Thứ năm, 24/10/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 10)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 10)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 10)

  • 30 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Mason invited his friend , Duong, to have dinner out that night and Duong accepted.

 - Mason : “ Shall we eat out tonight ? “

 - Duong : “_____________________”

Xem đáp án

Tạm dịch : Mason đã mời bạn của anh ấy , Dương ra ngoài ăn tối và Dương đã chấp nhận. 

  -  Mason : “ Chúng ta sẽ ra ngoài ăn tối chứ ?”

  -  Dương : “____________ “

A.Điều đó có thể chấp nhận được.

B. Đó là một ý hay đấy 

C. không có gì ( dùng để đáp lại lời cảm ơn của người khác ) 

D. Thật tốt bụng khi bạn mời tôi. 

Chọn B


Câu 2:

Van is going shopping with her sister .

 -Van : “ What do you think of fashion ? “

 -Hanh: “_______________________ “

 

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Van sẽ đi mua sắm với em gái của cô ấy.

-Van : “ Em có suy nghĩ gì về thời trang ?”

-Hanh : “___________”

A.Em thật sự rất thích thời trang 

B.Tất nhiên là buổi biểu diễn thời trang rất xuất sắc rồi

C.Chà, nó nằm ngoài sự mong đợi của em

D.Nó không phải việc của em 

Chọn A


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The use of details is _________ method of developing a controlling idea, and almost all students employ this method.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Việc sử dụng chi tiết là phương pháp phổ biến nhất để phát triển một ý tưởng chủ đạo, và hầu hết các học sinh đều áp dụng phương pháp này.

Giải thích : D

Ctruc SS nhất : The + most + ADJ dài / The + ADJ ngắn + est 

Chọn D


Câu 4:

Opera singer Maria Calass was known for her _________, powerful voice.
Xem đáp án

Tạm dịch : 

Ca sĩ opera Maria Callas nổi tiếng với chất giọng mạnh mẽ , mạnh mẽ của mình.

Giải thích : C

A.intensity (n) độ mạnh , sự mãnh liệt

B.intensify (v) làm mãnh liệt , tăng cường 

C. intense (adj) mãnh liệt , mạnh mẽ 

D.intensely (adv) mạnh mẽ , mãnh liệt

- Trước tính từ “ powerful” ta có thể điền một trạng từ để bổ sung cho tính từ đằng sau : Adv + Adj+ N, nhưng ở đây ta có danh từ Voice và trong câu có dấu phẩy trước tính từ “ powerful” nên ở đây ta chọn một tính từ nữa để diễn đạt cho cùng một danh từ. 

Chọn C


Câu 5:

Psychological violence is so dangerous, __________ to unexpected consequences.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Bạo lực tâm lí rất là nguy hiểm, nó dẫn đến hậu quả không mong đợi.

Giải thích : A

  • Dạng bài : rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động ( câu đầy đủ : Psychological violence is so dangerous, which leads to unexpected consequence ) lead : dẫn đến một cách chủ động nên ta rút gọn về hiện tại phân từ : V-ing ( leading ).

Câu 6:

There is great disparity between the rich and _________ poor in India.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Có một sự chênh lệch lớn giữa người giàu và người nghèo ở Ấn Độ.

Giải thích : C 

  • the + nhóm người 

Câu 7:

You will have to _________ your holiday next week if you are too ill to travel.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Bạn sẽ phải hoãn kì nghỉ tuần sau của bạn lại nếu như bạn quá ốm để đi.

Giải thích : A

Call off : trì hoãn = put off

Cut down : cắt giảm 

Take out : nhổ , đổ 

Take on : đảm nhiệm 


Câu 8:

The farmer’s crops ___________ seriously by floods last year .

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Các vụ mùa của người nông dân đã bị tàn phá nghiêm trọng bởi các trận lũ lụt vào năm ngoái.

Giải thích : C

  • Câu bị động : S+ to be + Ved/V3

Câu 9:

David regrets _________ love to her sooner because they are no longer together.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

David thấy hối hận khi đã không nói ra lời yêu với cô ấy sớm hơn bởi vì họ không còn bên nhau nữa.

Giải thích: B

  • Regret + to V: hối tiếc phải làm gì 
  • Regret + (not) + v-ing : hối tiếc làm gì / đã không làm gì trong quá khứ 

Câu 10:

People don’t like the way she shows off,_______?

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Mọi người không thích cái cách cô ấy khoe mẽ phải không ?

Giải thích : B

Dạng bài câu hỏi lấy đuôi thì trước phủ định sau khẳng định và ngược lại .


Câu 11:

His ________ of the school regulations really can’t be ignored any longer.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Việc không để tâm tới nội quy trường học thật sự không thể phớt lờ được nữa.

Giải thích : C

  • Disregard of : coi thường việc gì 
  • Inattention to : thiếu chú ý tới
  • Unfamiliarity with : không quen với 

Câu 12:

When the baby woke up and cried, they _________ dinner in the kitchen.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Khi em bé thức dậy và khóc thì họ đang nấu bữa tối ở trong bếp.

Giải thích : C

Hành động xảy ra hành động khác xen vào trong quá khứ ta để ở QKĐ và QKTD.

 


Câu 13:

The music show last night left a deep __________ on all audience.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Buổi biểu diễn ca nhạc đêm qua đã để lại một ấn tượng sâu sắc đói với tất cả khán giả.

Giải thích  : A

  • Ta có cụm : leave an impression : để lại ấn tượng. 
  • Feel : cảm xúc 
  • Influence : sự ảnh hưởng 
  • Fancy : 

Câu 14:

I will tell you the truth, ___________ .

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Tôi sẽ nói cho bạn sự thật ngay khi anh ấy tiết lộ bí mật của anh ấy với tôi.

Giải thích : C

  • Cấu trúc : As soon as + S + V(s,es)+ O  , S + will + V nguyên + O 

Câu 15:

Most young people in Viet Nam nowadays want to _________ an independent life without being influenced by anyone.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Hầu hết những người trẻ ở Việt nam ngày nay đều muốn có một cuộc sống tự lập , không bị ảnh hưởng bởi bất kì ai. 

Giải thích : C

Ta có cụm từ cố định : lead an independent life : có một cuộc sống độc lập, tự lập.

  • Lay : xếp, đặt 
  • Put : để, đặt , đút
  • Lead : lãnh đạo , dẫn dắt 
  • Bring : mang , đem

Câu 16:

It was difficult_________me to guess what his reaction to the news would be. 

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Thật khó cho tôi để mà đoán được phản ảnh của anh ấy sẽ là gì với tin tức ấy. 

Giải thích : D

Cấu trúc : It’s + adj ( for sb ) + to + V nguyên  


Câu 17:

Making friends at the new job was easy as _________ for him. 

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Kết bạn ở chỗ làm mới luôn rất là dễ dàng với anh ấy.

Giải thích : C

Thành ngữ : As easy as pie : dễ dàng = piece of cake


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

A. broad / brɔ:d/               B. load/ loud/                   C. road / roud/               D. boat/ bout/ 

Chọn A


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án
A. cabbage/ kæbidʒ/     B. couch/ kaut∫/         C. coin/ kɔin/             D. ceiling/ si:liη/
Chọn D

Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. novel/ ‘nɔvəl/  
B. village/ 'vilidʒ/        

C. surprise/ sə'praiz/

D. physics/ 'fiziks/
Chọn C.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Xem đáp án
A. interview/ 'intəvju:/                                            
B. concentrate/ 'kɔnsntreit/
C. comfortable / 'kʌmfətəbl/                                    
D. technology/ tek'nɔlədʒi/

Chọn D


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

I didn’t think her comments were appropriate at that time.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Tôi không nghĩ những lời bình luận của cô ấy phù hợp lúc đó .

Giải thích : A

  • Appropriate = suitable : phù hợp , thích hợp
  • Unsuitable : không thích hợp 
  • Incorrect : không đúng 
  • Comfortable : thoái mái.

Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

He wasn't able to manage with the stresses and strains of the job.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Anh ấy không thể nào mà xoay sở với những áp lực và khó khăn trong cuộc sống.

Giải thích : A

  • Manage: xoay sở, quản lí = cope : đương đầu, giải quyết 
  • Succeed : thành công 
  • Ask : hỏi 
  • Require : đòi hỏi 

Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The International Organizations are going to work in a temporary way in that country.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Các tổ chức quốc tế sẽ chỉ làm việc theo một cách tạm thời ở đất nước đó.

Giải thích : A

  • Temporary : tạm thời ><  Permanent : cố định , lâu dài , bền vững 
  • Stable : ổn định 
  • Complicated : phức tạp 
  • Difficult : khó

Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I’m sure they wanted us to stay for dinner. They received us with open arms.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Tôi chắc chắn họ đã muốn chúng tôi ở lại ăn tối . Họ đã chào đón chúng tôi rất nồng nhiệt mà. 

Giải thích : C

  • Thành ngữ : Received sb with open arms : chào đón ai rất hồ hởi, nồng nhiệt >< reject : từ chối , hắt hủi 
  • Welcome : chào đón 
  • Greet : chào hỏi 
  • Reply : trả lời , đáp ( tin nhắn )

Câu 26:

Urban development is having a direct impact on the weather in (26) _________ cities worldwide

Xem đáp án

Giải thích : D . 

  • sau chỗ trống là một danh từ “ cities” ở dạng số nhiều đếm được nên ta chọn many .

Câu 27:

In Atlanta, in the US, this has even led to thunderstorms (27) _________occur in the morning rather than, as is more common, in the afternoon.

Xem đáp án

Giải thích : B

 Chọn Which để thay thế cho danh từ chỉ vật đằng trước chỗ trông là “thunderstorms: các trận giông bão “


Câu 28:

Large cities around the world are adopting strategies to combat this issue (28) _________ it is not uncommon to find plants growing on top of roofs or down the walls or large buildings

Xem đáp án

Giải thích : C

  • dịch theo nghĩa thì ta chọn And là phù hợp (Các thành phố lớn trên khắp thế giới đang áp dụng các chiến lược để chống lại vấn đề này và không có gì lạ khi tìm thấy cây mọc trên mái nhà hoặc dọc theo tường hoặc các tòa nhà lớn)

Câu 29:

In Singapore, the government has (29) _________ to transform it into a “city within a garden” and, in 2006, they held an international competition calling for entries to develop a master plan to help bring this about

Xem đáp án

Giải thích : B

  • Pledge to do sth : hứa, cam kết 
  • Commit : cam kết ( thường dùng ở dạng bị động ) 
  • Confess : thú nhận 
  • Require : yêu cầu 

Câu 30:

Each one is a vertical freestanding garden and is (30) _________ to exotic plants and ferns.

Xem đáp án

Giải thích :

  • Home : ngôi nhà / nơi sinh sống của động thực vật 
  • House : ngôi nhà , nơi của con người sinh sống 
  • Land : đất 
  • Place : địa điểm 

 


Câu 31:

The passage is mainly about_______?

Xem đáp án

Tạm dịch : C

- What is the passage mainly about?: Nội dung chính của bài văn là gì?

- Things to avoid during a job interview: Những điều cần tránh trong buổi phỏng vấn tuyển dụng

- Advice on how to find a good job: Lời khuyên về cách để tìm việc làm

- Tips for writing an effective letter of application: Tips để viết một lá thư xin việc hay

- Differences between a resume and a letter of application: Sự khác nhau giữa Hồ sơ cá nhân và thư

xin việc

Dẫn chứng (đoạn 1): To do this, the letter presents what you can offer the employer, rather than what you want from the job: Để làm được điều này, lá thư phải trình bày được những gì bạn có thể đưa ra cho nhà tuyển dụng, thay vì những gì bạn muốn từ công việc đó.

Ta thấy ngay mở đầu tác giả định nghĩa “thư xin việc” sau đó đưa ra hướng đi đúng cho một lá thư xin việc, các đoạn tiếp theo phân tích kĩ hơn và đưa ra lời khuyên về việc viết một lá thư xin việc có hiệu quả.


Câu 32:

According to paragraph 1, in a letter of application, the applicant tries to ___________. 

Xem đáp án

Tạm dịch : C

Theo đoạn văn 1, trong một lá thư xin việc, ứng viên nên cố gắng _________

- advertise a product to attract more customers: quảng cáo một sản phẩm để thu hút nhiều

khách hàng hơn

     - present what he/she wants from the job: trình bày những gì anh/cô ấy muốn từ công việc đó

     - persuade the employer to grant him/her an interview: thuyết phục nhà tuyển dụng cho

      anh/cô ấy một buổi phỏng vấn

     - get further information about the company: đưa ra những thông tin sâu hơn về công ty

  Dẫn chứng (đoạn 1): A letter of application is a sales letter in which you are both salesperson and product, for the purpose of an application is to attract an employer’s attention and persuade him or her to grant you an interview: Một lá thư xin việc là một lá thư quảng cáo bán hàng trong đó bạn vừa là người bán vừa là sản phẩm cần bán, vì mục đích của hồ sơ xin việc là để thu hút sự chú ý của nhà tuyển dụng và thuyết phục ông/bà ấy cho bạn một buổi phỏng vấn.


Câu 33:

The word “it” in paragraph 2 refers to ______________.

Xem đáp án

Tạm dịch : B

The word “it” in paragraph 2 refers to _________: Từ “it” trong đoạn văn 2 ý chỉ _________

- the resume: hồ sơ cá nhân

- the letter of application: thư xin việc

- an opportunity: một cơ hội

- your work: tác phẩm của bạn

Dẫn chứng (đoạn 2): Like a resume, the letter of application is a sample of your work and an opportunity to demonstrate your skills and personality. If it is written with flair and understanding and prepared with professional care, it is likely to be very effective: Giống như hồ sơ cá nhân, thư xin việc là một bản mẫu tác phẩm của bạn, một cơ hội để thể hiện những kĩ năng và phẩm chất của bạn. Nếu nó được viết với sự tinh nhạy, hiểu biết và được chuẩn bị một cách chuyên nghiệp, nó có thể sẽ rất hiệu quả.

Như vậy “it” ở đây là thư xin việc.


Câu 34:

The word “explicitly” in paragraph 2 is closest in meaning to _______________.

 

Xem đáp án

Tạm dịch : A

The word “explicitly” in paragraph 2 is closest in meaning to _________: Từ “explicitly” trong đoạn văn 2 gần nghĩa nhất với _________

- clearly: rõ ràng

- slightly: nhẹ, chút ít

- quickly: nhanh chóng

- shortly: ngắn gọn

Ta thấy: explicit (a) = clear (a): rõ ràng


Câu 35:

According to the passage, all of the following are true about a letter of application, EXCEPT ___________?

Xem đáp án

Tạm dịch : A

Theo bài văn, các câu dưới đây đều đúng về thư xin việc, ngoại trừ ___________?

- It should be written very briefly, but in a formal style: Nó nên được viết rất ngắn gọn nhưng theo phong cách trang trọng

- It should state explicitly how your background relates to the specific job.Nó phải nêu rõ nền tảng của bạn liên quan như thế nào đến công việc cụ thể.

- It should expand upon the information contained in the applicant’s resume: Nó nên mở rộng thêm các thông tin đã được đề cập trong hồ sơ cá nhân của ứng viên

- It should express the applicant’s dissatisfaction with his/her former employer: Nó không bao giờ nên thể hiện sự không hài lòng của ứng viên đối với ông chủ trước đây.

Dẫn chứng : 

  • While the resume must be factual, objective, and brief, the letter is your chance to interpret and expand. It should state how your background relates to the specific job, and it should emphasise your strongest and most relevant characteristics: Trong khi hồ sơ cá nhân cần phải trung thực, khách quan và ngắn gọn, thư xin việc lại là cơ hội để bạn giải thích và mở rộng (thông tin). Nó nên chỉ ra nền tảng của bạn liên quan đến công việc cụ thể này như thế nào, và nên nhấn mạnh những tính cách mạnh mẽ và liên quan (đến công việc) nhất.
  • It should state explicitly how your background relates to the specific job.Nó phải nêu rõ nền tảng của bạn liên quan như thế nào đến công việc cụ thể.

Câu 36:

Which of the following can be the best title of the passage?  

Xem đáp án

Tạm dịch : C

 

Câu nào sau đây có thể là tiêu đề hay nhất với bài văn?

 A. The importance of team spirit in sport: Tầm quan trọng của tinh thần nhóm trong thể thao

 B. The influence of model sportspeople on children: Ảnh hưởng của những người chơi thể thao hình mẫu đối với trẻ em

 C. Moral lessons for children from watching sports: Bài học đạo đức cho trẻ em từ việc xem thể thao

 D. Different attitudes toward bad behavior in sport: Các thái độ khác nhau đối với hành vi cư xử tệ trong thể thao

Dẫn chứng (đoạn 2): What can parents do about this? They can regard sport on television as an opportunity to discuss attitudes and behavior with their children: Cha mẹ có thể làm gì về việc này? Họ có thể coi việc xem thể thao trên TV là một cơ hội để thảo luận với con mình về thái độ và hành vi ứng xử.

Ở bài văn này đoạn thứ nhất chủ yếu là giới thiệu tình huống, phải đến đầu đoạn 2 ta mới thấy mục đích của tác giả khi viết là để đưa ra những cách thức mà cha mẹ có thể áp dụng để định hướng cho con (về mặt đạo đức) khi cùng con mình xem thể thao trên TV.

 


Câu 37:

The word "bolstered" in paragraph 1 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Tạm dịch : D

Từ “bolstered” trong đoạn thứ nhất gần nghĩa nhất với ___________ 

A. inspired: truyền cảm hứng

B. represented: đại diện

C. energized: tạo hứng khởi, truyền nhiệt huyết

D. reinforced: củng cố

Dẫn chứng: This message is further bolstered by the fact that some of these sportspeople acquire enormous fame and wealth, making it seem they are being bad behavior: Thông điệp này được củng cố hơn bởi sự thật là một số người chơi thể thao có được hào quang và tiền tài khổng lồ, khiến nó có vẻ như họ đang được tán thưởng đầy hào phóng dù có những hành động xấu, mà cũng có thể là bởi vì những hành động xấu đó.

Ta có: bolster (v) = reinforce (v): củng cố, ủng hộ.

 


Câu 38:

According to paragraph 1, misconduct exhibited by players may lead children to think that ______.

Xem đáp án

Tạm dịch : A

Theo đoạn 1, hành vi cư xử xấu của các vận động viên có thể khiến trẻ em nghĩ rằng ______

A. it is an acceptable way to win the game: đó là một cách chiến thắng cuộc chơi có thể chấp nhận được

B. it is necessary in almost any game: điều đó là cần thiết trong hầu hết mọi cuộc chơi

C. it brings about undesirable results: nó mang đến những kết quả không mong muốn

D. it is disadvantageous to all concerned: nó gây bất lợi đến tất cả những ai có liên quan

Dẫn chứng: 

Instead, it looks as if cheating and bad behavior are reasonable ways of getting what you want: thay vào đó, nó trông như thể gian lận và cư xử xấu là những cách hợp lí để có được những gì bạn muốn.

Như vậy dẫn chứng trên cho thấy những hành xử xấu của vận động viên có thể khiến trẻ em nghĩ rằng việc cư xử xấu để chiến thắng là điều chấp nhận được.


Câu 39:

The word "accentuate" in paragraph 4 can be best replaced by ______. 

Xem đáp án

Tạm dịch : A

Từ “accentuate” trong đoạn 4 có thể được thay thế bằng _______

- highlight (v): làm nổi bật lên, nhấn mạnh

- embolden (v): khuyến khích

- consolidate (v): củng cố, làm vững chắc

- actualize (v): hiện thức hóa

Ta có: accentuate (v) = highlight (v): nhấn mạnh, nêu bật.


Câu 40:

The word "They" in paragraph 4 refers to ______.

Xem đáp án

Tạm dịch : D 

Từ “They” trong đoạn 4 ý chỉ ________.

- children (n): trẻ em

- spectators (n): người xem (tại sân vận động)

- teammates (n): đồng đội

- parents (n): cha mẹ

Dẫn chứng: However, what children learn from watching sports is by no means all negative and parents should make suire they accentuate the positives too. They should emphasise ... They can focus ...: Tuy nhiên, những gì trẻ em học được từ việc xem thể thao không thể nào chỉ là những điều tiêu cực và cha mẹ cũng nên nhấn mạnh những điều tiêu cực. Họ nên nhấn mạnh ... Họ nên tập trung vào ...

Vậy “họ” ở đây chính là những bậc cha mẹ.


Câu 41:

Which of the following about sport is NOT TRUE in the passage?

Xem đáp án

Tạm dịch : D

Câu nào về thể thao mà không đúng trong bài văn?

- Misconduct from sportspeople may go unpunished despite the presence of officials: Hành vi cư xử

xấu của người chơi thể thao có thể không bị phạt mặc dù có sự có mặt của người điều khiển trận

đấu

- A well-behaved player enjoys a good reputation among his teammates, spectators and the media:

Một người chơi cư xử đẹp có uy tín đối với đồng đội, người xem và cả truyền thông

- Reactions of coaches and managers when their teams lose a game may be of educational value:

Phản ứng của huấn luyện viên và người quản lí khi đội của họ thua cuộc có thể có giá trị giáo dục

- Many sportspeople help others so as to project good images of themselves: Rất nhiều người

chơi giúp đỡ nhau để phô ra những hình ảnh tốt của bản thân

Dẫn chứng (đoạn 3): Another thing to focus on is what the commentators says. Do they frown on bad behavior from players, think it’s amusing or even consider it’s a good thing? What about the officials? If they let players get away with a clear foul, parents can discuss with children whether this is right and what effect it has on the game. Look too at the reactions of coaches and managers. Do they accept losing with good grace or scowl and show a bad attitude?: Một điều khác cần chú ý là những gì bình luận viên nói. Họ có phản đối những hành vi xấu của người chơi hay coi đó là điều tốt? Những người điều khiển trận đấu thì sao? Nếu họ để người chơi nhận án phạt rõ ràng, cha mẹ có thể thảo luận liệu rằng điều này là đúng và nó có ảnh hưởng gì tới trận đấu. Cũng nên nhìn vào phản ứng của huấn luyện viên và người quản lí. Họ có chấp nhận thua với thái độ tốt hay chửi mắng và tỏ thái độ xấu?

Dẫn chứng (đoạn 4): They should emphasise to children the high reputation that well-behaved players have, not just with their teammates but also with spectators and the media: Họ nên nhấn mạnh với con mình rằng uy tín, danh tiếng tốt mà những người chơi cư xử đẹp có được không chỉ với đồng đội và còn với người xem và cả truyền thông

Ta thấy chỉ có phương án D là không được nhắc tới.


Câu 42:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Tạm dịch : A 

Câu nào sau đây có thể được suy ra từ bài văn này?

- The media tend to turn the spotlight more on sportspeople’s wrongdoings than on their good deeds: Truyền thông có xu hướng nhắm vào những hành vi sai trái của người chơi hơn là những việc làm tốt của họ

- The well-behaved players in a game invariably display desirable conducts when not playing: Những người chơi cư xử đẹp trong cuộc chơi vẫn biểu hiện tốt ngay cả khi không thi đấu

- Players with good attitudes make a greater contribution to their teams’ budgets than others: Những người chơi có thái độ tốt đóng góp lớn vào ngân sách của đội hơn người khá

- Well-mannered players sometimes display strong emotions after winning or losing a game: Những người chơi cư xử đẹp đôi khi thể hiện cảm xúc quá đà sau khi thắng hay thua cuộc.

Dẫn chứng (đoạn cuối): In other words, parents should get their children to focus on the positive role models, rather than the antics of the badly behaved but often more publicized players: Nói cách khác, cha mẹ nên hướng trẻ tập trung vào những hình mầu tích cực thay vì biểu hiện của những người chơi cư xử xấu nhưng lại nổi tiếng hơn.

  Như vậy ta có thể suy ra từ dẫn chứng này là truyền thông thường nhắm vào các hành vi sai trái, vậy nên chọn những người chơi cư xử xấu lại nổi tiếng hơn.

 


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He didn’t pick her up from school on time. She was angry with him.

Xem đáp án

Tạm dịch : B

Anh ấy đã không đón cô ấy ở trường đúng giờ . Cô ấy đã nổi giận với anh ấy.

Giải thích : Cấu trúc câu điều kiện : hành động đã xảy ra trong quá khứ dùng câu đk loại 3 : 

      If + S + had + V3 , S+ would/ could/ might(not) + have + V3 

  • Câu A sai vì không lùi thì 
  • Câu C sai nghĩa 
  • Câu D sai nghĩa 

Câu 44:

We arrived at the cinema. Then we realized our tickets were still at home.

Xem đáp án

Tạm dịch : C

Chúng tôi đến rạp chiếu phim . Sau đó, chúng tôi nhận ra vé của chúng tôi vẫn còn ở nhà. 

Giải thích : 

A.Mãi cho đến khi đến rạp chiếu phim , chúng tôi mới nhận ra rằng vé của chúng tôi vẫn còn ở nhà.

-> Sai ngữ pháp, cấu trúc : Not until + time + clause đảo ngữ : mãi cho đến khi

B.Ngay khi chúng tôi nhận ra rằng vé của chúng tôi vẫn còn ở nhà thì chúng tôi đã đến rạp chiếu phim.

-> Sai nghĩa

C.Vừa đến rạp chiếu phim, chúng tôi nhận ra rằng vé của chúng tôi vẫn còn ở nhà.

-> Sai ngữ pháp : Hardly + had + S + Vpp2+ when + S + V (qkđ): ngay khi…thì..

D.Chỉ sau khi đến rạp chiếu phim chúng tôi mới nhận ra rằng vé của chúng tôi đã ở nhà.

-> sát nghĩa với câu gốc.

-> đúng cấu trúc : Only after + S + V + Clause đảo ngữ : chỉ sau khi .


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

All students in our school are always required to wash his hand before having lunch every day. 

Xem đáp án

Tạm dịch : D

 Tất cả học sinh ở trường chúng tôi luôn được yêu cầu rửa tay trước mỗi bữa ăn trưa hằng ngày.

Sửa : his -> their vì chủ ngữ là all students ở dạng số nhiều . 


Câu 46:

The treatment for people addictive to tranquillizers includes training in stress                                                                                    management and relaxation techniques.

Xem đáp án

Tạm dịch : B

Việc điều trị cho những người nghiện thuốc an thần bao gồm đào tạo về kỹ thuật quản lý căng thẳng và thư giãn.

Sửa : addictive (adj) : nghiện , gây ra thói gây nghiện ( chất kích thích hoặc hoạt động nào đó )

  • Addicted (adj) : say mê, nghiện cái gì như một thói quen khó bỏ ( thường gây hại như games, mạng xã hội ,…)    

Câu 47:

He didn’t even close the door before he goes out yesterday. 

Xem đáp án

Tạm dịch: C

Anh ấy thậm chí còn không đóng cửa bước khi anh ấy ra ngoài ngày hôm qua cơ.

Sửa: goes -> went do có Yesterday: ngày hôm qua.


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

We are not permitted to enter the factory after 5 p.m without authorization. 

Xem đáp án

Tạm dịch : D

Chúng tôi không được đi vào nhà máy sau 5 giờ chiều khi không được cho phép.

Giải thích : permit = must : bắt buộc , phải 


Câu 49:

The last time I heard this song was 10 years ago. 

Xem đáp án

Tạm dịch : C

Lần cuối tôi nghe bài hát này là cách đây 10 năm rồi .

Giải thích : The last time : lần cuối …= S + haven’t + v3 + since / for ..: không làm gì từ khi / trong bao lâu …


Câu 50:

He told me: “ you used to be a very special person in my heart “. 

Xem đáp án

Tạm dịch :A

 Anh ấy nói với tôi : “ Bạn từng là người rất đặc biệt trong trái tim tôi .”

Giải thích : Cấu trúc: câu trực tiếp -> gián tiếp 

     Câu đề ở thì quá khứ nên lùi về thì quá khứ hoàn thành và đổi trạng từ chỉ thời gian.

 

 


Bắt đầu thi ngay