IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 11)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 11)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 11)

  • 167 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

- “How about going to the cinema tonight?”

  • “_______________________________.”
Xem đáp án

A. No, thanks (Không, cám ơn)

B. I don’t think so (Tôi không nghĩ vậy)

C. Sounds great (Nghe thật tuyệt)

D. It’s very kind of you to say so (Bạn thật tốt để nói vậy)

Giải thích: Cấu trúc How about + Ving? Đề xuất làm gì

Tạm dịch: Tối nay đi xem phim thì sao nhỉ?

Chọn C


Câu 2:

Sam and Paul are going to make a presentation about the urbanization.

Sam: “Urbanization brings us not only pros but cons as well.

Paul: “________________________________.”

Xem đáp án

A. It is not good (Nó không tốt)

B. I completely agree with you (Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn)

C. You’re welcome (Không có gì)

D.  Sorry, I’m busy then (Xin lỗi, tôi bận rồi)

Giải thích: Câu hỏi: Ý kiến, quan điểm

Tạm dịch: Sam và Paul đang dự định làm bài thuyết trình về đô thị hoá.

Đô thị hoá không chỉ mang lại cho chúng ta những thuận lợi mà còn những bất lợi nữa.

Chọn B.

Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

In my opinion, English is one of ________ subjects at high school.

Xem đáp án

Giải thích: So sánh nhất với tính từ dài

Tạm dịch: Theo tôi, Tiếng Anh là một trong những môn học quan trọng nhất ở trường cấp 3.

Chọn A

Câu 4:

Vu Hanh Hoa, CEO of a ________ training institute in Hanoi, pointed out that the ongoing economic downturn has been an additional hurdle for this group. 

Xem đáp án

A. leader (người lãnh đạo) B. leadership (lãnh đạo)      

C. leading (dẫn dắt) D. leadable (có thể được dẫn dắt)

Chọn B

Câu 5:

Former Chairwoman of the National Assembly Nguyen Thi Kim Ngan, ________ the position of Chairwoman of the National Assembly of Vietnam, attended the wedding of football player Quang Hai on April 7th recently.

Xem đáp án

Giải thích: 

Rút gọn mệnh đề quan hệ: Câu đầy đủ: Former Chairwoman of the National Assembly Nguyen Thi Kim Ngan, who held the position of Chairwoman of the National Assembly of Vietnam, attended the wedding of football player Quang Hai on April 7th recently.

Subject là Nguyễn Thị Kim Ngân, người từng là Chủ tịch Quốc hội, Subject chỉ người, rút gọn -> Ving

Tạm dịch: 

Nguyễn Thị Kim Ngân, người từng là Chủ tịch Quốc hội, đã giữ vị trí Chủ tịch Quốc hội Việt Nam, đã tham dự đám cưới của cầu thủ bóng đá Quang Hải vào ngày 7 tháng 4 vừa qua.

Chọn C

Câu 6:

We spent ________ night at the hotel with the Smiths last month.

Xem đáp án

Giải thích: Mạo từ (a + singular noun – danh từ số ít)

Tạm dịch: Chúng tôi đã ở một đêm tại khách sạn với gia đình bà Smith vào tháng trước.

Chọn A

Câu 7:

Occasionally, my brother wants to ________ but can’t because he knows my parents always believe in him.

Xem đáp án

A. get up (thức dậy) B. take up (bắt đầu) C. look up (tra cứu) D. give up (từ bỏ)

Tạm dịch: 

Thỉnh thoảng, anh trai tôi muốn từ bỏ nhưng không thể bởi vì ông biết rằng cha mẹ tôi luôn tin tưởng anh ấy.

Chọn D

Câu 8:

When he heard the news, he tried ________ calm as much as possible.

Xem đáp án

Giải thích: Try + to Vo: cố gắng để làm gì

                   Try + Ving: thử làm gì

Tạm dịch: Khi anh ấy nghe được tin đó, anh ấy đã cố gắng giữ bình tĩnh nhiều nhất có thể.

Chọn B

Câu 9:

Your boyfriend has just bought a new super car, ________?

Xem đáp án

Giải thích: Câu hỏi đuôi: thì hiện tại hoàn thành (S + has/have + V3/Ved, hasn’t/haven’t + S?)

Tạm dịch: Bạn trai của bạn vừa mới mua một chiếc siêu xe mới, phải không?

Chọn C

Câu 10:

Whenever Richard has much free time, he enjoys ________ the websites to know more latest news.

Xem đáp án

A. browsing (duyệt) B. scrolling (cuộn) C. touching (chạm) D. looking (nhìn)

Tạm dịch: Mỗi khi Richard có nhiều thời gian rảnh, anh ấy thích lướt qua các trang web để biết thêm tin tức mới nhất.

Chọn A

Câu 11:

He will wait for me at the coffee shop ________.

Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc: until + HTĐ, TLĐ

Tạm dịch: Anh ấy sẽ đợi tôi tại quán cà phê cho đến khi tôi đến.

Chọn C


Câu 12:

Could I ________ a suggestion? Why not have piano lessons?

Xem đáp án

Giải thích: Collocation: make a suggestion: đưa ra lời gợi ý

Tạm dịch: Tôi có thể đưa ra một gợi ý không? Tại sao không học piano?

Chọn D

Câu 13:

The students ________ hard for the entrance exam when the inspector came into the room.

Xem đáp án

Giải thích: Sự phối hợp thì: QKTD + when + QKĐ

Tạm dịch: Các học sinh đang làm việc chăm chỉ cho kỳ thi tuyển sinh khi kiểm tra viên đi vào phòng.

Chọn D

Câu 14:

Students ________ with some essential skills for future career during this course.

Xem đáp án

Giải thích: Câu bị động (S + tobe + V3/V-ed)

Tạm dịch: Học sinh sẽ được trang bị một số kỹ năng thiết yếu cho sự nghiệp tương lai trong khóa học này.

Chọn B

Câu 15:

She sent me a(n) ________ message to ask about the homework.

Xem đáp án

A. hearfelt (chân thành) B. warning (cảnh báo) C. instant (ngay lập tức) D. strong (mạnh mẽ)

Tạm dịch: Cô ấy đã gửi cho tôi một tin nhắn tức thì để hỏi về bài tập về nhà.

Chọn C

Câu 16:

Mary is hopeless ________ playing the piano. Despite taking lessons for years, she still struggles to play even simple melodies correctly.

Xem đáp án

Giải thích: Giới từ: hopeless at: vô vọng, ko có triển vọng, hoàn toàn không giỏi

Tạm dịch: Mary hoàn toàn không giỏi trong việc chơi piano. Dù đã học trong nhiều năm, cô ấy vẫn gặp khó khăn trong việc chơi cả những giai điệu đơn giản.

Chọn A


Câu 17:

My plans to create a tiny car made of glasses were unsuccessful, so I guess it’s back to______ board for me.

Xem đáp án

Giải thích: 1 số thành ngữ: 

  • be on the wagon: kiêng rượu
  • be out of the question: không thể được
  • beat about the bush: nói vòng vo
  • back to the drawing board: bắt đầu lại

Tạm dịch: 

Kế hoạch của tôi để tạo ra một chiếc ô tô nhỏ bằng kính đã không thành công, vì vậy tôi đoán là tôi phải quay lại từ đầu.

Chọn D

Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: 

Shine, invite, define âm i phát âm là /aɪ/

Còn lại visit âm i phát âm là /ɪ/

Chọn C
 

Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án
 

Giải thích: 

Gorilla, global, gases âm g phát âm là /g/

Genius âm g phát âm là  /dʒ/

Chọn A

Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: provide, pursue, succeed trọng âm chính là âm 2, broaden trọng âm chính là âm 1

Chọn A
 

Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Xem đáp án
 

Giải thích: Physical, medical, cognitive trọng âm chính là âm 1, dynamic trọng âm chính là âm 2

Chọn B

Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

There are excellent prospects for promotion, and you’ll know you’re doing something to benefit society. 

Xem đáp án

A. opportunities (cơ hội, triển vọng) B. likelihoods (khả năng xảy ra)          

C. futures (tương lai) D. potentials (tiềm năng)

Giải thích: từ đồng nghĩa

Tạm dịch: 

Có triển vọng thăng tiến tuyệt vời và bạn sẽ biết rằng mình đang làm điều gì đó có lợi cho xã hội.

Chọn A


Câu 23:

Wind, solar, hydro are types of renewable energy.

Xem đáp án

A. non – renewable (không tái tạo) B. sustainable (bền vững, tái tạo được)          

C. unavailable (không khả dụng) D. abundant (phong phú)

Giải thích: từ đồng nghĩa

Tạm dịch: Gió, năng lượng mặt trời, thuỷ điện là các loại năng lượng tái tạo.

Chọn B.

Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

My wife is one of the best journalist I’ve got, although she’d never blow her trumpet.

Xem đáp án

A. stay humble (giữ khiêm tốn) B. show off (khoe khoang)     

C. self – praise (tự khen) ngợi D. promote herself (quảng bá bản thân)

Giải thích: từ trái nghĩa (blow her trumpet: tự hào >< stay humble: giữ khiêm tốn)
Tạm dịch:  Vợ tôi là một nhà báo tuyệt vời, mặc dù cô ấy không bao giờ tự hào về mình.

Chọn A

Câu 25:

Michael’s just higly flexible. He can handle even the worse situations.

Xem đáp án

A. adaptable (thích nghi) B. rigid (cứng nhắc)    

C. intelligent (thông minh) D. autonomous (tự chủ)

Giải thích: từ trái nghĩa (flexible: linh động >< rigid: cứng nhắc)
Tạm dịch: Michael rất linh hoạt. Anh ấy có thể xử lý ngay cả những tình huống tồi tệ nhất.

Chọn B

Câu 26:

In our connected globalised world, the languages (26) _______ dominate communications and business,

Xem đáp án

A. whose B. which C. who D. whom

Giải thích: Đại từ quan hệ - dùng “which” vì phía sau có “verb – dominate”.

Chọn B


Câu 27:

Fewer and fewer people speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children (27) _______ away from the language of their ancestors towards languages which promise education, success and the chance of a better life

Xem đáp án

A. shift (chuyển) B. take (lấy) C. try (cố gắng, thử) D. learn (học)

Tạm dịch: Fewer and fewer people speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children shift away from the language of their ancestors towards languages which promise education, success and the chance of a better life. (Ngày càng ít người nói các ngôn ngữ như Liki, Taushiro và Dumi bởi con cái của họ chuyển hướng tới việc sử dụng ngôn ngữ của tổ tiên họ để thay bằng các ngôn ngữ hứa hẹn mang lại giáo dục, thành công và cơ hội cuộc sống tốt hơn.)

Chọn A


Câu 28:

While to (28) _______ parents this may appear a reasonable choice

Xem đáp án

Giải thích: Lượng từ

Many + N số nhiều

Few, some + N số nhiều

Tạm dịch:

Tuy nhiên câu này cần dịch nghĩa như sau: While to many parents this may appear a reasonable choice, giving their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on television, the children themselves often lose touch with their roots. (Trong khi đối với nhiều phụ huynh, điều này có vẻ là một lựa chọn hợp lý, cho con cái của họ cơ hội để đạt được những thành tựu mà họ thấy trên truyền hình, chính những đứa trẻ đó thường mất liên lạc với nguồn gốc của mình.)

Chọn D


Câu 29:

giving their offspring the opportunity to achieve the sort of (29) _______ they see on television

Xem đáp án

A. poverty (sự nghèo nàn) B. prosperity (thành tựu, sự thịnh vượng)

C. effort (nỗ lực) D. failure (sự thất bại)

Giải thích: Dịch nghĩa

Tạm dịch: While to many parents this may appear a reasonable choice, giving their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on television, the children themselves often lose touch with their roots. (Trong khi đối với nhiều phụ huynh, điều này có vẻ là một lựa chọn hợp lý, cho con cái của họ cơ hội để đạt được những thành tựu mà họ thấy trên truyền hình, chính những đứa trẻ đó thường mất liên lạc với nguồn gốc của mình.)

Chọn B


Câu 30:

the children themselves often lose touch with their roots. (30)_______, in many places the more reasonable option of bilingualism

Xem đáp án

A. Therefore (vì vậy) B. Although (mặc dù)

C. However (tuy nhiên) D. If (nếu)

Giải thích: Liên từ

Tạm dịch: However, in many places the more reasonable option of bilingualism, where children learn to speak both a local and a national language, is being promoted. (Tuy nhiên, ở nhiều nơi, sự lựa chọn hợp lý hơn là song ngữ, trong đó trẻ em học nói cả ngôn ngữ địa phương và ngôn ngữ quốc gia, đang được khuyến khích.)

Chọn C


Câu 31:

What is the best title of the passage?

Xem đáp án

Giải thích: Đáp án A, B, C không phải là tiêu đề chính của bài đọc vì:

Đáp án A: ko đề cập đến, bài đọc chỉ nói: Buck Rogers flew across the pages of comic books using a jetpack. (Buck Rogers đã bay qua các trang truyện tranh bằng cách sử dụng một chiếc cặp phản lực.)

Đáp án B: ko đề cập trong bài đọc

Đáp án C: Now that we are living in the 21 century, people still aren’t using jetpacks to get around. (Bây giờ chúng ta đang sống trong thế kỷ 21, nhưng người ta vẫn chưa sử dụng cặp phản lực để di chuyển.) -> không phù hợp (không đề cập đến mọi người có thể mua nó)

Đáp án D: Đúng nhất vì: Tương lai phản lực hiếm khi phải thấy trên truyện tranh (đã thấy ở đời thực hiện tại, một máy bay thử nghiệm Martin)

Chọn D

Tạm dịch: 

Vào những năm 1920, nhân vật anh hùng khoa học viễn tưởng Buck Rogers đã bay qua các trang truyện tranh bằng cách sử dụng một chiếc cặp phản lực. Nó là một tưởng tượng về tương lai mà cho đến nay vẫn chưa được tạo ra thực tế. Bây giờ chúng ta đang sống trong thế kỷ 21, nhưng người ta vẫn chưa sử dụng cặp phản lực để di chuyển. Nhiều nhà phát minh đã cố gắng xây dựng cặp phản lực hoạt động trong nhiều năm, nhưng không có một cái nào hoạt động tốt như chiếc cặp phản lực mà Buck Rogers mang trong truyện tranh. Một cặp phản lực được trình diễn gần đây tại Hội nghị hàng không thử nghiệm hàng năm của Hiệp hội Máy bay thử nghiệm là cặp phản lực Martin. Cặp phản lực này được xây dựng bởi một nhà phát minh người New Zealand tên là Glenn Martin. Cặp phản lực Martin nặng 120 kilogram và chứa khoảng hai mươi lít xăng, có thể bay trong khoảng ba mươi phút. Hai quạt lớn hướng lên trời tạo ra một luồng không khí mà người điều khiển cặp phản lực bay trên đó. Cặp phản lực Martin có thể quá ồn ào và quá nặng đối với một số người. Tuy nhiên, nó thực sự hoạt động và có sẵn trên thị trường hiện nay.

Một cặp phản lực khác được trình diễn gần đây là Jetlev-Flyer của Raymond Li. Đây là một cặp phản lực đẩy một người lên không trung bằng cách phun ra một luồng nước thay vì một luồng không khí. Jetlev-Flyer nhỏ gọn và nhẹ hơn so với cặp phản lực Martin. Điều này do động cơ và bơm nước của cặp phản lực được đặt trên một con thuyền kéo theo người điều khiển. Một ống dẫn dài 10 mét kết nối động cơ và bơm nước với Jetlev-Flyer. Trong một cuộc thử nghiệm của cặp phản lực này, Li đã bay lên gần 10 mét và có thể di chuyển với tốc độ 35 km/h. Cả cặp phản lực Martin và Jetlev-Flyer đều không phải là những sản phẩm bán chạy. Chúng quá đắt đỏ đối với người bình thường. Cả hai đều có giá hơn 100.000 đô la mỗi chiếc.


Câu 32:

The word it in paragraph 1 refers to _________.

Xem đáp án

A. science fiction (khoa học viễn tưởng) B. comic books (truyện tranh)

C. jetpack (máy bay phản lực) D. story (câu chuyện)

Giải thích: Từ “it” phù hợp nhất với: jetpack (máy bay phản lực)

Tạm dịch: In the 1920s, the science fiction hero Buck Rogers flew across the pages of comic books using a jetpack. It was a vision of the future that has yet to actually be created. (Vào những năm 1920, nhân vật anh hùng khoa học viễn tưởng Buck Rogers đã bay qua các trang truyện tranh bằng cách sử dụng một chiếc cặp phản lực. Nó là một tưởng tượng về tương lai mà cho đến nay vẫn chưa được tạo ra thực tế.

Chọn C


Câu 33:

Which of the following is NOT mentioned about the Martin jetpack?

Xem đáp án

Giải thích: 

Đáp án A: Đoạn 1 có đề cập: Martin’s 120 kilogram jetpack holds about twenty liters of gasoline (khoảng 20 lít xăng, nhưng đáp án đề cập chứa hơn 50 lít) -> sai (phù hợp với đề yêu cầu)

Đáp án B: The Martin jetpack may be too loud and too heavy for the taste of some people. (đoạn 1) (Cặp phản lực Martin có thể quá ồn ào và quá nặng đối với một số người.)

Đáp án C: This is a jetpack that propels a person into the air by shooting out a jet of water rather than a jet of air. (đoạn 2) (Đây là một cặp phản lực đẩy một người lên không trung bằng cách phun ra một luồng nước thay vì một luồng không khí.)

Đáp án D: Two large fans pointing toward the sky create a jet of air that the jetpack operator flies on. (Hai quạt lớn hướng lên trời tạo ra một luồng không khí mà người điều khiển cặp phản lực bay trên đó.)

Chọn A


Câu 34:

The word demonstrated in paragraph 2 is closest in meaning to_________.

Xem đáp án

A. given (đưa) B. shown (trình diễn, chỉ ra, thể hiện) C. taken (lấy) D. worked (làm việc)

Giải thích: Another jetpack that was demonstrated recently is Raymond Li’s Jetlev-Flyer. (Một cặp phản lực khác được trình diễn gần đây là Jetlev-Flyer của Raymond Li.)

Chọn B


Câu 35:

How much does a working jetpack cost today?

Xem đáp án

A. Less than $10,000 (dưới $10,000) B. About as much as a small motorcycle

C. As much as an average car D. $100,000 

Giải thích: Both cost over $100,000 each. (Cả hai đều có giá hơn 100.000 đô la mỗi chiếc.)

Chọn D

 


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

The massage is mainly about__________.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. To discuss the importance of rail travel.
B. To introduce an important New York landmark.
C. To interview Dan Brucker. (đề cập như 1 ví dụ)
D. To argue for the importance of National Historic Landmarks. (tranh cãi – không phù hợp)

Đáp án A, C, D không phù hợp, theo đoạn dịch bài đọc chủ yếu nói về công trình nổi tiếng/quan trọng tại New York - Nhà ga Trung tâm Grand Central (GCT)

Chọn B


Câu 37:

Which of the following is NOT TRUE about Grand Central Terminal?

Xem đáp án

Giải thích: 

Đáp án A: “It’s the town square for eight million people,” says GCT spokesperson Dan Brucker. (đoạn 1) (Đây là quảng trường của tám triệu người," người phát ngôn của GCT, Dan Brucker, nói.) 

Đáp án B: The information booth in the Main Concourse (the huge room that is the focal point of the building) gets as many as a thousand visitors an hour. (Quầy thông tin trong Hành lang chính (phòng lớn là trung tâm của toàn tòa nhà) có thể đón hàng ngàn lượt khách mỗi giờ.)

Trong khi đề bài đề cập nhiều người đi lại hơn khách du lịch -> sai

Đáp án C: GCT’s art and style reflect the great economic success of railroad companies before the growth of car and air travel. (Nghệ thuật và phong cách của GCT phản ánh thành công kinh tế lớn của các công ty đường sắt trước sự phát triển của ô tô và máy bay.)

-> Có nghĩa là nhà ga này có trước đó.

Đáp án D: Grand Central Terminal continues to give pleasure to passengers and sightseers in Manhattan.

(Nhà ga Trung tâm Grand Central tiếp tục mang lại niềm vui cho hành khách và du khách tại Manhattan.)

Chọn B


Câu 38:

Which of the following statements would Dan Brucker most likely agree with?

Xem đáp án

Giải thích: 

Đáp án C đúng: focal point: một điểm tập trung hoặc trung tâm thu hút sự chú ý hoặc quan tâm. (It’s the town square for eight million people,”)

Đáp án A: “If people get separated in the city, they’ll meet at the information booth.” ("Nếu mọi người bị lạc trong thành phố, họ sẽ gặp nhau tại quầy thông tin.”)– khác với ý nghĩa đề  -> sai

Đáp án B: Nine stories below the lowest floor that the public gets to see is a basement known as M-42.( Chín tầng dưới tầng thấp nhất mà công chúng được thấy là một tầng hầm được biết đến với tên gọi M-42.) -> sai

Đáp án D: Above it is written “Emergency Stop.” If you pressed this button, says Brucker, you could “make 125,000 people late for dinner.” (Trên đó viết "Dừng khẩn cấp". Nếu bạn nhấn nút này, Brucker nói rằng bạn có thể "làm cho 125.000 người đến trễ bữa tối.") -> sai

Chọn C


Câu 39:

What does the word booth in the first paragraph refer to?

Xem đáp án

A. shop (cửa hàng) B. counter (quầy thu ngân/ quầy thông tin)

C. hall (sảnh) D. roof (mái nhà)

Chọn B


Câu 40:

The phrase showed up in second paragraph is closest in meaning to__________.

Xem đáp án

A. appeared (xuất hiện) B. spoke (nói, phát ngôn)

C. displayed something (trưng bày thứ gì) D. demonstrated (thể hiện, trình diễn)

Tạm dịch: “During World War II, there were shoot-to-kill orders if you showed up down here?” 

 (“Trong chiến tranh thế giới thứ II, có lệnh bắn tỉa nếu bạn xuất hiện ở đây?.”)

Chọn A


Câu 41:

What does the word ensuring in the last paragraph refer to?

Xem đáp án

A. care (quan tâm) B. ignore (ngó lơ) C. pass (vượt qua) D. assure (đảm bảo)

Tạm dịch: It made GCT a National Historic Landmark, recognizing its importance for all Americans and ensuring its continued protection. (Nó đã công nhận GCT là Di tích Quốc gia lịch sử, nhận thức được tầm quan trọng của nó đối với tất ch cả người Mỹ và đảm bảo sự bảo vệ tiếp tục.)

Chọn D


Câu 42:

Which of the following can be inferred from the reading passage?

Xem đáp án

Giải thích: Suy ra từ bài đọc (thường tập trung đoạn cuối)

Đáp án C đúng: 

Tạm dịch: GCT (Grand Central Terminal) là một trung tâm giao thông phổ biến và sôi động nằm ở trung tâm Manhattan, New York. Mỗi ngày, hàng ngàn người qua lại qua GCT.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

His father died of cancer at the age of 49. He realised the danger of drinking too much alcohol only then.

Xem đáp án

His father died of cancer at the age of 49. He realised the danger of drinking too much alcohol only then. (Bố anh ấy qua đời vì ung thư ở tuổi 49, anh ấy mới nhận ra nguy hiểm của việc uống quá nhiều rượu.)

A. Not until his father died of cancer at the age of 49 did he realise the danger of drinking too much alcohol. (Mãi cho đến khi bố anh ấy qua đời vì ung thư ở tuổi 49 thì anh ấy mới nhận ra nguy hiểm của việc uống quá nhiều rượu.) -> đúng

B. Only after he realised the danger of drinking too much alcohol that his father died of cancer at the age of 49. (Chỉ sau khi nhận ra nguy hiểm của việc uống quá nhiều rượu mà bố anh ấy qua đời vì ung thư ở tuổi 49.) -> sai nghĩa

C. Had it not been for the death of his father, he would have realised the danger of drinking too much alcohol. (Nếu không phải vì cái chết của bố mình, anh ấy đã nhận ra nguy hiểm của việc uống quá nhiều rượu.) -> sai nghĩa

D. No sooner had his father died of cancer at the age of 49 when he realised the danger of drinking too much alcohol. -> sai cấu trúc (No sooner + had + S + V3/ V-ed than + S + V2/V-ed: Ngay khi….thì…)

Giải thích: Cấu trúc: Đảo ngữ: Not until + S + V2/Ved (QKĐ) + did + S + Vo: Mãi cho đến khi …. thì….

Chọn A


Câu 44:

Tim didn’t do the Maths test well. He didn’t get high scores.
Xem đáp án

Tim didn’t do the Maths test well. He didn’t get high scores. (Tim đã không làm tốt bài kiểm tra toán. Anh ấy đã ko đạt điểm cao)

A. If Tim did the Maths test well, he got high scores. -> sai cấu trúc

B. If Tim had done the Maths test well, he would have got high scores. -> đúng cấu trúc

C. If Tim had not done the Maths test well, he would not have got high scores. -> sai cấu trúc

D. If Tim had done the Maths test well, he would get high scores. -> sai cấu trúc

Giải thích: Câu điều kiện: Đề bài cho quá khứ (đã xảy ra), dùng câu ĐK loại 3 (diễn tả hành động không có thật ở quá khứ) 

Cấu trúc: If + S + had (not) + V3/V-ed, S + would/could/might (not) + have + V3/V-ed

Chọn B


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

 Vinfast’s electric cars are becoming increasingly popular today thanks to its modern 

             A B     C   D

functions.

Xem đáp án

Giải thích: Sai về đại từ: Vinfast’s electric cars (những chiếc xe hơi điện của Vinfast – số nhiều). Sửa D -> their

Tạm dịch: Các xe điện của VinFast đang trở nên ngày càng phổ biến nhờ vào các chức năng hiện đại của chúng.

Chọn D


Câu 47:

When Jane is stressed and depressed, she tends to stay in the house for long phases of time.

A B C     D

Xem đáp án

Giải thích: Sai về từ vựng: long phases of time (không phù hợp) -> periods

Phase (giai đoạn)

Tạm dịch: Khi Jane căng thẳng và trầm cảm, cô ấy thường ở trong nhà trong thời gian dài.

Chọn D


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Tourists are required to wear the life jacket when swimming at the beach.

Xem đáp án

Giải thích: Modal verb (động từ khuyết thiếu: tobe required – được yêu cầu)

Tạm dịch: Du khách được yêu cầu mang áo phao khi bơi tại bãi biển.

Chọn C


Câu 49:

It’s ten years since I last went to America.

Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc: 

It’s time + since + S + VQKĐ (Đã bao lâu kể từ khi đã làm gì)

-> S + haven’t/hasn’t + V3/V-ed….. + since/for + time

Tạm dịch: Đã mười năm kể từ lần cuối cùng tôi đến Mỹ.

Chọn A


Câu 50:

Our relatives traveled to Ha Noi on holiday two weeks ago.” My said.

Xem đáp án

Giải thích: Reported speech (Câu tường thuật – Dạng câu trần thuật)

Tạm dịch: My nói rằng họ hàng của họ đã đi du lịch ở Hà Nội trong dịp nghỉ lễ cách đây 2 tuần trước.

Chọn D


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương