Thứ sáu, 18/10/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 20)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 20)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 20)

  • 61 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Tung and Jack are talking to each other.

Tung : “In my view, social media can be good and bad.”

Jack     : “________. It helps us stay connected, but it also has its drawbacks, like privacy issues and affecting mental health.”

Xem đáp án

Chọn C

Tạm dịch : 

Tùng và Jack đang nói chuyện với nhau.

Tùng: “Theo quan điểm của tôi, mạng xã hội có thể tốt và xấu.”

Jack: “________. Nó giúp chúng tôi kết nối nhưng cũng có những hạn chế, như các vấn đề về quyền riêng tư và ảnh hưởng đến sức khỏe tâm thần.”

A. Tôi không thể đồng ý với bạn.                                 B. Làm tốt lắm.

C. Tôi đồng ý với bạn.                                                 D. Bạn hoàn toàn điên rồ


Câu 2:

Mai and Sophie are sitting together in Sophie’s bedroom. 

Mai      : “Would you like to visit the newly opened museum with me on this weekend ?”

Sophie : “ _________ “

Xem đáp án

Chọn B

Tạm dịch

Mai và Sophie đang ngồi cùng nhau trong phòng ngủ của Sophie.

Mai: “Bạn có muốn cùng tôi đến thăm bảo tàng mới mở vào cuối tuần này không?”

Sophie : “ _________ “

A. Tôi không nghĩ là tôi biết.                                   B. Ồ, tôi đã có kế hoạch cho ngày hôm đó rồi.

C. Tôi chắc chắn về điều đó.                                   D. Vâng, tôi sẽ không làm thế.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He is one of ________ individuals I've ever seen.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Anh ấy là một trong những cá nhân đáng tin cậy nhất mà tôi từng gặp.

Giải thích : A

- Ctruc SS nhất : The + most + ADJ dài / The + ADJ ngắn + est


Câu 4:

Ngan has achieved great ________ in her career thanks to her hard work.

Xem đáp án

A. successful   (adj)               B. succeed (v)                          C. success (n)                      D. successfully(adv)

Tạm dịch : 

Ngân đã đạt được thành công lớn trong sự nghiệp nhờ vào sự chăm chỉ của cô ấy.

Giải thích : C

- Trước chỗ trống ta đã có tính từ “ great “ nên chỗ trống ta cần một danh từ -> success đúng.


Câu 5:

Overuse of filler injections, ________ in her face becoming disfigured.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Việc lạm dụng tiêm chất làm đầy khiến khuôn mặt của cô ấy bị biến dạng.

Giải thích : A

- câu này có thể viết đầy đủ theo hai hướng ntn 

+  the overuse of filler injections, which results in her face becoming disfigured, is a serious issue. Hoặc bỏ “ is a serious issue “ cũng đc.

- Còn đây là dạng rút gọn chủ động với động từ riêng lẻ hoac cụm hay có thể hiểu cụm từ chính là “ overuse of filler injections” muốn diễn đạt hậu quả do sử dụng nhiều filler thì rút gọn luôn thành cụm chứa đt result “ resulting in her face becoming disfigured’


Câu 6:

My sister is learning to play ________ violin with her teacher in her room.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Em gái tôi đang học chơi đàn violin với giáo viên trong phòng của em ấy.

Giải thích : D 

- Ta dùng mạo từ “ the “ với nhạc cụ.


Câu 7:

Young people nowadays tend to enjoy doing silly things on social media with the belief that it will lead them to _______ easily.

Xem đáp án

A. get on  

B. take after                      

C. make out                      

D. make up: trang điểm, bịa chuyện, làm hòa

Chọn A

Tạm dịch : 

Giới trẻ ngày nay có xu hướng thích làm những điều ngớ ngẩn trên mạng xã hội với niềm tin rằng điều đó sẽ khiến họ dễ dàng thành công.


Câu 8:

He _______ by his own family members yesterday. 

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Hôm qua anh ấy đã bị chính các thành viên trong gia đình mình quát cho một trận.

Giải thích : A

- Cấu trúc câu bị động ở quá khứ : S + was/ were + V3 (( do chủ ngữ là vật ở dạng số ít nên chọn A )


Câu 9:

This dress needs ________ before my sister sees it dirty like this.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Chiếc váy này cần được giặt trước khi chị tôi thấy nó bẩn như thế này.

Giải thích : D

- Need + V-ing = Need + to be Ved/3 : mang nghĩa bị động cần được ..

- Need + to V : mang nghĩa chủ động cần...


Câu 10:

Her boyfriend rarely let her go out late alone, ________?

Xem đáp án

Tạm dịch :  

Bạn trai của cô ấy hiếm khi để cô ấy đi chơi muộn một mình phải không?

Giải thích : C

- Câu hỏi đuôi với “ rarely “ đã mang nghĩa phủ đỉnh rồi -> chọn đuôi dạng khẳng định 


Câu 11:

The accident was caused by people driving too fast in bad ________.

Xem đáp án

A. conditions : điều kiện                 

B. features: đặc điểm                         

C. traits     : đặc điểm                   

D. properties : thuộc tính 

Tạm dịch : 

Vụ tai nạn xảy ra do người dân lái xe quá nhanh trong điều kiện xấu.

Giải thích : A

- Khi chúng ta nói "bad conditions", chúng ta đang mô tả những hoàn cảnh không thuận lợi như thời tiết xấu, mặt đường, tầm nhìn, v.v., có thể góp phần gây ra tai nạn.


Câu 12:

When they came over to my house yesterday afternoon, we ________ in the garden.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Khi họ đến nhà tôi vào chiều hôm qua, chúng tôi đang làm việc trong vườn.

Chọn B


Câu 13:

She always seems to have a(an) ________ for not finishing her assignments on time.

Xem đáp án

A. connection   :  sự kết nối 

B. annoyance  : sự khó chịu                     

C. regret    : sự nuối tiếc                   

D. excuse  : xin lỗi 

Tạm dịch : 

Cô ấy dường như luôn có một lý do để bào chữa cho việc không hoàn thành bài tập đúng hạn.

Giải thích : D

- Ta có cụm : have an excuse : lời xin lỗi , lý do để xin lỗi 


Câu 14:

She'll have to behave better _________.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Cô ấy sẽ phải cư xử tốt hơn khi cô ấy đi học.

Chọn B


Câu 15:

The restaurant introduced a new menu to ________ the increasing demand for plant-based options among customers.

Xem đáp án

A.take : cầm , nắm  lấy                            

B. set   : để , đặt                               

C. meet : gặp                          

D. lead  : lãnh đạo , chỉ dẫn 

Tạm dịch : Nhà hàng đã giới thiệu một thực đơn mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về các lựa chọn có nguồn gốc thực vật của khách hàng.

Giải thích : C

- Ta có cụm đt : meet a demand : đáp ứng nhu cầu 


Câu 16:

I'm so grateful _______ him for all that he’s done.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Tôi rất biết ơn anh ấy vì tất cả những gì anh ấy đã làm.

Giải thích : D

- Great + to 


Câu 17:

When the fireworks started unexpectedly, I felt like I was jumping out of my _______ .

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Khi pháo hoa bắt đầu một cách bất ngờ, tôi cảm thấy rất kinh ngạc.

Giải thích : A

- Ta có thành ngữ : jump out of one’s skin : cảm thấy kinh ngạc, bất ngờ

 


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. nurse / nə:s/    B. hurt/ hə:t/       C. surf / sə:f/             D. excuse/ ik'skju:z/

Chọn D

 


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án
  • A. chain / t∫ein/        B. chrism / krizm/       C. chace/ t∫eis/          D. cheek/ t∫i:k/ 

Chọn B


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. suffer/ 'sʌfə/   B. differ/ 'difə/     C. prefer / pri'fə:/                 D. offer/ 'ɔfə/

Chọn C


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. competitor/ kəm'petitə/                       

B. biography/ bai'ɔgrəfi/                    

C. curriculum/ kə'rikjuləm

D. admiration/ ædmə'rei∫n/

Chọn D


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

The gullible woman gave all her money to a fake charity.

Xem đáp án

A. naive                               

B. suspicious: nghi ngờ                 

C. sure : chắc chắn                       

D. doubtful: hoài nghi

Tạm dịch : 

Người phụ nữ cả tin đã đưa toàn bộ số tiền của mình cho một tổ chức từ thiện giả mạo.

Giải thích : A

- Gullible : nhẹ dạ, cả tin = Naïve : ngây thơ, nhẹ dạ 


Câu 23:

Because James is only seventeen, he tends to be impetuous at times.

Xem đáp án

A. considered  : cân nhắc , xem xét                             

B. unthinking  : không suy nghĩ            

C. careful  : cẩn thận                 

D. excited  : hào hứng 

Tạm dịch : 

Vì James mới mười bảy tuổi nên đôi khi anh ấy nhiều lúc có xu hướng bốc đồng nóng nảy.

Giải thích : B

- Impetuous = unthinking : bốc đồng , không suy nghĩ 


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The idea of traveling to the moon was once inconceivable, but now it's a reality.

Xem đáp án

A. unbelievable : không thể tin được                             

B. incredible  : không thể tin được              

C. imaginable  : có thể tưởng tượng được          

D. crazy        : điên rồ 

Tạm dịch : 

Ý tưởng du hành lên mặt trăng từng là điều không tưởng nhưng giờ đây nó đã trở thành hiện thực.

Giải thích : C

- Inconceivable : không tưởng >< imaginable : có thể tưởng tượng được 


Câu 25:

After their argument, they decided to let sleeping dogs lie and not talk about the issue again.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Sau khi tranh cãi, họ quyết định cho qua và không nhắc lại vấn đề này nữa.

Giải thích : D

- Thành ngữ : let sleeping dogs lie : để yên mọi chuyện , cho qua không nhắc tới nữa >< disturb : quấy rối , làm mọi thứ rối tung lên.


Câu 26:

Being interested in cooking isn't just about preparing meals; it's a gateway to a world of flavors, creativity, and joy. Those (26) _________ love cooking find

Xem đáp án

Giải thích :  A

Being interested in cooking isn't just about preparing meals; it's a gateway to a world of flavors, creativity, and joy. Those (26) _________ love cooking….( nội dưng câu ám chỉ đến những người mà yêu thích nấu ăn )

-> chọn Who .


Câu 27:

Those (26) _________ love cooking find (27) ________ in the kitchen, constantly looking for

Xem đáp án

A. tiring  : mệt mỏi                  

                       B. inspiration : cảm hứng              

                       C. hunger   : đói               

                       D. carelessness : sự bất cẩn 

Giải thích : B

- it's a gateway to a world of flavors, creativity, and joy. Those who  love cooking find (27) inspiration in the kitchen,..( đó là cửa ngõ dẫn vào thế giới của hương vị, sự sáng tạo và niềm vui. Những người yêu thích nấu ăn tìm thấy nguồn cảm hứng trong nhà bếp,…) 


Câu 28:

constantly looking for (28)  ________ new recipes to try and techniques to master

Xem đáp án

A. much + N số nhiều không đếm được                   

B. some   + N đếm được số nhiều  

C. each    + N số ít

D. a little  + N số ít không đếm được 

Chọn B


Câu 29:

(29) ________, cooking is quite complex because it is not just a necessity but a fulfilling hobby that nourishes both body and soul

Xem đáp án

Giải thích : D

- Dựa vào ngữ cảnh của đoạn :  From experimenting with exotic spices to perfecting classic dishes, cooking enthusiasts embrace the process with enthusiasm and passion. (29) However, cooking is quite complex because it is not just a necessity but a fulfilling hobby that nourishes both body and soul.( Từ việc thử nghiệm các loại gia vị lạ cho đến hoàn thiện các món ăn cổ điển, những người đam mê nấu ăn đều đón nhận quá trình này với sự nhiệt tình và đam mê. Tuy nhiên, nấu ăn khá phức tạp vì nó không chỉ là nhu cầu thiết yếu mà còn là một sở thích thỏa mãn, nuôi dưỡng cả thể xác và tâm hồn.)


Câu 30:

Whether it's (30) ________ homemade meals with loved ones or exploring culinary traditions from around the world, being interested in cooking

Xem đáp án

Giải thích : C

- Ta có cụm : share homemade meals : chia sẻ những bữa ăn tự làm.


Câu 31:

The passage is mainly about_______?

Xem đáp án

Tạm dịch : Đoạn văn chủ yếu nói về _______?

A. Vấn đề rác thải điện tử ngày càng gia tăng trong xã hội hiện đại.

B. Tác động môi trường của các thiết bị điện tử bị loại bỏ.

C. Các chiến lược giảm thiểu và quản lý rác thải điện tử.

D. Lợi ích của tiến bộ công nghệ trong cuộc sống hàng ngày.

Giải thích : C

- Đoạn văn thảo luận về vấn đề rác thải điện tử và đề xuất các giải pháp như làm cho các thiết bị có tuổi thọ cao hơn, mua ít thiết bị mới hơn và tái chế thích hợp. Do đó, trọng tâm chính là các chiến lược giải quyết vấn đề rác thải điện tử.


Câu 32:

The word “substances” is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

A. matter  : vấn đề                        

B. attention   : chú ý                      

C. neglect    : thờ ơ , sao lãng                   

D. concern : quan tâm 

Giải thích : A 

- Substance : bền vững , vấn đề = matter 


Câu 33:

The word “that” in paragraph 2 refers to ________.

Xem đáp án

A. reuse   : sự dùng lại             

B. a few steps : một vài bước 

C. companies : công ty 

D. gadgets : thiết bị 

Giải thích : D 

- Companies should make gadgets that last longer and are easier to recycle. (Các công ty nên tạo ra những thiết bị những cái mà có tuổi thọ cao hơn và dễ tái chế hơn)


Câu 34:

According to the passage, proper recycling of electronic waste can ________ .

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Theo đoạn văn, việc tái chế rác thải điện tử đúng cách có thể ________.

A. làm cho thế giới trở thành một nơi an toàn hơn cho con người

B. giảm tác hại đến môi trường

C. làm mọi thứ tệ hơn trước

D. hữu ích

Giải thích : B 

- To address this, we need to take a few steps. Companies should make gadgets that last longer and are easier to recycle. We should also try to buy fewer new gadgets and reuse what we have. And it's important to recycle old electronics properly instead of simply throwing them away.( Để giải quyết vấn đề này, chúng ta cần thực hiện một số bước. Các công ty nên tạo ra những thiết bị có tuổi thọ cao hơn và dễ tái chế hơn. Chúng ta cũng nên cố gắng mua ít đồ dùng mới hơn và tái sử dụng những gì mình có. Và điều quan trọng là phải tái chế các thiết bị điện tử cũ đúng cách thay vì vứt chúng đi.)

🡺 Đoạn văn gợi ý rằng việc tái chế chất thải điện tử đúng cách có thể ngăn chặn các chất độc hại rò rỉ ra môi trường và góp phần gây ô nhiễm và nóng lên toàn cầu. Vì vậy, nó có thể giúp giảm thiểu tác hại đến môi trường.


Câu 35:

According to the passage, all of the following are true, EXCEPT_______?

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ_________?

A. Chất thải điện tử có chứa các chất như chì và thủy ngân.

B. tái chế đồ điện tử cũ là một quá trình đơn giản và dễ hiểu.

C. xử lý chất thải điện tử không đúng cách góp phần gây ô nhiễm.

D. các công ty nên thiết kế các sản phẩm có tuổi thọ cao và khả năng tái chế.

Giải thích : B

- Câu A (these gadgets contain harmful substances like lead and mercury: những thiết bị này chứa các chất có hại như chì và thủy ngân)

- Câu C (Plus, getting rid of all this electronic waste adds to pollution and worsens global warming: Thêm vào đó, việc loại bỏ tất cả chất thải điện tử này sẽ làm tăng thêm tình trạng ô nhiễm và làm trầm trọng thêm tình trạng nóng lên toàn cầu)

- Câu D (Companies should make gadgets that last longer and are easier to recycle.: Các công ty nên tạo ra những thiết bị có tuổi thọ cao hơn và dễ tái chế hơn.)


Câu 36:

Which of the following can be the best title of the passage?

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Điều nào sau đây có thể là tiêu đề hay nhất của đoạn văn?

A. Ứng phó toàn cầu với biến đổi khí hậu: Thành công và thất bại.

B. Những thách thức trong việc chống biến đổi khí hậu.

C. Ý nghĩa kinh tế của chính sách biến đổi khí hậu.

D. Tác động không đồng đều của biến đổi khí hậu đối với các cộng đồng dễ bị tổn thương.

Giải thích : B

- In recent decades, the global community has faced an unprecedented challenge: the alarming rise of climate change.( Trong những thập kỷ gần đây, cộng đồng toàn cầu đã phải đối mặt với một thách thức chưa từng có: sự gia tăng đáng báo động của biến đổi khí hậu.)

- Đoạn văn thảo luận về những thách thức khác nhau phải đối mặt trong việc giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu, bao gồm các quy định và cơ chế thực thi không đầy đủ, các hoạt động không bền vững trong các ngành công nghiệp và tác động không đồng đều đối với các cộng đồng dễ bị tổn thương.


Câu 37:

The failure to address unsustainable practices in industries like agriculture, transportation, and energy _______.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

việc không giải quyết được các hoạt động không bền vững trong các ngành như nông nghiệp, giao thông vận tải và năng lượng _______.

A. đã làm trầm trọng thêm cuộc khủng hoảng khí hậu.

B. đã chậm chạp, bị lu mờ bởi những quyền lợi được đảm bảo.

C. đã khiến nhiều sáng kiến trong số này trở nên không hiệu quả.

D. bắt đầu sử dụng những cách sống sạch hơn, đẹp hơn.

Giải thích : A

- Đoạn văn nhấn mạnh rằng việc không giải quyết được các hoạt động không bền vững trong các ngành như nông nghiệp, giao thông vận tải và năng lượng đã làm trầm trọng thêm cuộc khủng hoảng khí hậu, cho thấy rằng nó đã khiến tình hình trở nên tồi tệ hơn.( Furthermore, the failure to adequately address the root causes of climate change, such as unsustainable practices in industries like agriculture, transportation, and energy production, has exacerbated the crisis: Hơn nữa, việc không giải quyết thỏa đáng các nguyên nhân gốc rễ của biến đổi khí hậu, chẳng hạn như các hoạt động không bền vững trong các ngành như nông nghiệp, giao thông vận tải và sản xuất năng lượng, đã làm trầm trọng thêm cuộc khủng hoảng.)


Câu 38:

The word “initiatives”  is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Từ “initiatives: sáng kiến, ” gần nghĩa nhất với ________.

A. chương trình         B. rắc rối                       C. phiêu lưu                     D. khủng hoảng

Giải thích : A

- Trong ngữ cảnh của đoạn văn, "sáng kiến" đề cập đến những nỗ lực hoặc chương trình nhằm giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu, phù hợp với ý nghĩa của "chương trình"


Câu 39:

The word “sustainable”  is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Chọn D

Tạm dịch

Từ “bền vững” gần nghĩa nhất với ________.

A. có thể phá hủy      B. có thể thay đổi         C. không thể đoán trước   D. có thể duy trì


Câu 40:

The word “that” in paragraph 1 refers to _______.

Xem đáp án

Tạm dịch : Từ “that” trong đoạn 1 đề cập đến _______.

A.Nỗ lực và sáng kiến đầy tham vọng

B. mối đe dọa hiện hữu này

C. một loạt thất bại

D. cuộc chiến chống lại mối đe dọa hiện hữu này

Giải thích : D 

- the battle against this existential threat that has been marked by a disheartening series of setbacks and failures.( cuộc chiến chống lại mối đe dọa cái mà hiện hữu này đã được đánh dấu bằng một loạt thất bại và thất bại.)


Câu 41:

Which of the following is NOT TRUE according to the passage?

Xem đáp án

Tạm dịch : Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?

A. Cơ chế thực thi toàn diện đã khiến nhiều sáng kiến nhằm giảm phát thải khí nhà kính trở nên kém hiệu quả.

B. Chúng ta không thể đưa ra những quy tắc tốt để giúp đỡ, cả ở quốc gia của chúng ta và trên toàn thế giới.

C. Quá trình chuyển đổi sang các nguồn năng lượng tái tạo và công nghệ thân thiện với môi trường đã diễn ra nhanh chóng và thành công.

D. Các cộng đồng dễ bị tổn thương, đặc biệt là ở các nước nghèo hơn, phải chịu đựng nhiều nhất từ tác động của biến đổi khí hậu mặc dù ít gây ô nhiễm nhất.

Giải thích : C

- Câu A (While there have been agreements and accords aimed at reducing greenhouse gas emissions, the lack of comprehensive enforcement mechanisms has rendered many of these initiatives ineffective: Mặc dù đã có những thỏa thuận và hiệp định nhằm giảm phát thải khí nhà kính nhưng việc thiếu cơ chế thực thi toàn diện đã khiến nhiều sáng kiến này không hiệu quả.)

- Câu B (We can't make good rules to help, both in our countries and around the world : Chúng ta không thể đưa ra những quy tắc tốt để giúp đỡ, cả ở quốc gia của chúng ta và trên toàn thế giới) 

- Câu D (Moreover, the unequal impact of climate change on vulnerable communities, especially in poorer countries, shows that the global response to the problem isn't fair. Even though these communities didn't cause much of the pollution, they're the ones suffering the most from things like bad weather and damage to the environment : Hơn nữa, tác động không đồng đều của biến đổi khí hậu đối với các cộng đồng dễ bị tổn thương, đặc biệt là ở các nước nghèo hơn, cho thấy phản ứng toàn cầu đối với vấn đề này là không công bằng. Mặc dù những cộng đồng này không gây ra nhiều ô nhiễm nhưng họ lại là những người phải gánh chịu nhiều nhất những điều như thời tiết xấu và thiệt hại về môi trường.)


Câu 42:

Which of the following can be inferred from the reading passage?

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn đọc?

A. Có sự nhất trí rộng rãi giữa các quốc gia về các biện pháp hiệu quả để chống lại biến đổi khí hậu.

B. Phát triển bền vững được công nhận là giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu.

C. Lợi ích kinh tế của việc chuyển đổi sang các nguồn năng lượng tái tạo lớn hơn chi phí.

D. Tác động của biến đổi khí hậu được cảm nhận như nhau ở tất cả các nhóm và khu vực kinh tế xã hội.

Giải thích : B 

- the fact that we're failing to stop climate change shows we need to work together and make big changes. We need leaders to agree on better rules, countries to help each other out, and for everyone to start using cleaner, nicer ways to live. Only through concerted efforts and unwavering commitment can we hope to avert the most catastrophic consequences of climate change and safeguard the planet for future generations : việc chúng ta không thể ngăn chặn biến đổi khí hậu cho thấy chúng ta cần hợp tác cùng nhau và tạo ra những thay đổi lớn. Chúng ta cần các nhà lãnh đạo nhất trí về các quy tắc tốt hơn, các quốc gia giúp đỡ lẫn nhau và để mọi người bắt đầu sử dụng những cách sống sạch hơn, đẹp hơn. Chỉ thông qua những nỗ lực phối hợp và cam kết kiên định, chúng ta mới có thể hy vọng ngăn chặn được những hậu quả thảm khốc nhất của biến đổi khí hậu và bảo vệ hành tinh cho các thế hệ tương lai.)

- Đoạn văn nhấn mạnh sự cần thiết của các hoạt động bền vững và chuyển đổi sang các nguồn năng lượng tái tạo là những bước quan trọng trong việc chống biến đổi khí hậu, ngụ ý rằng phát triển bền vững thực sự được coi là một giải pháp quan trọng.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Thuy turned down the job offer from a big company. Her mom scolded her. 

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Thủy từ chối lời mời làm việc từ một công ty lớn. Mẹ cô đã mắng cô.

Giải thích : C

- Cấu trúc câu điều kiện : hành động đã xảy ra trong quá khứ dùng câu đk loại 3 : 

      If + S + had + V3 , S+ would/ could/ might(not) + have + V3 


Câu 44:

Anna paid a lot of money for her travel in advance. Afterwards, she realized how foolish that was.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Anna đã trả trước rất nhiều tiền cho chuyến đi của mình. Sau đó cô mới nhận ra điều đó thật ngu ngốc.

A. Ngay khi Anna  trả trước rất nhiều tiền cho chuyến đi của mình thì cô ấy đã nhận ra điều đó thật ngu ngốc.

B.Chỉ sau khi trả trước rất nhiều tiền cho chuyến đi của mình, Anna mới nhận ra điều đó thật ngu ngốc.

C.Thật ngu ngốc khi cô ấy trả trước rất nhiều tiền cho chuyến đi của mình.

D. Dù Anna ngốc nghếch đến mấy, cô ấy vẫn trả trước rất nhiều tiền cho chuyến đi của mình.

Giải thích : B

- Câu A,B,C đều sai nghĩa 

- Cấu trúc : Only after + S + V + Trợ động từ + S + V nguyên


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Last week, a big storm brings torrential rain to the United Arab Emirates and flooded the airport.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Tuần trước, một cơn bão lớn đã mang mưa xối xả tới Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và làm ngập sân bay.

Giải thích : B 

- Sửa brings -> brought


Câu 46:

After carefully considering the political instability and limited job prospects in their homeland, they took the bold step to migrate to Canada.

Xem đáp án

Tạm dịch :  

Sau khi cân nhắc kỹ lưỡng tình hình chính trị bất ổn và triển vọng việc làm hạn chế ở quê hương, họ đã có bước đi táo bạo là sang Canada để định cư.  

Giải thích : D

- Sửa migrate ( di cư : người , chim ) -> immigrate ( nhập cư, định cư ở hẳn)            


Câu 47:

Local people support tourism, but they feel that it is damaging our land and lives.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Người dân địa phương ủng hộ du lịch nhưng họ cảm thấy nó đang hủy hoại đất đai và cuộc sống của họ.

Giải thích : C 

- Sửa our -> their dựa theo chủ ngữ “ Local people “


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

People are banned from selling fireworks during holidays to prevent accidents.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Người dân bị cấm bán pháo hoa trong dịp nghỉ lễ để đề phòng tai nạn.

Giải thích : D

🡺 ban : cấm = mustn’t : không dược phép làm gì


Câu 49:

The last time I felt such a sense of accomplishment was when I completed my first marathon.

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Lần cuối cùng tôi cảm nhận một cảm giác đạt được thành tựu như vậy là khi tôi hoàn thành cuộc chạy marathon đầu tiên của mình.

Giải thích : A

- The last time : lần cuối …= S + haven’t + v3 + since / for ..: không làm gì từ khi / trong bao lâu …


Câu 50:

“I will still stand by him no matter what happens”, She said

Xem đáp án

Tạm dịch : 

Cô ấy nói: “Tôi vẫn sẽ ở bên cạnh anh ấy cho dù có chuyện gì xảy ra”

Giải thích : C 

- Câu trực tiếp gián tiếp ta lùi thì đổi đại từ.

 


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương