IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 16)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 16)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 16)

  • 221 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Toan and Sam are talking to each other.

Toan : “I think the important thing is to listen to what others say and share our thoughts respectfully.”

Sam     : “________”

Xem đáp án

Tạm dịch : Toàn và Sam đang nói chuyện với nhau.

Toàn : “Tôi nghĩ điều quan trọng là lắng nghe những gì người khác nói và chia sẻ suy nghĩ của mình một cách tôn trọng.”

Sam: “________”

A. Tôi không thể đồng ý hơn.                                     B. Tôi nghĩ bạn đã sai.

C. Chắc bạn đang đùa.                                              D. Lỗi của tôi.

 - Chọn A vì hợp nghĩa nhất với quan điểm ở đề, không thể đồng ý hơn nghĩa là tôi đồng ý với bạn. 


Câu 2:

Quy and Gilly are going jogging in the park together. 

Jack : “Hey, I'm thinking about trying out a new restaurant this weekend. Would you like to join me?

Chi : “ _________ “

Xem đáp án

Tạm dịch : Quy và Gilly đang cùng nhau chạy bộ trong công viên.

Jack : “Này, tôi đang nghĩ đến việc thử một nhà hàng mới vào cuối tuần này. Bạn có muốn tham gia cùng tôi?

Chí : “ _________ “

A. Vâng, tôi rất muốn.                                                B. Tôi chỉ đang suy nghĩ thôi.

C. Tôi chắc chắn về điều đó.                                      D. Không, tôi không thể.

Chọn A 


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

That documentary was _________ film I've seen all year.

Xem đáp án

Tạm dịch : Bộ phim tài liệu đó là bộ phim thú vị nhất mà tôi đã xem cả năm nay.

Giải thích : B

- Ctruc SS nhất : The + most + ADJ dài / The + ADJ ngắn + est


Câu 4:

The school is searching for teachers with extensive experience for the ________ role.

Xem đáp án

The school is searching for teachers with extensive experience for the ________ role.

A. teaching    (n) giảng dạy                   

B. teacherly     (adv) : đặc điểm , hành vi của giáo viên                    

C. teachable      (adj) : có thể giảng dạy được                

D. teacher         (n) : giáo viên 

Tạm dịch : Nhà trường đang tìm kiếm những giáo viên có nhiều kinh nghiệm cho vai trò giảng dạy.

Giải thích : A

- Trong ngữ cảnh này, "teaching" được sử dụng như một danh từ. Nó đề cập đến hoạt động hoặc nghề truyền đạt kiến ​​thức, kỹ năng hoặc thông tin cho người khác, phù hợp với vai trò mà nhà trường đang tìm kiếm.


Câu 5:

Eating too much fast food at night, ________ him unhealthy.

Xem đáp án

Tạm dịch : Ăn quá nhiều đồ ăn nhanh vào ban đêm, khiến anh ấy không khỏe mạnh.

Giải thích : B

- rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động ( câu đầy đủ : Eating too much fast food at night, which keeps him unhealthy."

- Keep (giữ)  : làm một cách chủ động nên ta rút gọn về hiện tại phân từ : V-ing ( keeping ).


Câu 6:

The children were playing in ________ park at 5pm yesterday.

Xem đáp án

Tạm dịch : Mấy đứa nhỏ đã chơi ở công viên lúc 5 giờ chiều hôm qua.

Giải thích : C

- Khi danh từ là vật hoặc địa điểm riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu , biết thì ta dùng “the” trước danh từ đó.


Câu 7:

Before making a decision, it's important to ________ all available options.

Xem đáp án

A.look into   : xem xét                  

B. hang out   :  đi chơi , tụ tập , lang thang                      

C. get by       : xoay xở                    

D. bring out   : đưa ra , phát hành , làm nổi bật

Tạm dịch : 

Trước khi đưa ra quyết định, điều quan trọng là phải xem xét tất cả các lựa chọn có sẵn.

Chọn A


Câu 8:

The project has ________ by the team, and improvements are being considered.

Xem đáp án

Tạm dịch : Dự án đã được nhóm thảo luận và những cải tiến đang được xem xét.

Giải thích : B

- Câu bị động : S+ has/have been + Ved/V3 ( do chủ ngữ là vật ở dạng số ít nên chọn B )


Câu 9:

He remembered ________ the stove before leaving the house, ensuring there would be no accidents while he was away.

Xem đáp án

Tạm dịch : Anh ấy nhớ là đã tắt bếp trước khi ra khỏi nhà rồi, để đảm bảo sẽ không xảy ra tai nạn khi anh ấy đi vắng.

Giải thích : D

- Remember + to V : nhớ phải làm gì 

- Remember + V-ing : nhớ đã làm gì 


Câu 10:

We should leave early to avoid traffic, ________ ?

Xem đáp án

Tạm dịch : Chúng ta nên khởi hành sớm để tránh tắc đường phải không?

Giải thích : C

- Dạng bài câu hỏi lấy đuôi với “ should “ . Vế trước ở dạng khẳng định nên vế đuôi ta lấy phủ định .


Câu 11:

The council is considering banning vehicles from the town centre to _______ congestion.

Xem đáp án

A. abandon :   từ bỏ , bỏ rơi , ruồng bỏ               

B. dispose  : tống khứ , đánh bại , sắp đặt                       

C. relieve   : giảm bớt, giảm nhẹ                

D. discard  : loại bỏ , vứt bỏ 

Tạm dịch : 

Hội đồng đang xem xét việc cấm xe cộ từ trung tâm thị trấn để giảm bớt tình trạng tắc nghẽn.

Chọn C


Câu 12:

While I was trying to explain to them, they ________ and laughing together.

 

Xem đáp án

Tạm dịch : Trong khi tôi đang cố gắng giải thích cho họ thì họ đang ngồi và cười với nhau.

Giải thích : B 

- Hai hành động xảy ra cùng một thời điểm trong quá khứ và có While thì cả hai vế ta đều để ở thì QKTD.


Câu 13:

Parents should set a(an) _______ to their children. 

Xem đáp án

Tạm dịch : Bố mẹ nên là một tấm gương cho con cái của họ.

Giải thích : A

- Ta có cụm : set an example to : một tấm gương cho ai noi theo / đặt một ví dụ.


Câu 14:

We’ll be able to leave for the airport _______ .

Xem đáp án

Tạm dịch : Chúng ta sẽ có thể rời sân bay ngay khi taxi đến.

Giải thích : A

- Cấu trúc : As soon as + S + V(s,es)+ O  , S + will + V nguyên + O : ngay khi …..thì …


Câu 15:

We should _______ a reservation at the theater if we want to see the show tomorrow night.

Xem đáp án

Tạm dịch : Chúng ta nên đặt chỗ ở rạp nếu chúng ta muốn xem buổi biểu diễn vào tối mai.

Giải thích : D

- Ta có cụm từ cố định : Make a reservation : đặt chỗ ( nhà hàng , khách sạn , rạp chiếu phim, …)


Câu 16:

I'm scared _______ telling her what really happened.

Xem đáp án

Tạm dịch : Tôi sợ khi phải nói với cô ấy những gì thực sự đã xảy ra.

Giải thích : A

- Be scared of : sợ , hoảng sợ 


Câu 17:

My mother’s garden is so beautiful, she has got a green _______ .

Xem đáp án

A.toe : ngón chân cái              B. thumb  : ngón tay cái            

C. finger : ngón tay             D. hand : bàn tay 

Tạm dịch : Khu vườn của mẹ tôi rất là đẹp, Bà ấy thực sự là một người làm vườn giỏi. 

Giải thích : B

- Ta có thành ngữ : have a green thumb : có năng khiếu / giỏi làm vườn


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

 

Xem đáp án

A. dream /dri:m/: giấc mơ   

B. wear/ weə/ : sự mặc quần áo

C. treat/ tri:t/ : sự đối xử 

 D. mean/ miːn/ : có nghĩa là

Chọn B


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. science / saiəns/ : khoa học              
B. comb / koum/ : cái lược                    
C. clerk / klɑ:k/: thư ký                
D. craft/ krɑ:ft/ : nghề thủ công 

Chọn A


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions

 

Xem đáp án

A. machine/ mə'∫i:n/ : máy móc    
B. export / ɪkˈspɔːt/ : xuất khẩu      
C. chemist / 'kemist/ : hóa học

D. process/ prə'ses/ : quá trình , quy trình 

Giải thích :  Chọn C có trọng âm nhất , các đáp án còn lại có trọng âm hai.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. affectionate/ ə'fek∫nit/:  bộc lộ sự trìu mến , có tình ý  
B. reasonable / 'ri:znəbl/:   hợp lý, biết điều    
C. respectable/ ri'spektəbl/:  đáng kính , đứng đắn  
D. occasional/ ə'keiʒənl/: thỉnh thoảng 

Giải thích : chọn B có trọng âm nhất , các đáp án còn lại có trọng âm hai.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
The chef was meticulous in following the recipe, measuring each ingredient exactly to create the perfect food.

Xem đáp án

A.careless : bất cẩn             B. serious: nghiêm trọng    C. useful: hữu ích               D. careful: cẩn thận                                 

Tạm dịch : Người đầu bếp tỉ mỉ làm theo công thức, đo lường chính xác từng nguyên liệu để tạo ra món ăn hoàn hảo.

Giải thích :D

meticulous: tỉ mỉ , kỹ càng = careful


Câu 23:

Every time I ask him to help with the household chores, he starts to grumble about it.

Xem đáp án

    A.complain : phàn nàn        B. compliment: khen ngợi            

   C. shout : quát           D. agree: đồng ý

Tạm dịch : Mỗi lần tôi nhờ anh ấy giúp việc nhà, anh ấy lại bắt đầu càu nhàu về điều đó.

Giải thích : A

Grumble : càu nhàu, than phiền = complain : phàn nàn


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Her health has always been very fragile.

Xem đáp án

A.bad : tệ                            B. strong : khỏe  

C. pleasant : vui vẻ             D. unhappy: không hạnh phúc 

Tạm dịch : Sức khỏe của cô luôn rất mong manh.

Giải thích : B

fragile : mỏng manh , yếu ớt >< strong : khỏe mạnh 


Câu 25:

He has found himself in love with two people at once. Now, he's in a pickle to deal with.

Xem đáp án

    A. easy  : dễ dàng                B. difficult : khó             

  C. interested : thú vị             D. relaxed: thảnh thơi , thư giãn  

Tạm dịch : 

Anh ấy đã nhận ra mình yêu hai người cùng một lúc. Bây giờ, anh ấy đang gặp khó khăn để giải quyết.

Giải thích : A

be in a pickle : khó khăn , trắc trở >< easy : dễ dàng 


Câu 26:

Backpacking offers adventure and freedom as travelers explore (26) _______ parts of the world with just a backpack

Xem đáp án

A. a lot : nhiều ( thường đứng cuối và đứng sau động từ )  

B. lot of : thiếu s ( lots of = a lot of : nhiều )      

C. many   : nhiều + Danh từ số nhiều đếm được 

D. much   : nhiều + Danh từ số nhiều không đếm được 

Chọn C


Câu 27:

It's about spontaneity, discovering hidden treasures, and connecting with nature and fellow adventurers. (27) ________ it also requires planning and preparation for a safe journey

Xem đáp án

A. Yet    : tuy nhiên                       

B. But    : nhưng 

C. However  : tuy nhiên                

D. Because of  : bởi vì + Danh từ , cụm danh từ , V-ing 

Chọn B

- Dựa vào ngữ cảnh của câu ta thấy But ở đây là hợp lí để nối hai ý với nhau : It's about spontaneity, discovering hidden treasures, and connecting with nature and fellow adventurers. (27) ________ it also requires planning and preparation for a safe journey.( Đó là về sự tự phát, khám phá những kho báu ẩn giấu và kết nối với thiên nhiên cũng như những nhà thám hiểm đồng nghiệp.


Câu 28:

From (28) ________ the right gear and packing essentials to researching destinations and understanding local customs, successful backpacking trips necessitate a combination of adventure and responsibility.

Xem đáp án

A. giving  : đưa                     B. choosing : chọn            

C. trying: cố gắng                 D. doing: làm 

- Từ việc lựa chọn trang bị phù hợp và những vật dụng cần thiết….

Chọn B


Câu 29:

It's about striking a balance between spontaneity and practicality, (29) ________ allow for flexibility while ensuring safety and comfort along the way
Xem đáp án

- It's about striking a balance between spontaneity and practicality, (29) ________ allow for flexibility while ensuring safety and comfort along the way.( Ở đây ta dùng which thay thế cho vế đằng trước là hợp lí.)

Chọn A


Câu 30:

Despite the challenges, backpacking promises unforgettable experiences and the thrill of (30) ________. So, pack your essentials and set off on a journey of discovery!

Xem đáp án

A.imagination  : trí tưởng tượng             

                       B. creativity   : sự sáng tạo                 

                       C. exploration  : sự khám phá         

                       D.inspiration  ; cảm hứng 

- ….. the thrill of exploration...( ….cảm giác hồi hộp khi khám phá.)

Chọn C

Tạm dịch : Du lịch bụi mang đến sự phiêu lưu và tự do khi du khách khám phá nhiều nơi trên thế giới chỉ với một chiếc ba lô. Đó là về sự tự phát, khám phá những kho báu ẩn giấu và kết nối với thiên nhiên cũng như những nhà thám hiểm đồng nghiệp. Nhưng nó cũng đòi hỏi phải lập kế hoạch và chuẩn bị cho một hành trình an toàn. Từ việc lựa chọn trang bị phù hợp và những vật dụng cần thiết cho đến nghiên cứu điểm đến và tìm hiểu phong tục địa phương, những chuyến du lịch bụi thành công đòi hỏi sự kết hợp giữa phiêu lưu và trách nhiệm. Đó là việc tạo ra sự cân bằng giữa tính tự phát và tính thực tế, cho phép linh hoạt đồng thời đảm bảo an toàn và thoải mái trên đường đi. Bất chấp những thách thức, du lịch bụi hứa hẹn những trải nghiệm khó quên và cảm giác hồi hộp khi khám phá. Vì vậy, hãy đóng gói những thứ cần thiết của bạn và bắt đầu cuộc hành trình khám phá!


Câu 31:

The passage is mainly about_______?

Xem đáp án

Tạm dịch : Đoạn văn chủ yếu nói về _______?

A. nhu cầu thiết lập thói quen đi ngủ lành mạnh để giảm thiểu tác động tiêu cực của việc thức khuya.

B. tác động đến sức khỏe thể chất và tinh thần.

C. mối quan hệ giữa thức khuya và thiếu ngủ mãn tính.

D. những tác động tiêu cực của việc thức khuya và tầm quan trọng của việc ưu tiên giấc ngủ.

Giải thích : D

- Đoạn văn thảo luận về tác động tiêu cực của việc thức khuya và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc ưu tiên giấc ngủ. Do đó, ý chính phù hợp là  D.


Câu 32:

The word “consequence” is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Chọn B

Tạm dịch : Từ “consequence:  hậu quả” gần nghĩa nhất với _______.

A. ý kiến                           B. kết quả                    C. vấn đề                           D. thái độ


Câu 33:

The word “it” in paragraph 1 refers to ________.

Xem đáp án

Tạm dịch : Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến ________.

A. kiểu ngủ

B. hệ thống miễn dịch

C. thức quá giờ đi ngủ thường lệ của bạn

D. hậu quả đáng kể 

Giải thích : C

- However, it's important to understand that staying awake past your usual bedtime can have significant consequences. It can disrupt your body's sleep pattern, making it difficult to fall asleep when you want to and leaving you feeling tired during the day.( Tuy nhiên, điều quan trọng là bạn phải hiểu rằng việc thức quá giờ đi ngủ thường lệ có thể gây ra những hậu quả đáng kể. Nó có thể làm gián đoạn chu trình ngủ của cơ thể, khiến bạn khó đi vào giấc ngủ khi muốn và khiến bạn cảm thấy mệt mỏi suốt cả ngày..)


Câu 34:

According to the passage, Establishing a regular sleep schedule and creating a relaxing bedtime routine are ________ .

Xem đáp án

Tạm dịch : Theo đoạn văn, Thiết lập một lịch trình ngủ đều đặn và tạo thói quen đi ngủ thư giãn là ________.

A. thiết yếu

B. không cần thiết

C. được kiểm soát

D. khủng khiếp

Giải thích : A

- it's essential to prioritize sleep and establish healthy bedtime habits. Aim to go to bed at the same time each night and create a relaxing bedtime routine to signal to your body that it's time to wind down.( điều cần thiết là phải ưu tiên giấc ngủ và hình thành thói quen đi ngủ lành mạnh. Cố gắng đi ngủ vào cùng một thời điểm mỗi đêm và tạo thói quen đi ngủ thư giãn để báo hiệu cho cơ thể rằng đã đến lúc thư giãn. ) Theo đoạn văn, việc thiết lập một lịch trình ngủ đều đặn và tạo thói quen đi ngủ thư giãn được nhấn mạnh như những thói quen thiết yếu.


Câu 35:

According to the passage, all of the following are true, EXCEPT_______?

Xem đáp án

Tạm dịch : Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ_________?

A. nhu cầu thiết lập thói quen đi ngủ lành mạnh để giảm thiểu tác động tiêu cực của việc thức khuya.

B. tác động đến sức khỏe thể chất và tinh thần.

C. mối quan hệ giữa thức khuya và thiếu ngủ mãn tính.

D. tầm quan trọng của việc hạn chế tiêu thụ caffeine để cải thiện chất lượng giấc ngủ.

Giải thích : D

- Staying up late often leads to increased consumption of coffee or energy drinks to stay awake. However, relying on these beverages can further disrupt sleep and contribute to other health issues. (Thức khuya thường dẫn đến việc tăng cường uống cà phê hoặc nước tăng lực để tỉnh táo. Tuy nhiên, việc phụ thuộc vào những đồ uống này có thể làm gián đoạn giấc ngủ hơn nữa và góp phần gây ra các vấn đề sức khỏe khác. )

- Câu D ý không được đề cập trực tiếp trong đoạn văn, vì đoạn văn nhấn mạnh những tác động tiêu cực của việc tiêu thụ caffeine nhưng không đề cập rõ ràng đến tầm quan trọng của việc hạn chế nó để cải thiện chất lượng giấc ngủ.


Câu 36:

Which of the following can be the best title for the passage?

Xem đáp án

Tạm dịch : Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Ôm lấy quyền tự chủ: Sự thay đổi của Thế hệ Z theo hướng làm việc tự do.

B.Khơi dậy tiềm năng: Hành trình của Gen Z trong bối cảnh làm việc tự do.

C.Digital Mavericks: Cách thế hệ Z định nghĩa lại công việc thông qua làm việc tự do.

D. Phá vỡ ranh giới: Con đường dẫn đến độc lập của thế hệ Z khi làm nghề tự do.

Giải thích : C

- Đoạn văn thảo luận về việc làm việc tự do đã trở thành một phương thức làm việc quan trọng như thế nào đối với Thế hệ Z, nêu bật những lợi ích và thách thức của nó. Tùy chọn C, "Digital Mavericks: Cách Gen Z định nghĩa lại công việc thông qua làm việc tự do", tóm tắt tốt nhất nội dung của đoạn văn, nhấn mạnh cách tiếp cận đổi mới của Gen Z trong công việc và tác động của chúng đối với cơ cấu việc làm truyền thống.


Câu 37:

Freelancing has emerged as a defining mode of work for many members of Generation Z, offering _______ .

Xem đáp án

Tạm dịch : Làm việc tự do đã nổi lên như một phương thức làm việc được xác định đối với nhiều thành viên thuộc Thế hệ Z, cung cấp _______.

A. hạn chế và thiếu tự chủ

B. tính độc lập và linh hoạt

C. sự không hài lòng và cơ hội thăng tiến tối thiểu

D. sự đơn điệu và ít chỗ cho sự sáng tạo

Giải thích : B

- Trong đoạn 1 ( Unlike previous generations, who often sought stability in traditional employment, Gen Z individuals are embracing the flexibility and autonomy offered by freelancing… Không giống như các thế hệ trước, những người thường tìm kiếm sự ổn định trong công việc truyền thống, các cá nhân Thế hệ Z đang đón nhận sự linh hoạt và tự chủ mà việc làm việc tự do mang lại.)


Câu 38:

The word that in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án

Tạm dịch : Từ that ở đoạn 2 đề cập đến _______.

A.. làm việc tự do phù hợp

B. độc lập

C. giá trị của sự độc lập và cân bằng giữa công việc và cuộc sống

D.. gen Z

Giải thích : C

- Moreover, freelancing aligns with the values of independence and work-life balance that are highly prized by Gen Z.( Hơn nữa, công việc tự do phù hợp với các giá trị về sự độc lập và cân bằng giữa công việc và cuộc sống cái mà được Gen Z đánh giá cao.)


Câu 39:

The word navigate in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Tạm dịch : Từ navigate trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _______.

A. quản lý                    B. mất                       C. yêu cầu                     D. chặn

Giải thích : navigate = manage 

Chọn A


Câu 40:

The word prosperous in paragraph 5 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Tạm dịch : Từ prosperous ở đoạn 5 có nghĩa gần nhất với _______.

A. vui mừng              B. nghèo                   C. thịnh vượng              D. hài lòng

Giải thích : prosperous = thriving 

Chọn C


Câu 41:

According to the passage, which of the following statements is NOT TRUE ?

Xem đáp án

Tạm dịch : Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

A.công việc tự do được các cá nhân Thế hệ Z chấp nhận, những người thích sự ổn định của công việc truyền thống.

B. Những người làm việc tự do thế hệ Z chủ yếu tập trung vào công việc truyền thống và tránh làm việc tự do do tính ổn định của nó.

C. Những người làm việc tự do thế hệ Z phải đối mặt với những thách thức trong việc quản lý tài chính, tiếp thị bản thân hoặc xử lý các mối quan hệ với khách hàng.

D. nền kinh tế tự do có thể không thể đoán trước được, với những biến động về thu nhập và thời kỳ đói kém.

Giải thích : B 

- Câu B sai  (generation Z freelancers are primarily focused on traditional employment and avoid freelancing due to its lack of stability: Những người làm việc tự do của Thế hệ Z chủ yếu tập trung vào công việc truyền thống và tránh làm việc tự do do nó thiếu tính ổn định) là không đúng theo đoạn văn. Đoạn văn nêu điều ngược lại, nhấn mạnh việc làm việc tự do đã nổi lên như một phương thức làm việc xác định đối với nhiều thành viên thuộc Thế hệ Z, nhấn mạnh sức hấp dẫn của tính độc lập, tính linh hoạt và khả năng tạo dựng sự nghiệp của riêng họ.

 


Câu 42:

What can be inferred from the passage ?

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Những người làm nghề tự do thế hệ Z phải đối mặt với rất ít thách thức trong việc định hướng thế giới làm việc tự do, bao gồm cả việc quản lý tài chính và các mối quan hệ với khách hàng.

B.Những người làm việc tự do thuộc Thế hệ Z bị ràng buộc bởi những giới hạn về mặt địa lý và không thể cộng tác với khách hàng cũng như những người làm việc tự do đồng nghiệp từ khắp nơi trên thế giớ

C. thế hệ này tiếp tục định hình tương lai của công việc, sự phát triển của công việc tự do chắc chắn sẽ vẫn là một đặc điểm xác định bản sắc nghề nghiệp của họ.

D. Những người làm việc tự do thế hệ Z xác định lại các quan niệm truyền thống về công việc và thành công, chứng minh rằng có thể xây dựng sự nghiệp viên mãn mà không cần tuân theo cấu trúc công ty.

Giải thích : D

- Trong đoạn văn (They are redefining traditional notions of work and success, proving that you don't need a corner office or a corporate ladder to build a fulfilling and prosperous career in the digital age: Họ đang định nghĩa lại các quan niệm truyền thống về công việc và thành công, chứng minh rằng bạn không cần một văn phòng ở góc phố hay một chiếc thang công ty để xây dựng sự nghiệp viên mãn và thịnh vượng trong thời đại kỹ thuật số.)

 


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

She hugged the pillow all night in frustration. She couldn’t sleep well.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Cô ôm gối suốt đêm chán nản. Cô ấy không thể ngủ ngon được.

Giải thích : B

- Cấu trúc câu điều kiện : hành động đã xảy ra trong quá khứ dùng câu đk loại 3 : 

      If + S + had + V3 , S+ would/ could/ might(not) + have + V3 

- Câu A sai vì không lùi thì 

- Câu C sai nghĩa 

- Câu D sai nghĩa


Câu 44:

He became a successful businessman. He realized that he needed to stay away from temptations.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Anh đã trở thành một doanh nhân thành đạt. Anh nhận ra rằng mình cần phải tránh xa những cám dỗ.

Giải thích : C

- Câu C đúng : Mãi đến khi trở thành một doanh nhân thành đạt, anh mới nhận ra rằng mình cần phải tránh xa những cám dỗ.

- Câu A sai cấu trúc : Only by + v-ing/n + did + S+ V+O

- Câu B sai nghĩa và cấu trúc : Not until + S+ Ved + did + S  + V

- Câu D : Had + S+ Vpp , S + would / could / might + have + vpp


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Walking through the bustling city streets, he randomly came across an old friend they hadn't seen in years.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Đi bộ trên những con phố nhộn nhịp của thành phố, anh ấy tình cờ gặp một người bạn cũ đã nhiều năm không gặp.

Giải thích : sửa they -> he 

Chọn C


Câu 46:

He has grown up in a privileged and advantageous environment, so he felt a strong sense of responsibility to use his resources to benefit others in need.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Anh ấy lớn lên trong một môi trường đặc quyền và may mắn , vì vậy anh ấy cảm thấy có trách nhiệm mạnh mẽ trong việc sử dụng nguồn lực của mình để mang lại lợi ích cho những người đang cần giúp đỡ.

Giải thích : 

sửa advantageous : thuận lợi -> advantaged : may mắn (Ở trong một hoàn cảnh xã hội hoặc tài chính tốt)   

Chọn B       


Câu 47:

Last month, Mien randomly find her childhood toy while cleaning out the upper floor.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Tháng trước, Miên ngẫu nhiên tìm thấy món đồ chơi thời thơ ấu của mình khi đang dọn dẹp tầng trên.

Giải thích : sửa find -> found

Chọn B


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It is forbidden for people to enter the temple without proper attire and respectful behavior.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Mọi người bị cấm vào chùa nếu như không có trang phục chỉnh tề và cư xử một cách tôn trọng.

Giải thích : C

- forbid : cấm = mustn’t : không dược phép làm gì


Câu 49:

The last time I saw my grandmother was at my graduation ceremony. 

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Lần cuối cùng tôi gặp bà tôi là ở lễ tốt nghiệp của tôi.

Giải thích : B

- The last time : lần cuối …= S + haven’t + v3 + since / for ..: không làm gì từ khi / trong bao lâu …


Câu 50:

“I'm going to the store to buy some groceries”, she said.

Xem đáp án

Tạm dịch :

“Tôi sẽ đi đến cửa hàng để mua một số đồ tạp hóa”, cô ấy nói.

Giải thích :  A

- Ctruc: câu trực tiếp -> gian tiếp 

- Câu đề ở dạng “ am going to + V “  nên lùi về thì -> was going to .


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương