(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 15)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 14)
-
138 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
69 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Giải thích: C
cancel có trọng âm chính là âm đầu.
exchange, begin, recruit có trọng âm chính là âm hai.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Giải thích: C
negative có trọng âm chính là âm đầu.
Impressive, romantic, dishonest có trọng âm chính là âm hai.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The violent storm caused tremendous damage to homes and infrastructure in the area.
Giải thích:B
A. light (nhẹ nhàng) B. huge (to lớn, khủng khiếp)
C. difficult (khó khăn) D. tiring (sự mệt mỏi)
tremendous= huge: khủng khiếp, dữ dội, to lớn.
Tạm dịch: Cơn bão dữ dội đã gây thiệt hại to lớn cho nhà cửa và cơ sở hạ tầng trong khu vực.
Câu 4:
To maintain healthy relationships with teenage children, it's important for parents to communicate frequently with them.
C. often (thường xuyên) D. annually (hằng năm)
Giải thích: C
frequently= often: thường xuyên.
Tạm dịch: Để duy trì mối quan hệ lành mạnh với con cái trong độ tuổi vị thành niên, điều quan trọng là cha mẹ phải giao tiếp thường xuyên với chúng.
Câu 5:
What is the text mainly about?
A. Advice on how to leap into university life.
( Lời khuyên về cách bước vào cuộc sống đại học.)
B. An explanation why university life is more interesting.
(Giải thích vì sao cuộc sống đại học thú vị hơn.)
C. A comparison between school life and university life.
(So sánh giữa cuộc sống học đường và cuộc sống đại học.)
D. A report on the difficulties of university life.
(Một bản báo cáo về những khó khăn của cuộc sống đại học.)
Chọn C
Câu 6:
What does the word ‘them’ in paragraph 2 refer to?
Giải thích: At school, most of your learning is done in the classroom. Teachers give you regular assignments and provide support and resources to help you complete them.
Chọn D
Câu 7:
What does most of the learning at university involve?
A. Small social circle (Vòng tròn xã hội nhỏ)
B. Group of friends (Nhóm bạn)
C. Classroom interactions (Tương tác trong lớp học)
D. Self-studying and project work (Tự học và làm dự án)
Giải thích:
Meanwhile, most of your learning at university involves self-studying and project work that you need to plan and complete by a certain date.
Chọn D
Câu 8:
The word ‘contacts’ in paragraph 3 mostly means __________.
A. physical interactions you have (những tương tác cơ bản mà bạn có)
B. people you want to contact (người mà bạn muốn liên lạc)
C. social benefits you have ( phúc lợi xã hội mà bạn có)
D. people you know (những người bạn biết)
Chọn D
Câu 9:
A. Secondary school student usually worry about things such as shopping or cooking for themselves. (Học sinh trung học thường lo lắng về những việc như mua sắm hoặc nấu ăn cho bản thân)
B. University students need better social skills to deal with any conflict with people from different backgrounds. (Sinh viên đại học cần có kỹ năng xã hội tốt hơn để giải quyết mọi xung đột với những người khác nhau.)
C. University students need to improve life skills to manage their own lives. (Sinh viên đại học cần nâng cao kỹ năng sống để làm chủ cuộc sống của chính mình.)
D. Most of learning at university involves self-studying and project work. (Hầu hết việc học ở trường đại học đều liên quan đến việc tự học và làm dự án.)
Giải thích:
As a secondary school student, you also live with your parents who provide you with the daily care and support you need. You don’t have to worry about things such as shopping or cooking for yourself.
Chọn A
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It was wrong of you to drive through the red light.
Giải thích: It was wrong of ⭢ shouldn’t.
Chọn D
Tạm dịch:
Lẽ ra bạn không nên lái xe vượt đèn đỏ.
Câu 11:
My cousin began to write her first comic last summer.
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành.
Chọn A
Tạm dịch:
Em họ tôi đã viết truyện tranh đầu tiên kể từ mùa hè năm ngoái.
Câu 12:
“I am doing a project on the environmental organisations now.” Mrs. Carol said.
Giải thích: Câu tường thuật.
Tạm dịch:
Bà Carol nói rằng bà đang thực hiện một dự án về các tổ chức môi trường.
Chọn B
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Nam and Minh are taking about their city.
- Nam: Do you think our city will be recognised as a smart city this year?
- Minh: __________. There are still many challenges such as air pollution and heavy traffic.
A. Yes, we will (Vâng, chúng tôi sẽ) B. I have no doubt about it ( Tôi hoàn toàn đồng ý)
C. I don’t think so (Tôi không nghĩ vậy) D. I’m sure about it (Tôi chắc chắn về điều đó)
Chọn C
Tạm dịch:
Nam và Minh đang kể về thành phố của họ.
- Nam: Bạn có nghĩ thành phố của chúng ta sẽ được công nhận là thành phố thông minh trong năm nay không?
- Minh: Tôi không nghĩ vậy. Vẫn còn nhiều thách thức như ô nhiễm không khí và giao thông đông đúc.
Câu 14:
Claire is talking with Jane about her deceased grandma.
- Claire: “My grandma has just passed away. I’m going to miss her so much.”
- Jane: “_____________________”
A. Better luck next time. (Chúc may mắn lần sau.)
B. I’m so sorry to hear that. (Tôi rất tiếc khi nghe điều đó. )
C. I’m afraid you can’t. (Tôi e là bạn không thể.)
D. It’s very nice of you to say so. (Bạn thật tử tế khi nói như vậy.)
Chọn B
Tạm dịch: Claire đang nói chuyện với Jane về người bà đã mất của cô ấy.
- Claire: “Bà tôi vừa qua đời. Tôi sẽ nhớ bà rất nhiều.”
- Jane: “Tôi rất tiếc khi nghe điều đó.”
Câu 15:
There is (15) ______ evidence to show that Britain’s obsession with rules and regulations to ensure cleanliness
Giải thích: Some + N đếm được số nhiều và N không đếm được.
⭢ evidence là danh từ không đếm được nên chọn câu B.
An + N đếm được, số ít, bắt đầu bằng các phụ âm.
Many + N đếm được, số nhiều.
A few + N đếm được, số nhiều.
Chọn B
Câu 16:
One theory is that we have far less (16) ______ to dirt and germs during child hood than we used to have
A. interaction (sự tác động, sự tương tác)
B. connection (sự kết nối, sự liên quan)
C. risk (sự rủi ro, sự nguy hiểm)
D. exposure (sự tiếp xúc)
Chọn D
Câu 17:
While we may look down on the unhygienic to food and general living which people had in the past, there are some lessons we could (17) _____ today by maybe being a bit less cautious.
Giải thích: learn by something: để học điều gì đó từ một loại kinh nghiệm thực tế nào đó.
Chọn D
Câu 18:
These include vaccinations given routinely to children which have revolutionized our lives by providing immunity to some life-threatening diseases. There is, (18) _____, some controversy over whether they actually weaken our immune systems
Giải thích: Mệnh đề quan hệ.
Chọn A
Câu 19:
There is, (18) _____, some controversy over whether they actually weaken our immune systems and are being given unnecessarily for diseases (19) _____are not dangerous.
A. therefore (vì vậy) B. however (tuy nhiên)
C. for example (ví dụ) D. in addition (ngoài ra, thêm vào đó)
Chọn B
Tạm dịch:
Số người ở Anh nhận được chẩn đoán mới về các bệnh dị ứng như hen suyễn, bệnh chàm và sốt cỏ khô đang tăng 5% mỗi năm. Có một số bằng chứng cho thấy nỗi ám ảnh của người Anh về các quy tắc và quy định nhằm đảm bảo sự sạch sẽ trong nhà, siêu thị và nơi làm việc được phản ánh qua số lượng người bị dị ứng. Một giả thuyết cho rằng chúng ta ít tiếp xúc với bụi bẩn và vi trùng khi còn nhỏ hơn trước đây, vì vậy cơ thể chúng ta không có cơ hội phát triển khả năng chống lại các chất gây dị ứng. Mặc dù chúng ta có thể coi thường tình trạng mất vệ sinh trong thực phẩm và sinh hoạt chung của con người trước đây, nhưng ngày nay chúng ta có thể học được một số bài học bằng cách bớt thận trọng hơn một chút. Không ai có thể tranh cãi về tầm quan trọng của những tiến bộ y tế. Chúng bao gồm việc tiêm chủng thường xuyên cho trẻ em đã cách mạng hóa cuộc sống của chúng ta bằng cách cung cấp khả năng miễn dịch đối với một số bệnh đe dọa tính mạng. Tuy nhiên, có một số tranh cãi về việc liệu chúng có thực sự làm suy yếu hệ thống miễn dịch của chúng ta và được sử dụng một cách không cần thiết để chữa bệnh hay không nhưng không nguy hiểm.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I clicked on the wrong link ____ mistake and ended up on a completely different website.
Giải thích: by mistake: nhầm lẫn, sai lầm (không có ý định trước đó).
Chọn D
Tạm dịch:
Tôi bấm nhầm vào link khác và đến một trang web hoàn toàn khác.
Câu 21:
The flowers bloomed in the garden, _______ bees and butterflies.
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ.
Chọn A
Tạm dịch:
Những bông hoa nở ngoài vườn thu hút ong và bướm.
Câu 22:
The economic crisis facing many countries today has created serious __________ problems.
A. employment (người tuyển dụng) B. unemployment (sự thất nghiệp)
C. unemployed (thất nghiệp) D. employed (người làm thuê)
Chọn B
Tạm dịch:
Cuộc khủng hoảng kinh tế mà nhiều nước đang phải đối mặt hiện nay đã tạo ra vấn đề thất nghiệp nghiêm trọng.
Câu 23:
The Great Barrier Reef is ______ coral reef system in the world.
Giải thích: So sánh nhất.
Chọn A
Tạm dịch:
Rạn san hô Great Barrier là hệ thống rạn san hô lớn nhất thế giới.
Câu 24:
Mark’s driving licence was _____ after he was charged with speeding for the fourth time.
A. evoked (gợi lên) B. invoked (cầu khẩn)
C. revoked (thu hồi) D. provoked (khiêu khích, chọc tức)
Chọn C
Tạm dịch:
Mark bị thu hồi giấy phép lái xe sau khi anh ta bị buộc tội chạy quá tốc độ lần thứ tư.
Câu 25:
"Is that Sarah’s father?’ - ‘Yes, she really ________ him, don’t you think?’.
A. turns up (xuất hiện)
B. looks after (chăm sóc)
C. gets off (trắng án)
D. takes after (giống với)
Chọn D
Tạm dịch:
‘Đó có phải là bố của Sarah không?’ - ‘Ừ, cô ấy thực sự giống ông ấy, bạn có nghĩ vậy không?’.
Câu 26:
We will have interviewed all the applicants ______________.
Giải thích: Cấu trúc By the time + S1 + V(s/es), S2 + will have + V-ed/V3: diễn tả dự đoán liên hệ về thời gian của 2 hành động, sự việc diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Chọn C
Tạm dịch:
Chúng tôi sẽ phỏng vấn tất cả các ứng viên trước khi người quản lý đến.
Câu 27:
The emergency services are working at full ______ today to cope with the accident.
Giải thích: at full stretch: làm việc chăm chỉ nhất có thể, làm hết sức mình.
Chọn A
Tạm dịch:
Hiện nay lực lượng cứu hộ đang làm hết sức mình để ứng phó với vụ tai nạn.
Câu 28:
During the busy dinner rush, it can be challenging to ____ the waiter's eye to order dessert.
Giải thích: Catch someone’s eye: thu hút sự chú ý của ai đó.
Chọn C
Tạm dịch:
Trong lúc nhà hàng bận rộn phục vụ việc ăn tối, việc thu hút sự chú ý của người phục vụ để gọi món tráng miệng có thể là một thử thách.
Câu 29:
We walked to the park on ____ foot because it’s not too far from our house.
Giải thích: on foot: đi bộ.
Chọn B
Tạm dịch:
Chúng tôi đi bộ đến công viên vì nó không xa nhà lắm.
Câu 30:
Despite being afraid of the dentist, Sarah decided to bite the _____ and schedule her appointment for a tooth extraction.
Giải thích: bite the bullet: hành xử một cách can đảm khi đối diện với sự đau đớn hay khó khăn.
Chọn D
Tạm dịch:
Dù rất sợ nha sĩ nhưng Sarah vẫn quyết định can đảm và hẹn lịch nhổ răng.
Câu 31:
Several spices of equipment ________ by the thieves last night.
Giải thích: Câu bị động. Vì có “last night” nên dùng thì quá khứ, “Several spices of equipment” là số nhiều nên dùng “were”.
Chọn D
Tạm dịch:
Đêm qua một số thiết bị bị bọn trộm làm hư hỏng.
Câu 32:
The company will be launching its new product line next month, _______?
Chọn C
Giải thích: Câu hỏi đuôi: will phủ định là won’t.
Tạm dịch:
Có phải công ty sẽ ra mắt dòng sản phẩm mới vào tháng tới phải không?
Câu 33:
I was writing a letter, but I stopped _______ the phone.
Giải thích: Cấu trúc: Stop + V_ing: ngừng việc gì đó.
Stop + to V: ngừng để làm gì đó.
Chọn D
Tạm dịch:
Tôi đang viết thư nhưng dừng lại để nghe điện thoại.
Câu 34:
The robbers _______ money in the bag when the police arrived.
Giải thích: hành động xảy ra thì bất chợt hành động khác xảy đến⭢ dùng quá khứ tiếp diễn, “the robbers” là số nhiều nên dùng “were”.
Chọn B
Tạm dịch:
Khi những tên cướp đang bỏ tiền vào túi thì công an đến.
Câu 35:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She didn’t take the job offer in New York. She didn’t experience a fast-paced lifestyle.
Giải thích: Câu điều kiện loại 3.
Chọn C
Tạm dịch:
Nếu cô ấy nhận lời mời làm việc ở New York, cô ấy sẽ phải trải qua một lối sống hối hả.
Câu 36:
They had just set off on their hiking adventure. They realized they had forgotten to bring a map.
Giải thích: Câu đảo ngữ: Scarcely/Hardly + had + S+ Ved/V3 + when + S + V + O: vừa mới … thì …
Chọn D
Tạm dịch:
Họ vừa mới bắt đầu cuộc phiêu lưu đi bộ đường dài thì nhận ra mình đã quên mang theo bản đồ.
Câu 37:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích: delicious được phát âm là /ʃ/.
college, contribute, encourage được phát âm /k/.P
Chọn B
Câu 38:
Giải thích: mind được phát âm là /ai/.
Chọn C
Câu 39:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Fifty people have lost her homes in the recent floods, according to the latest reports.
A B C D
Giải thích: her ⭢ their.
Chọn A
Tạm dịch:
Theo báo cáo mới nhất, 50 người đã mất nhà cửa trong trận lũ lụt gần đây.
Câu 40:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. I am not familiar enough with mythology to understand all the illusions to it in this poem.
A B C D
Giải thích: illusions: sự ảo tưởng ⭢ allusion: việc nói ẩn ý.
Chọn D
Tạm dịch:
Tôi không đủ quen thuộc với thần thoại để có thể hiểu được tất cả những sự ẩn ý về nó trong bài thơ này.
Câu 41:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She didn’t take the job offer in New York. She didn’t experience a fast-paced lifestyle.
Giải thích: Câu điều kiện loại 3.
Chọn C
Tạm dịch:
Nếu cô ấy nhận lời mời làm việc ở New York, cô ấy sẽ phải trải qua một lối sống hối hả.
Câu 42:
What does the passage mainly discuss?
A. Legal ownership of creative work (Quyền sở hữu hợp pháp đối với tác phẩm sáng tạo)
B. Examples of copyright piracy (Ví dụ về vi phạm bản quyền)
C. Legal rights of property owners (Quyền hợp pháp của chủ sở hữu tài sản)
D. Copying creating work for profit (Sao chép tác phẩm để thu lợi nhuận)P
Chọn A
Câu 43:
A. granted B. exposed (phơi bày, bộc lộ)
C. guaranteed (cam đoan, đảm bảo) D. explicated (phát triển, giải thích)
Giải thích: extended=granted: cho, dành cho.
Chọn A
Câu 44:
It can be inferred from the passage that copyright law is intended to protect ______.
A. the creator’s ability to profit from the work (khả năng thu lợi nhuận từ tác phẩm của người sáng tạo)
B. the user’s ability to enjoy an artistic work (khả năng người dùng thưởng thức một tác phẩm nghệ thuật)
C. paintings and photographs from theft (bức tranh và hình ảnh từ hành vi trộm cắp)
D. computer software and videos from being copied (phần mềm máy tính và video bị sao chép)
Giải thích:
However, if it is performed for profit, the performers need to pay a fee, called a royalty.
Chọn A
Câu 45:
Which of the following properties is NOT mentioned as protected by copyright?
A. paintings and maps (tranh vẽ và bản đồ) B. printed medium (phương tiện in)
C. music and plays (âm nhạc và vở kịch) D. scientific discoveries (khám phá khoa học)
Giải thích:
Copyright is a legal protection extended to authors of creative works, for example, books, magazine articles, maps, films, plays, television shows, software, paintings, photographs, music, choreography in dance and all other forms of intellectual or artistic property.
Chọn D
Câu 46:
The word “principle” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
Giải thích:
principle=fundamental: nguyên tắc cơ bản, quy tắc cơ bản.
Chọn D
Câu 47:
The word “they” in paragraph 3 refers to ______.
Giải thích:
Ideas do not become copyrighted property until they are published in a book, a painting or a musical work.
Chọn A
Câu 48:
A. It is illegal to make photographs when sightseeing or traveling
(Chụp ảnh khi tham quan, du lịch là vi phạm pháp luật)
B. Teachers are not allowed to make copies of published materials for use by their students.
(Giáo viên không được phép sao chép các tài liệu đã xuất bản để học sinh sử dụng.)
C. Singers can publicly sing only the songs for which they wrote the music and the lyrics.
(Ca sĩ chỉ có thể hát công khai những bài hát do họ viết nhạc và viết lời.)
D. Plays written in the 16th century cannot be performed in theaters without permission.
(Những vở kịch được viết vào thế kỷ 16 không được trình diễn ở rạp nếu không được phép.)
Chọn B
Giải thích:
The right to make and sell or give away copies of books or articles belongs to the authors, publishers, or other individuals or organizations that hold the copyright. To copy an entire book or a part of it, permission must be received from the copyright owner, who will most likely expect to be paid.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I cannot stand professors who think that they are infallible.
I cannot stand professors who think that they are infallible.
A. attractive (thu hút) B. accurate (chính xác)
C. inflexible (không thay đổi được) D. imperfect (không hoàn hảo)
Giải thích: infallible: hoàn hảo, không sai lầm.
Chọn D
Tạm dịch:
Tôi không thể chịu đựng được những giáo sư cho rằng họ không thể sai lầm.
Câu 50:
Gary and Mary were both exhausted, but they knew they had to meet the deadline their boss had set.
A. do something properly (làm điều gì đó đúng cách)
B. submit something on time (nộp cái gì đó đúng hạn)
C. write the report (viết báo cáo)
D. finish something later than a specific time (hoàn thành việc gì đó muộn hơn một thời gian cụ thể)
Giải thích: meet the deadline: hoàn thành việc gì đó đúng thời hạn đã được đặt trước.
Chọn D
Tạm dịch:
Gary và Mary đều kiệt sức nhưng họ biết họ phải hoàn thành đúng thời hạn mà sếp đã đặt ra.