(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 13)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 13)
-
206 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Quang and Sam are talking about traveling.
Quang : “ Personally, I think traveling broadens our horizons and helps us understand different cultures better.”
Sam : “________ Experiencing different cultures firsthand is invaluable for personal growth and global understanding.”
Tạm dịch :
Quang và Sam đang nói về việc đi du lịch.
Quang : “ Cá nhân tôi nghĩ du lịch mở rộng tầm nhìn của chúng ta và giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các nền văn hóa khác nhau.”
Sam: “________ Trải nghiệm trực tiếp các nền văn hóa khác nhau là vô giá cho sự phát triển cá nhân và hiểu biết toàn cầu.”
A.Tôi không thể đồng ý hơn. B. Tôi không nghĩ vậy.
C. Bạn có nghiêm túc không? D. Ý tôi không phải vậy.
- Chọn A vì hợp nghĩa nhất với quan điểm ở đề, không thể đồng ý hơn nghĩa là tôi đồng ý với bạn.
Chọn A
Câu 2:
Jack is about to invite Chi to go for a hike on the weekend.
Jack : “ Hey, I'm planning to go for a hike this weekend. Would you like to join me?
Chi : “ _________ “
Tạm dịch :
Jack định rủ Chi đi dạo vào cuối tuần.
Jack: “Này, tôi định đi leo núi vào cuối tuần này. Bạn có muốn tham gia cùng tôi không ?
Chi : “ _________ “
A Tôi không biết chi tiết đâu. B. Chắc chắn rồi, đó có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời đấy!
C. Tôi sẽ gọi lại cho bạn. D. Bạn có thể nói lại điều đó.
Chọn B.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Cheetahs are _________ land animals, capable of reaching speeds up to 70 miles per hour.
Tạm dịch :
Báo gêpa là động vật trên cạn _________, có khả năng đạt tốc độ lên tới 70 dặm một giờ.
A. nhanh hơn B. nhanh nhất C. nhanh nhất D. nhanh nhất
Giải thích : C
- Ctruc SS nhất : The + most + ADJ dài / The + ADJ ngắn + est
Câu 4:
The company is looking to hire candidates with strong leadership skills for the ________ position.
A.manage (v) : Quản lý, sắp xếp
B. managerial (adj) : lãnh đạo
C. management (n) : sự quản lý, sự sắp xếp
D. manageably (adv) : quản lý được
Tạm dịch :
Công ty đang tìm kiếm những ứng viên có kỹ năng lãnh đạo giỏi cho vị trí quản lý.
Giải thích : B
Trước chỗ trống ta có mạo từ The và sau chỗ trống đã có danh từ “ position “ nên ở đây ta cần một tính từ -> B hợp lí.
Câu 5:
He has never made any effort to achieve good results in his studies, ________ his parents very disappointed.
Tạm dịch :
Anh ấy chưa bao giờ nỗ lực để đạt được kết quả tốt trong học tập, khiến bố mẹ anh ấy rất thất vọng.
Giải thích : B
- rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động ( câu đầy đủ : He has never made any effort to achieve good results in his studies, which makes his parents very disappointed.)
- make : làm một cách chủ động nên ta rút gọn về hiện tại phân từ : V-ing ( making ).
Câu 6:
During the summer, the children love to play in the park, running around and laughing with their friends under ________ warm sun.
Tạm dịch :
Trong mùa hè, trẻ em thích chơi ở công viên, chạy nhảy và cười đùa với bạn bè dưới nắng ấm.
Giải thích : A
- Ta dùng “ the “ trước những danh từ được coi là duy nhất ( the sun, the sea, the world, the moon,…)
Câu 7:
LaLa was feeling stressed out, so she decided to ________ yoga to help her relax.
A.take out : nhổ, đổ B. go over : ôn tập C. take up : bát đầu làm gì D. make out : hiểu
Tạm dịch :
LaLa cảm thấy căng thẳng nên cô quyết định bắt đầu tập yoga để giúp cô thư giãn.
Chọn C
Câu 8:
The film ________ for its stunning visual effects and compelling storyline by Critics.
Tạm dịch :
Bộ phim được các nhà phê bình khen ngợi về hiệu ứng hình ảnh tuyệt đẹp và cốt truyện hấp dẫn.
Giải thích : D: được khen ngợi, ca ngợi
- Câu bị động : S+ to be + Ved/V3 ( do chủ ngữ là vật ở dạng số ít nên chọn D )
Câu 9:
She didn't mean __to hurt_______ your feelings with her comment, she was just trying to be honest.
Tạm dịch :
Cô ấy không có ý làm tổn thương cảm xúc của bạn bằng nhận xét của mình đâu, cô ấy chỉ đang cố gắng thành thật mà thôi.
Giải thích : A
- Mean + to V : có ý làm gì
- Mean + v-ing : Nghĩa là
Câu 10:
The weather has been nice lately, _________ ?
Tạm dịch :
thời tiết gần đây rất đẹp đúng không ?
Giải thích : A
- Dạng bài câu hỏi lấy đuôi thì trước khẳng định sau phủ định và ngược lại .
Câu 11:
Her _______ of the project guidelines led to numerous errors in the final report.
A. misunderstanding: sự hiểu lầm
B. neglect : sự bỏ bê, sao lãng , cẩu thả
C. ignorance : sự thiếu hiểu biết
D. oversight: sự giám sát , sơ suất
Tạm dịch :
Việc giám sát của cô ấy đối với các hướng dẫn dự án đã dẫn đến nhiều sai sót trong báo cáo cuối cùng.
Chọn D
Câu 12:
While the band was playing, the crowd _was singing________ along to the music.
Tạm dịch :
Trong khi bạn nhạc biểu diễn, thì đám đông đã hát cùng theo nhạc.
Giải thích : B
- Hai hành động xảy ra cùng mootjthowif điểm trong quá khứ và có While thì cả hai vế ta đều để ở thì QKTD.
Câu 13:
After returning the item, I got a ___refund_______ from the store.
A.refund B. fee : phí C. bonus : tiền thưởng D. tip: tiền bo , mẹo
Tạm dịch :
Sau khi trả lại món hàng, tôi đã được hoàn tiền lại từ cửa hàng.
Giải thích : A
- Ta có cụm : get a refund : hoàn lại , trả lại tiền
Câu 14:
I'll let you know the result, ___________ .
Tạm dịch :
Tôi sẽ để bạn biết kết quả ngay khi tôi nghe được phản hồi lại từ họ .
Giải thích : C
- Cấu trúc : As soon as + S + V(s,es)+ O , S + will + V nguyên + O : ngay khi …..thì …
Câu 15:
They live with their parents in a small house now, but they’ll ___________ up home on their own soon.
A. get : có B. put : đặt để C. leave: rời đi D. set : đặt , để , bố trí
Tạm dịch :
Hiện tại họ sống cùng với bố mẹ của họ trong một ngôi nhà nhỏ, nhưng họ sẽ xây một ngôi nhà riêng sớm thôi .
Giải thích : D
- Ta có cụm từ cố định : Set up home : sống độc lập trong một ngôi nhà riêng , xây nhà riêng .
Câu 16:
You don't seem very enthusiastic _about______ the party - don't you want to go tonight?
Tạm dịch :
Bạn có vẻ không hào hứng về bữa tiệc cho lắm - bạn có muốn đi đến đó tối nay không ?
Giải thích : A
- Enthusiastic about : hào hứng về cái gì
Câu 17:
During the exam, Nga couldn’t stop biting her _________, the stress was overwhelming.
Tạm dịch :
Trong lúc làm bài kiểm tra, Nga không ngừng lo lắng , sự căng thẳng đã quá mức với cô ây .
Giải thích : C
- Ta có thành ngữ : bite one’s nails ( lo lắng , lo sợ )
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. office/ ‘ɔfis/ : văn phòng , chức vụ
B. practice/ ‘præktis/ : luyện tập
C. service/ ‘sə:vis/ : dịch vụ
D. device/ di'vais/: thiết bị , phương sách
Chọn D
Câu 19:
A. confine / kən'fain/ giam giữ ,, giam cầm
B. candy / ‘kændi / kẹo
C. cousin / ‘kʌzn / anh chị em họ
D. conceal / kən'si:l/ : giấu giếm , che đậy
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
A. person/ 'pə:sn/ : 1 người , 1 cá thể
B. hotel/ hou'tel/ khách sạn
C. signal / 'signəl/ : dấu hiêu, tín hiệu
D. instance/ 'instəns/ : ví dụ , trường hợp
- Chọn B trọng âm hai còn các đáp án còn lại trọng âm một .
Câu 21:
A. appropriate/ ə'prouprieit/ : chiếm đoạt , thích đáng
B. situation/ sit∫u'ei∫n/ : tình huống, tình hình, vị thế
C. informality / infɔ:'mæliti/ : không chính thức
D. entertainment/ entə'teinmənt/ : giải trí
- Chọn A trọng âm hai , các đáp án còn lại trọng âm ba.
Câu 22:
She spoke with fervency about her favorite book, showing her deep love and excitement for the story.
A.tiredness : sự mệt mỏi
B. joyfulness : niềm vui sướng
C. enthusiasm : sự nhiệt tình, nhiệt huyết = fervency : sự nồng nhiệt, nhiệt tình, tha thiết
D. expectation : sự mong chờ mong đợi
Tạm dịch :
Cô nhiệt tình nói về cuốn sách yêu thích của mình, thể hiện tình yêu sâu sắc và sự hào hứng với câu chuyện.
Câu 23:
LyLy's classmates hold her in high esteem because she's always kind and helpful to everyone.
A.respect : tôn trọng , quý trọng = esteem : sự kính mến , quý trọng
B. disrepect : không tôn trọng
C. distance : khoảng cách
D. space : không gian
Tạm dịch :
Các bạn cùng lớp của LyLy rất quý trọng cô vì cô luôn tốt bụng và hay giúp đỡ mọi người.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The students faced a formidable math exam, with difficult questions that required deep understanding of the subject.
A.tough : khó , cứng , khó nhằn
B. horrible : khủng khiếp , tồi tệ
C. simple : đơn giản >< formidable : khó, ghê gớm
D. challenging : thách thức
Tạm dịch :
Học sinh phải đối mặt với một bài thi toán hóc búa, với những câu hỏi khó đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về môn học.
Câu 25:
My throat has been sore all day, I think I’m catching a bug.
A.normal : bình thường
B. sick : ốm
C. excited : háo hức , hào hứng
D. good : khỏe, tốt , ngon
Tạm dịch :
Cái họng của tôi nó bị đau cả ngày nay rồi, tôi nghĩ là tôi bị ốm .
Giải thích : D
- Ta có thành ngữ : be catch a bug : bị ốm >< good : khỏe
Câu 26:
You might feel like you're stuck in a dark tunnel with no way out. Even (26) _______ things that used to make you happy
A. a little : một ít + N không đếm được
B. much : nhiều + N không đếm được số nhiều
C. another : một cái khác + N số ít
D. many : nhiều + N đếm được số nhiều
- Sau chỗ trống là một danh từ đếm được số nhiều nên ta chọn “ many “
Chọn D
Câu 27:
that used to make you happy don't seem to (27) _______ you joy anymore.
A. bring : mang
B. make : làm
C. get : có
D. do : làm
- Ta có cụm bring joy : mang lại niềm vui
Chọn A
Câu 28:
You might even feel guilty for feeling this way, (28) _______ only makes things worse.
A. where ở đâu
B. which : cái gì
C. when : khi nào
D. what : cái gì (không dùng thay thế trong dạng bài đại từ quan hệ )
- You might even feel guilty for feeling this way, (28) _______ only makes things worse.. Ở đây ta dùng which thay thế cho vế đằng trước là hợp lí.
Chọn B
Câu 29:
(29) ________ it's important to remember that depression is a real illness, just like diabetes or asthma. It's not something you can just "snap out of" by thinking positively.'
A. but: nhưng
B. however: tuy nhiên
C. nevertheless: tuy nhiên , thế mà
D. because : bởi vì
- Dựa vào ngữ cảnh của câu ta thấy But ở đây là hợp lí để nối hai ý với nhau : You might even feel guilty for feeling this way, which only makes things worse. But it's important to remember that depression is a real illness, just like diabetes or asthma.( Bạn thậm chí có thể cảm thấy tội lỗi khi cảm thấy như vậy, chỉ khiến mọi việc trở nên tồi tệ hơn. Nhưng điều quan trọng cần nhớ là trầm cảm là một căn bệnh thực sự, giống như bệnh tiểu đường hoặc hen suyễn.)
Chọn A
Câu 30:
With the right support and treatment which are (30) _______to help you overcome depression and start feeling like yourself again.
A. bực bội
B. vô dụng
C. có sẵn
D. giận dữ
- With the right support and treatment which are available to help you overcome depression and start feeling like yourself again.( Với sự hỗ trợ và điều trị phù hợp có sẵn để giúp bạn vượt qua trầm cảm và bắt đầu cảm thấy là chính mình trở lại) Chọn C là phù hợp nghĩa nhất..
Chọn C
Câu 31:
The passage is mainly about_______?
Tạm dịch :
Đoạn văn chủ yếu nói về _______?
A. Những ảnh hưởng tâm lý của việc thần tượng hóa đối với cá nhân
B. Tầm quan trọng của việc có những tấm gương trong thời thơ ấu
C. Các yếu tố góp phần thần tượng một số nhân vật
D. Tác động của mạng xã hội đối với việc thần tượng hóa
Giải thích : C
Đoạn văn thảo luận về việc thần tượng hóa, tác dụng của nó và lý do mọi người thần tượng một số nhân vật nhất định. Vì vậy, nó chủ yếu tập trung vào việc khám phá các yếu tố góp phần thần tượng hóa một số nhân vật nhất định.
Câu 32:
The word “superior” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
- Từ “superior” ở đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _______.
A. advanced : cao cấp, tiên tiến tiến bộ = superior : giỏi hơn, tốt hơn trịch thượng
B. smaller : nhỏ hơn
C. ordinary : bình thường , thông thường
D. common : phổ biến
Chọn A
Câu 33:
The word “it” in paragraph 3 refers to ________.
Tạm dịch :
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến ________.
A. thần tượng hóa B. động lực C. cảm hứng D. phát triển cá nhân
Giải thích : A
- Trong đoạn 3, câu nêu rõ: “While idolization can serve as motivation and inspiration for personal growth and achievement, it can also have negative consequences …”( Mặc dù việc thần tượng hóa có thể đóng vai trò là động lực và nguồn cảm hứng cho sự phát triển và thành tích cá nhân nhưng nó cũng có thể gây ra những hậu quả tiêu cực...)
- Ở đây, "it" đề cập đến sự thần tượng hóa, vì câu này thảo luận về những hậu quả tiêu cực tiềm ẩn của việc thần tượng hóa quá mức.
Câu 34:
According to the passage, what are some examples of figures that people may idolize ?
Tạm dịch : Theo đoạn văn, một số ví dụ về những nhân vật mà mọi người có thể thần tượng là gì?
A.các chính trị gia và các nhà lãnh đạo thế giới
B. nhân vật lịch sử và những người viết nhật kí mạng.
C. nhà khoa học và nhà phát minh
D.người nổi tiếng và vận động viên
Giải thích : D
- Trong đoạn văn 1 ta thấy có câu : These figures, known as idols, can range from celebrities and athletes to historical or religious figures…( Những nhân vật này, được gọi là thần tượng, có thể từ những người nổi tiếng và vận động viên đến các nhân vật lịch sử hoặc tôn giáo....)
- Câu này đề cập rõ ràng đến những người nổi tiếng và vận động viên như những ví dụ về những nhân vật mà mọi người có thể thần tượng. Vì vậy, đáp án D. người nổi tiếng và vận động viên là hợp lí.
Câu 35:
According to the passage, what factors contribute to individuals idolizing certain figures, EXCEPT_______?
Tạm dịch : Theo đoạn văn, những yếu tố nào góp phần khiến các cá nhân thần tượng một số nhân vật nhất định, NGOẠI TRỪ_________?
A. tài năng, thành công và uy tín
B. những giá trị và sự tin tưởng
C. sự phổ biến trên mạng xã hội
D. động lực và nguồn cảm hứng
Giải thích : C
- Trong đoạn văn, nhiều yếu tố khác nhau góp phần tạo nên sự thần tượng được đề cập, chẳng hạn như tài năng, thành công, sức thu hút và sự giàu có. Tuy nhiên, nó không đề cập đến sự phổ biến trên mạng xã hội như một trong những yếu tố này. Vì vậy, đáp án phù hợp là C. Mức độ phổ biến trên mạng xã hội.
Câu 36:
Which of the following can be the best title for the passage?
Tạm dịch : Điều nào sau đây có thể là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
A. Học lý thuyết và Học tập trải nghiệm
B. Học tập thực hành trong giáo dục
C. Tầm quan trọng của bài giảng và sách giáo khoa
D. Vai trò của suy ngẫm trong học tập
Giải thích : B
- Đoạn văn thảo luận về học tập trải nghiệm, nêu bật các nguyên tắc, lợi ích và tác động của nó đối với học sinh. Tiêu đề hay nhất gói gọn những khía cạnh này là B. Học tập thực hành trong giáo dục.
Câu 37:
What aspect of experiential learning does the passage highlight as promoting personal growth and critical thinking skills?
Tạm dịch : Đoạn văn nêu bật khía cạnh nào của việc học tập qua trải nghiệm nhằm thúc đẩy sự phát triển cá nhân và kỹ năng tư duy phản biện?
A. kinh nghiệm thực tế
B. suy ngẫm về quá trình học tập
C. giảng dạy dựa trên lớp học truyền thống
D. ghi nhớ các sự kiện và số liệu
Giải thích : B
- Trong đoạn văn ở đoạn 4: “Through guided reflection activities, students are encouraged to analyze their experiences, identify patterns and trends, and draw connections to their prior knowledge and personal beliefs”…..(Thông qua các hoạt động phản ánh có hướng dẫn, học sinh được khuyến khích phân tích trải nghiệm của mình, xác định các mô hình và xu hướng, đồng thời rút ra mối liên hệ với kiến thức trước đây và niềm tin cá nhân của họ.) đã đề cập rằng học tập qua trải nghiệm thúc đẩy một môi trường học tập năng động và tương tác, khuyến khích sự tìm tòi, thử nghiệm và khám phá. Ngoài ra, nó nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phản ánh tích cực về chính quá trình học tập. Điều này cho thấy rằng suy ngẫm về quá trình học tập là khía cạnh của học tập trải nghiệm được nhấn mạnh là thúc đẩy sự phát triển cá nhân và kỹ năng tư duy phản biện. Vì vậy, đáp án hợp lí là B. suy ngẫm về quá trình học tập.
Câu 38:
The word their in paragraph 3 refers to _______.
Tạm dịch : Từ their trong đoạn 3 đề cập đến _______.
A. học sinh
B. lý thuyết và thực hành
C. kết nối
D. vật liệu
Giải thích : A
- By actively engaging with the material, students are better able to make connections between theory and practice, apply their knowledge in meaningful contexts, and develop a deeper understanding of the subject matter: Bằng cách tích cực tham gia vào tài liệu, học sinh có khả năng kết nối tốt hơn giữa lý thuyết và thực hành, áp dụng kiến thức của mình vào những bối cảnh có ý nghĩa và phát triển sự hiểu biết sâu sắc hơn về chủ đề.
Câu 39:
Which word in the passage is closest in meaning to "actively participate"?
Tạm dịch : Từ nào trong đoạn văn gần nghĩa nhất với "tích cực tham gia"?
A. học hỏi
B. suy nghĩ
C. khuyến khích
D. tham gia
Giải thích : D
- cụm từ "actively participate" được sử dụng trong bối cảnh mô tả cách sinh viên tham gia vào các hoạt động như thí nghiệm, chuyến đi thực địa, mô phỏng, thực tập và các dự án phục vụ cộng đồng(Instead of passively receiving information, students actively participate in activities such as experiments, field trips, simulations, internships, and community service projects.) Những hoạt động này không chỉ liên quan đến việc học; chúng yêu cầu học sinh phải tích cực tham gia và tham gia vào quá trình học tập. Vì vậy, từ gần nghĩa nhất với “tích cực tham gia” trong đoạn văn là “tham gia”. Điều này cho thấy câu trả lời phù hợp cho câu hỏi 39 là phương án D: tham gia.
Câu 40:
The word adaptability in paragraph 5 is closest in meaning to _______.
Tạm dịch :
Từ “ adaptability” ở đoạn 5 có nghĩa gần nhất với _________
A. đau khổ B. tra tấn C. khó khăn D. linh hoạt
Chọn D
Câu 41:
According to the passage, which of the following statements is NOT TRUE about experiential learning?
Tạm dịch :
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về học tập qua trải nghiệm?
A. học tập qua trải nghiệm nhấn mạnh vào trải nghiệm thực tế, thực tế.
B. học tập qua trải nghiệm khuyến khích tư duy phản biện và giải quyết vấn đề.
C. Học sinh tiếp nhận thông tin một cách thụ động trong học tập trải nghiệm.
D. học tập qua trải nghiệm bao gồm các hoạt động như thực tập và các chuyến đi thực địa.
Giải thích : C
- A. Experiential learning emphasizes hands-on, real-world experiences. - True. This aligns with the description of experiential learning in the passage.( Học tập qua trải nghiệm nhấn mạnh vào trải nghiệm thực tế, thực hành. - ĐÚNG .. Điều này phù hợp với mô tả về học tập qua trải nghiệm trong đoạn văn.
- B. Experiential learning encourages critical thinking and problem-solving. - True. The passage mentions that experiential learning encourages critical thinking and problem-solving through direct experiences.( Học tập qua trải nghiệm khuyến khích tư duy phản biện và giải quyết vấn đề. - ĐÚNG. Đoạn văn đề cập rằng học tập qua trải nghiệm khuyến khích tư duy phản biện và giải quyết vấn đề thông qua trải nghiệm trực tiếp.)
- C. Students passively receive information in experiential learning. The passage emphasizes that experiential learning is the opposite of passive learning. It actively engages learners in hands-on experiences rather than relying on lectures and textbooks.( Học sinh tiếp nhận thông tin một cách thụ động trong học tập trải nghiệm. Đoạn văn nhấn mạnh rằng học tập qua trải nghiệm trái ngược với học tập thụ động. Nó tích cực thu hút người học vào trải nghiệm thực hành thay vì dựa vào bài giảng và sách giáo khoa)-> Sai
- D. Experiential learning includes activities such as internships and field trips. - True. The passage lists various activities associated with experiential learning, including internships and field trips.( Học tập qua trải nghiệm bao gồm các hoạt động như thực tập và các chuyến đi thực địa. - ĐÚNG . Đoạn văn liệt kê các hoạt động khác nhau liên quan đến học tập trải nghiệm, bao gồm thực tập và các chuyến đi thực tế.).
Câu 42:
What can be inferred from the passage about the benefits of experiential learning?
Tạm dịch :
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn về lợi ích của việc học tập qua trải nghiệm?
A. học tập qua trải nghiệm thúc đẩy sự phát triển cá nhân và sự tự nhận thức.
B. học tập qua trải nghiệm không có tác động gì ngoài lớp học.
C. học tập trải nghiệm chỉ dựa vào các bài giảng và sách giáo khoa.
D. học tập qua trải nghiệm hạn chế cơ hội thành công trong sự nghiệp của học sinh.
Giải thích : A
Đoạn văn nêu bật một số lợi ích của việc học tập qua trải nghiệm, chẳng hạn như:
- These hands-on experiences not only deepen students' understanding of academic concepts but also help them develop practical skills and gain valuable insights into real-world challenges.( Những trải nghiệm thực tế này không chỉ giúp học sinh hiểu sâu hơn về các khái niệm học thuật mà còn giúp các em phát triển các kỹ năng thực tế và thu được những hiểu biết quý giá về những thách thức trong thế giới thực.)
- This reflective process not only enhances learning but also promotes personal growth, self-awareness, and critical thinking skills.( Quá trình phản ánh này không chỉ nâng cao khả năng học tập mà còn thúc đẩy sự phát triển cá nhân, khả năng tự nhận thức và kỹ năng tư duy phản biện)
- …..preparing students for success in their future careers and lives.( …..chuẩn bị cho sinh viên thành công trong sự nghiệp và cuộc sống tương lai)
Từ những điểm này, có thể suy ra rằng học tập trải nghiệm mang lại những lợi ích vượt ra ngoài lớp học và có tác động đáng kể đến sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp của học sinh. Do đó, đáp án hợp lý cho câu hỏi 42 là: A - học tập qua trải nghiệm thúc đẩy sự phát triển cá nhân, sự tự nhận thức và sự sẵn sàng cho nghề nghiệp.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She didn't save any money. She couldn't afford to go on vacation.
Tạm dịch :
Cô ấy đã không tiết kiệm được đồng nào cả. Cô ấy không đủ khả năng để chi trả cho kỳ nghỉ.
Giải thích : A
- Cấu trúc câu điều kiện : hành động đã xảy ra trong quá khứ dùng câu đk loại 3 :
- If + S + had + V3 , S+ would/ could/ might(not) + have + V3
- Câu B sai vì không lùi thì
- Câu C sai nghĩa
- Câu D sai nghĩa
Câu 44:
She finished her presentation. Then she noticed she had forgotten to include the conclusion.
Tạm dịch :
Cô đã hoàn thành phần trình bày của mình. Sau đó cô nhận ra mình đã quên đưa ra phần kết luận.
A. Cô ấy nhận ra rằng mình đã quên đưa ra phần kết luận ngay sau khi cô ấy kết thúc bài thuyết trình của mình.
B. Mãi cho đến khi cô ấy trình bày xong cô ấy mới nhận ra rằng mình đã quên đưa ra phần kết luận.
C. Chỉ sau khi cô ấy trình bày xong cô ấy mới nhận ra rằng mình đã quên đưa ra phần kết luận.
D. Cô ấy vừa trình bày xong thì nhận ra mình đã quên đưa ra phần kết luận.
Giải thích : C
- Câu A , B, D đều sai nghĩa và cấu trúc ngữ pháp
- Câu C phù hợp cả nghĩa và ctruc ngữ pháp .
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
After completing her degree, her found a job at a local company where she works as a marketing manager.
Tạm dịch :
Sau khi hoàn thành chương trình học, cô tìm được việc làm tại một công ty địa phương nơi cô làm giám đốc tiếp thị.
Giải thích : D
Sai ở D her -> She , ở đây ta cần một chủ ngữ .
Câu 46:
The author eagerly awaited the publication of her novel, hoping it would be well-received by readers and critics alike.
Tạm dịch :
Tác giả háo hức chờ đợi cuốn tiểu thuyết của mình được ra mắt công chúng, hy vọng nó sẽ được độc giả cũng như các nhà phê bình đón nhận nồng nhiệt.
Giải thích : B
- ở đây ta sửa publication : công bố , xuất bản -> publicity : ra mắt công chúng .
Câu 47:
Yesterday, she lazily lounge on the sofa instead of completing her work assignments.
Tạm dịch :
Hôm qua, cô lười biếng nằm dài trên ghế sofa thay vì hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Giải thích : B
- Câu đề ở thì quá khứ nên sửa lounge -> lounged
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
All patients are forbidden from consuming alcohol while taking certain medications.
Tạm dịch :
Tất cả bệnh nhân đều bị cấm uống rượu trong khi dùng một số loại thuốc.
Giải thích : D
forbid : cấm = mustn’t : không dược phép làm gì
Câu 49:
The last time I saw my grandparents was during last holiday .
Tạm dịch :
Lần cuối cùng tôi gặp ông bà tôi là vào kỳ nghỉ lễ vừa qua.
A. Tôi đã không gặp ông bà kể từ kỳ nghỉ lễ trước.
B. Tôi đã không gặp ông bà kể từ kỳ nghỉ lễ trước.
C. Tôi đã không gặp ông bà tôi trong kỳ nghỉ vừa qua.
D. Lần cuối cùng tôi gặp ông bà kể từ kỳ nghỉ trước.
Giải thích : A
- The last time : lần cuối …= S + haven’t + v3 + since / for ..: không làm gì từ khi / trong bao lâu …
Câu 50:
“I have finally completed my thesis”, she said.
Tạm dịch :
“Cuối cùng tôi đã hoàn thành luận án của mình,” cô ấy nói.
Giải thích : C
- Cấu trúc : câu trực tiếp -> gián tiếp
Câu đề ở thì quá khứ nên lùi về thì quá khứ hoàn thành và đổi trạng từ chỉ thời gian.