó, đáp án là B

Tạm dịch: Một quyển sách giáo khoa mới sẽ được xuất bản bởi công ty đó năm tới.


Câu 18:

Lessons from the __________ developed countries are worth learning to save our time.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức Cấu tạo từ

A. economically (adv): một cách tiết kiệm

B. economic (adj): có tính kinh tế

C. economize (v): kinh tế hóa

D. economical (adj): tiết kiệm

Tạm dịch: Những bài học từ các nước kinh tế phát triển rất đáng học tập để cứu lấy thời đại của chúng ta.


Câu 19:

In this job, experience accounts for more than paper _____.

Xem đáp án

Đáp án D

A. background: lý lịch

B. certificates: chứng từ

C. quality: chất lượng

D. qualifications: năng lực/ phẩm chất

Cụm danh từ paper qualifications: bằng cấp trên giấy tờ

Tạm dịch: Trong công việc này, kinh nghiệm vượt trội hơn là bằng cấp trên giấy tờ.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

- “Mom, I've received an offer for a summer internship in Singapore!”

- “__________”

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức giao tiếp

- “Mẹ ơi, con đã nhận được lời đề nghị thực tập mùa hè ở Singapore!”

- “__________”

Xét các đáp án:

A. Thật hả? chúc may mắn!

B. Ồ, thật là tuyệt! Xin chúc mừng con!

C. Mẹ hoàn toàn đồng ý.

D. Ồ, mẹ rất lấy làm tiếc khi nghe được điều đó.

Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh

Vậy đáp án đúng là B


Câu 21:

- “Excuse me, is anybody sitting here?”

- “__________”

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức giao tiếp

- “Xin lỗi, có ai ngồi đây không?”

- “__________”

A. Không, cảm ơn.

B. Vâng, tôi rất vui.

C. Xin lỗi, ghế đã hết.

D. Vâng, Bạn có thể ngồi đây.

Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là C.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior.

Xem đáp án

Đáp án B

A. disgusted: ghê tởm, khó chịu

B. enlightened (adj): sáng tỏ, rõ ràng

C. absolutely (adv): hoàn toàn, chắc chắn

D. upset (adj): đau khổ

=> bewildered = puzzled: bị bối rối >< enlightened


Câu 23:

 The Internet is a treasure trove of information, which offers knowledge on any given topic under the sun.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức Trái nghĩa (cụm từ/ thành ngữ)

Cụm từ under the sun: rất nhiều, phong phú, có mọi thứ trên đời

Xét các đáp án:

A. densely: dày đặc

B. scarcely: hiếm hoi, khan hiếm                       

C. abundantly: dồi dào

D. undoubtedly: chắc chắn

=> under the sun >< scarcely                             

Vậy đáp án đúng là B

Tạm dịch: Internet là một kho tàng thông tin, cung cấp kiến ​​thức về bất kỳ chủ đề nào.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

At last, Huong made a single-minded effort to get a scholarship so that he could have chance to study overseas.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức đồng nghĩa (cụm từ hoặc thành ngữ)

single-minded (a): quyết tâm

Xét các đáp án:

A. dogged (adj): quyết tâm

B. serious (adj): nghiêm trọng                           

B. unresolved (a): chưa được giải quết

D. necessary (a): cần thiết

=> single-minded = dogged

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Cuối cùng, Hương đã quyết tâm giành được học bổng để có cơ hội đi du học.


Câu 25:

These are all stars, professional teams composed of 22 players each.

Xem đáp án

Đáp án C

professional (adj): chuyên nghiệp

A. stupid: ngu ngốc

B. ugly: xấu xí

C. amateurish: không chuyên

D. ill: ốm

Tạm dịch: Đó đều là những ngôi sao, những đội chuyên nghiệp gồm 22 người mỗi đội.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It’s very likely that the company will accept his application.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu

Câu đề bài: Rất có khả năng rằng công ty sẽ chấp nhận đơn xin việc của anh ấy.

= B. The company might accept his application.

Công ty có lẽ sẽ chấp nhận đơn xin việc của anh ấy.

Cấu trúc It’s very likely that + S + will + V = S + might + V: có lẽ có khả năng làm gì trong tương lai nhưng chưa chắc chắn.

Xét các đáp án:

A. dùng need: cần làm gì → Sai về nghĩa.

C. dùng must: phải làm gì → Sai về nghĩa.

D. dùng should: nên làm gì → Sai về nghĩa.

Vậy đáp án đúng là B


Câu 27:

I last ate this kind of food five years ago.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức câu đồng nghĩa – Thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ đơn

Câu đề bài: Lần cuối cùng tôi tôi ăn loại thức ăn này là năm năm trước.

= A. I haven’t eaten this kind of food for five years.

Tôi đã không nói chuyện với Rose được ba năm.

Công thức: S + last + V2/ed + O + khoảng thời gian + ago.

= S + has/ have + not + VP2 + O + for + khoảng thời gian.

= It is + thời gian + since + S + (last) + V2/ed + O

= The last time S + V2/ed + O + was + khoảng thời gian + ago.

Vậy đáp án đúng là A


Câu 28:

“What did you take part in the game show The Road to Mount Olympia for?” she said to me.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức câu đồng nghĩa - Lời nói gián tiếp dạng Wh-questions

Câu đề bài: Mục đích bạn tham gia đường lên đỉnh núi Olympia là gì? Cô ta hỏi tôi.

= D. She asked me what I had taken part in the game show The Road to Mount Olympia for.

Cô ta hỏi tôi mục đích bạn tham gia đường lên đỉnh núi Olympia là gì.

Vậy đáp án đúng là D


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

His parents are satisfied with his result when he was at high school yesterday.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức Lỗi sai – Thì của động từ

Trạng ngữ chỉ thời gian “yesterday” (ngày hôm qua) – nên động từ phải chia ở quá khứ đơn.

Sửa lỗi: are → were

Tạm dịch: Cha mẹ anh ấy hài lòng với kết quả của anh ấy khi anh ấy ở trường trung học ngày hôm qua.


Câu 30:

Her weight has increased remarkably since they began receiving treatment.      
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu

 “Her” là tính từ sở hữu nên đại từ nhân xưng thay thế là “she”

Sửa lỗi: they → she

Tạm dịch: Cân nặng của cô đã tăng lên đáng kể kể từ khi họ bắt đầu được điều trị.


Câu 31:

Alike light waves, microwaves may be reflected and concentrated elements.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức cách dùng của “alike” và “like”

* Alike: giống nhau

Luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều.

Không dùng “Alike” đứng trước một danh từ.

* Like: giống như

- Be + like + N (danh từ).

- N + like + N

- Like + N + mệnh đề

Sửa lỗi: Alike => Like

Tạm dịch: Giống như sóng ánh sáng, sóng cực ngắn có thể phản xạ và là các yếu tố tập trung.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

John cannot see off his sister at the airport because he is seriously ill.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu đề bài: John không thể tiễn em gái mình ở sân bay vì anh ấy bị bệnh nặng.

A. Em gái của John ước gì anh ấy không bị ốm nặng đến mức không thể tiễn cô ấy ra sân bay.

B. Miễn là John có thể tiễn em gái của anh ấy ở sân bay, anh ấy không thể bị ốm nặng.

C. Nếu John không bị ốm nặng, anh ấy có thể tiễn em gái của cô ấy ở sân bay.

=> sai loại đk (ngược hiện tại dùng đk loại 2 chứ không phải loại 1)

D. Nếu anh ấy không bị bệnh nặng thì anh ấy có thể tiễn em gái của cô ấy ở sân bay.


Câu 33:

He started computer programming as soon as he left school.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức Kết hợp câu – Đảo ngữ

Câu đề bài: Anh ấy bắt đầu lập trình máy tính ngay khi rời ghế nhà trường.

= C. No sooner had he left school than he started computer programming.

Xét các phương án còn lại:

A. No sooner had he started computer programming than he left school. (Sai nghĩa)

B. Hardly had he started computer programming when he left school. (Sai nghĩa)

D. After he left school, he had started computer programming. (Sai nghĩa)

Vậy đáp án đúng là C


Câu 34:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức Đọc hiểu

Đâu là tiêu đề thích hợp nhất cho bài văn?

A. Sự tự mãn quá mức của các máy tính siêu trí tuệ.

B. Hiện tại là lúc thích hợp nhất để thực hiện công tác an toàn cho AI.

C. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu công tác an toàn cho AI.

D. Những thách thức trong việc đảm bảo sự an toàn của các hệ thống AI.

Đáp án A sai vì hoàn toàn lệch với nội dung của bài văn.

Đáp án B sai vì bài văn không nhấn mạnh thời gian nghiên cứu là hiện tại.

Đáp án C đúng vì bài văn nêu ra các trường hợp xấu có thể xảy ra nếu AI mất kiểm soát.

Đáp án D sai vì bài văn nhắc đến những khó khăn AI sẽ tạo ra mà không phải là những thách thức trong quá trình loại bỏ những khó khăn này.


Câu 35:

According to paragraph 1, what is NOT mentioned as a potential benefit of AI?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức Đọc hiểu

Theo đoạn 1, những gì không được đề cập là lợi ích tiềm năng của AI?

A. Tạo điều kiện cho hệ thống nhận dạng

B. Quản lý điện trong nhà

C. Điều khiển phương tiện và tiện ích

D. Chữa các bệnh đe dọa đến tính mạng

Thông tin: Whereas it may be little more than a minor nuisance if your laptop crashes or gets hacked, it becomes all the more important that an AI system does what you want it to do if it controls your car, your airplane, your pacemaker, your automated trading system or your power grid.

Tạm dịch: Trong khi đó, nó có thể ít phiền toái hơn nếu máy tính xách tay của bạn gặp sự cố hoặc bị hack, điều quan trọng hơn là hệ thống AI sẽ làm những gì bạn muốn nó làm nếu nó điều khiển xe hơi, máy bay, máy tạo nhịp tim, hệ thống giao dịch tự động hoặc mạng lưới điện.


Câu 36:

The word “recursive” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức Đọc hiểu

Từ “recursive” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _______.

A. mạnh mẽ

B. lặp đi lặp lại

C. không thể

D. đơn điệu

=> recursive (đệ quy là quá trình lặp đi lặp lại một thành phần theo cùng một cách) = repeated

Thông tin: Such a system could potentially undergo recursive self-improvement, triggering an intelligence explosion leaving human intellect far behind.

Tạm dịch: Một hệ thống như vậy có thể có khả năng trải qua quá trình tự cải thiện đệ quy, gây ra vụ bùng nổ trí tuệ thông minh bỏ xa trí thông minh của con người.


Câu 37:

The word “it” in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức Đọc hiểu

Từ “nó” trong đoạn 2 đề cập đến __________.

A. sự kiện

B. con người

C. lịch sử

D. sự nghèo đói

Từ “it” dùng để thay thế cho danh từ sự kiện được nhắc tới trước đó.

Thông tin: AI might be the biggest event in human history. Some experts have expressed concern, though, that it might also be the last, unless we learn to align the goals of the Al with ours before it becomes superintelligent.

Tạm dịch: AI (trí tuệ nhân tạo) có thể là sự kiện lớn nhất trong lịch sử loài người. Một số chuyên gia đã bày tỏ sự quan tâm, mặc dù, nó cũng có thể là lần cuối cùng, trừ khi chúng ta học cách sắp xếp các mục tiêu của AI với chúng ta trước nó trở nên siêu thông minh.


Câu 38:

According to paragraph 3, which information is incorrect about the future of AI?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức Đọc hiểu

Theo đoạn 3, thông tin nào không chính xác về tương lai của Al?

A. Chúng ta không thể phủ nhận khả năng AI phản lại người tạo ra nó - con người

B. Sự xuất hiện của siêu trí tuệ sẽ mang lại lợi ích có giá trị cho con người

C. Một trong những trọng tâm của hệ thống AI hiện nay nên là các biện pháp chuẩn bị và phòng ngừa

D. Xác suất của trí tuệ nhân tạo độc hại là một con số không mong đợi

Thông tin: There are some who question whether strong AI will ever be achieved, and others who insist that the creation of superintelligent AI is guaranteed to be beneficial. At FLI we recognize both of these possibilities, but also recognize the potential for an artificial intelligence system to intentionally or unintentionally cause great harm. We believe research today will help US better prepare for and prevent such potentially negative consequences in the future.

Tạm dịch: Có một số người đặt câu hỏi liệu AI sẽ đạt được sức mạnh hay không, và những người khác khăng khăng rằng việc tạo ra AI siêu thông minh được đảm bảo là có lợi. Tại FLI, chúng tôi nhận ra cả hai khả năng này, nhưng cũng nhận ra tiềm năng của một hệ thống trí tuệ nhân tạo có thể cố ý hoặc vô ý gây ra tác hại lớn. Chúng tôi tin rằng nghiên cứu ngày hôm nay sẽ giúp Mỹ chuẩn bị tốt hơn và ngăn chặn những hậu quả tiêu cực tiềm ẩn như vậy trong tương lai.


Câu 39:

 They also take in and evaporate water, (39) ______ cools the air around them. 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức Đọc điền từ

Xét các đáp án:

A. which: thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

B. whose: thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ.

C. that: thay thế cho danh từ chỉ người và vật, có chức năng làm chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. 

D. what: từ nghi vấn – trả lời cho câu hỏi cái gì

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A

Thông tin: They also take in and evaporate water, (39) which cools the air around them.

Tạm dịch: Chúng cũng hấp thụ và làm bay hơi nước, cái mà làm mát không khí xung quanh chúng.


Câu 40:

“The shading of those trees on buildings (40) ______ your air conditioning costs.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức Đọc điền từ

Xét các đáp án:

A. reduces (v): giảm

B. increases (v): tăng                 

C. pays (v): chi trả

D. values (v): có giá trị

Thông tin: Trees also reduce energy costs by $4 billion a year, according to Nowak's study. “The shading of those trees on buildings (40) reduces your air conditioning costs.

Tạm dịch: Theo nghiên cứu của Nowak, cây xanh cũng giúp giảm chi phí năng lượng 4 tỷ USD mỗi năm. “Việc che bóng mát của những cây đó trên các tòa nhà làm giảm chi phí điều hòa không khí của bạn.


Câu 41:

(41) ______, trees act as water filters, taking in dirty surface water and absorbing nitrogen and phosphorus into the soil.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức Đọc điền từ

Xét các đáp án:

A. However: tuy nhiên

B. Consequently: hậu quả          

C. Besides: bên cạnh/ hơn nữa

D. Afterwards: sau này/ về sau

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C

Thông tin: Take those trees away; now your buildings are heating up, you're running your air conditioning more, and you're burning more fuel from the power plants, so the pollution and emissions go up.” (41) Besides, trees act as water filters, taking in dirty surface water and absorbing nitrogen and phosphorus into the soil.

Tạm dịch: Đem những cây đó đi; Bây giờ các tòa nhà của bạn đang nóng lên, bạn đang sử dụng máy điều hòa nhiệt độ nhiều hơn và bạn đang đốt nhiều nhiên liệu hơn từ các nhà máy điện, do đó ô nhiễm và khí thải tăng lên. (41) Bên cạnh đó, cây cối hoạt động như bộ lọc nước, hấp thụ nước bẩn và hấp thụ nitơ phốt pho vào đất.


Câu 42:

Last but not least, (42)______ studies have found connections between exposure to nature and better mental and physical health.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức Đọc điền từ

Xét các đáp án:

A. much + N-không đếm được: nhiều

B. every + N-số ít                      

C. each + N-số ít

D. many + N-số nhiều: nhiều

Ta thấy sau chỗ trống là “studies” nên từ cần điền ở đây là “many”

Vậy đáp án đúng là D

Thông tin: Last but not least, (42) many studies have found connections between exposure to nature and better mental and physical health. Some hospitals have added tree views and plantings for patients as a result of these studies.

Tạm dịch: Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, nhiều nghiên cứu đã tìm thấy mối liên hệ giữa việc tiếp xúc với thiên nhiên và sức khỏe tinh thần và thể chất tốt hơn. Một số bệnh viện đã thêm quang cảnh cây và trồng cây cho bệnh nhân là kết quả của những nghiên cứu này.


Câu 43:

Doctors are even prescribing walks in nature for children and families due to evidence that nature exposure lowers blood (43) ______ and stress hormones.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức Đọc điền từ

Xét các đáp án:

A. stream (n): dòng suối

B. pressure (n): áp suất              

C. line (n): dòng

D. drop (n): giọt (nước)

Cụm từ blood pressure: huyết áp

Thông tin: Doctors are even prescribing walks in nature for children and families due to evidence that nature exposure lowers blood (43) pressure and stress hormones. And studies have associated living near green areas with lower death rates.

Tạm dịch: Các bác sĩ thậm chí còn kê đơn đi bộ trong tự nhiên cho trẻ em và gia đình do có bằng chứng cho thấy việc tiếp xúc với thiên nhiên làm giảm huyết áp và hormone căng thẳng. Và các nghiên cứu đã kết hợp việc sống gần các khu vực xanh có tỷ lệ tử vong thấp hơn.

Vậy đáp án đúng là B


Câu 44:

Which of the following best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Nepal đã đạt được những tiến bộ quan trọng trong vài năm qua để thúc đẩy bình đẳng, nhưng quốc gia này vẫn là một trong những quốc gia có tỷ lệ tảo hôn cao nhất thế giới. 41% bé gái Nepal kết hôn trước 18 tuổi.

      Nghèo đói vừa là nguyên nhân vừa là hậu quả của nạn tảo hôn ở Nepal. Các cô gái từ những gia đình giàu có nhất kết hôn muộn hơn 2 năm so với những cô gái từ những gia đình nghèo nhất, những người bị coi là gánh nặng kinh tế và bỏ học và kiếm được ít tiền.

      An ninh lương thực cũng đóng một vai trò quan trọng. Những gia đình không đủ ăn ở Nepal có xu hướng gả con gái khi còn nhỏ để giảm bớt gánh nặng tài chính. Một nghiên cứu cho thấy 91% những người được tiếp cận thực phẩm an toàn đã kết hôn trên 19 tuổi.

      Của hồi môn cũng là thông lệ trong nhiều cộng đồng. Bố mẹ cưới con gái càng sớm càng tốt vì số tiền phải trả cho nhà trai càng cao nếu con gái càng lớn. Kể từ năm 2010, tuổi kết hôn hợp pháp là 20 đối với cả nam và nữ, hoặc 18 nếu có sự đồng ý của cha mẹ, theo Bộ luật Quốc gia Nepal.

      Luật quy định hình phạt cho tội tảo hôn là phạt tù tới 3 năm và phạt tiền tới 10.000 rupee (102 bảng Anh). Nhưng các báo cáo cho rằng luật này hiếm khi được áp dụng. Đã có khá nhiều tiến bộ ở Nepal trong 3 năm qua với cam kết rõ ràng của chính phủ trong việc chấm dứt nạn tảo hôn và sự hợp tác của xã hội dân sự. Bộ Phụ nữ, Trẻ em và Phúc lợi xã hội hiện đang phát triển chiến lược quốc gia đầu tiên của Nepal về tảo hôn với sự hợp tác của UNICEF Nepal và Girls Not Brides Nepal. Tuy nhiên, môi trường hậu động đất và hậu khủng hoảng nhiên liệu có nghĩa là tiến độ chậm lại và chiến lược quốc gia bị trì hoãn.

Đáp án D

Kiến thức Đọc hiểu

Tiêu đề nào là phù hợp nhất cho bài đọc?

A. Chính phủ Nepal trong nỗ lực giảm bất bình đẳng xã hội.

B. Hôn nhân trẻ em - Một vấn đề khó giải quyết ở Nepal.

C. Chiến lược Nepal để thiết lập bảo vệ trẻ em.

D. Một loại lạm dụng trẻ em ở Nepal: Hôn nhân trẻ em.

Thông tin: Nepal has made important progress over the past few years to promote equality, but the country still has one of the highest rates of child marriage in the world. 41% of Nepalese girls are married before the age of 18… Nepalese families that do not have enough food to eat are more likely to marry their daughters at a young age to decrease the financial burden.

Tạm dịch: Nepal đã đạt được những tiến bộ quan trọng trong vài năm qua để thúc đẩy bình đẳng, nhưng đất nước này vẫn có một trong những tỷ lệ kết hôn ở trẻ em cao nhất thế giới. 41% các cô gái Nepal đã kết hôn trước 18 tuổi… Các gia đình Nepal mà không có đủ thức ăn để ăn có nhiều khả năng cho con gái của họ kết hôn khi còn trẻ để giảm gánh nặng tài chính.


Câu 45:

According to paragraph 2, in Nepal, girls from needy families ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức Đọc hiểu

Theo đoạn 2, ở Nepal, các cô gái từ các gia đình nghèo khó ____.

A. đóng một vai trò quan trọng trong việc củng cố tài chính gia đình của họ.

B. phải kết hôn sớm hơn các cô gái trong gia đình giàu có.

C. có thể kết hôn muộn hơn hai năm so với các cô gái trong gia đình nghèo.

D. bị buộc thôi học vì bố mẹ không có tiền.

Thông tin: Girls from the wealthiest families marry 2 years later than those from the poorest, …

Tạm dịch: Những cô gái từ những gia đình giàu có nhất kết hôn muộn hơn 2 năm so với các cô gái từ những gia đình nghèo nhất, …


Câu 46:

The word “those” in paragraph 2 refers to ________.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức Đọc hiểu

Từ “those” trong đoạn 2 thay thế cho ________.

A. cô gái

B. gia đình

C. năm

D. tỷ lệ

Thông tin: Girls from the wealthiest families marry 2 years later than those from the poorest, who are seen as an economic burden, and who drop out of school and earn little money.

Tạm dịch: Những cô gái từ những gia đình giàu có nhất kết hôn muộn hơn 2 năm so với các cô gái từ những gia đình nghèo nhất, những người được coi là gánh nặng kinh tế, và họ bỏ học và kiếm được ít tiền.


Câu 47:

The word “burden” in paragraph 3 is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức Từ vựng

Từ “burden” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với từ ________.

burden (n): gánh nặng

A. issue (n): đề tài, vấn đề

B. potency (n): hiệu lực, quyền thế                           

C. load (n): vật nặng, gánh nặng

D. cargo (n): hàng hóa

=> burden = load

Thông tin: Nepalese families that do not have enough food to eat are more likely to marry their daughters at a young age to decrease the financial burden.

Tạm dịch: Các gia đình Nepal mà không có đủ thức ăn để ăn có nhiều khả năng cho con gái của họ kết hôn khi còn trẻ để giảm gánh nặng tài chính.


Câu 48:

According to the last paragraph, which of the following is TRUE, according to the passage? How many years will a rule-breaker spend in jail?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức Đọc hiểu

Theo đoạn cuối, một kẻ phá luật sẽ phải ngồi tù bao nhiêu năm?

A. chính xác ba năm

B. hơn ba năm

C. từ một đến ba năm

D. khoảng hai năm

Thông tin: The law states that punishment for child marriage is imprisonment for up to three years and a fine of up to 10,000 rupees (£102).

Tạm dịch: Luật pháp quy định rằng hình phạt cho hôn nhân ở trẻ em là phạt tù tới ba năm và phạt tiền lên tới 10.000 rupee (102 bảng).


Câu 49:

The word “imprisonment” in the last paragraph could be best replaced by _______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức Từ vựng

Từ “imprisonment” trong đoạn cuối có thể được thay thế với từ ________.

imprisonment (n): phạt tù

A. detention (n): sự giam cầm, sự cầm tù

B. custody (n): sự chăm sóc, sự giám hộ                  

C. salvation (n): sự bảo vệ, sự cứu giúp

D. emblem (n): cái biểu tượng

=> imprisonment = detention

Thông tin: The law states that punishment for child marriage is imprisonment for up to three years and a fine of up to 10,000 rupees (£102).

Tạm dịch: Luật pháp quy định rằng hình phạt cho hôn nhân ở trẻ em là phạt tù tới ba năm và phạt tiền lên tới 10.000 rupee (102 bảng).


Bắt đầu thi ngay