(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 24)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 24)
-
189 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
John is talking to Daniel.
- John: “Thanks for the book. I've been looking for it for months.”
- Daniel: “_______”
A. So have I. (Tôi cũng vậy)
B. Have a good day. (Chúc một ngày tốt lành)
C. Thank you for looking for it. (Cảm ơn bạn vì đã tìm nó)
D. I'm glad you like it. (Tôi rất vui vì bạn thích nó)
Tạm dịch: John đang nói chuyện với Daniel.
- John: “Cảm ơn vì cuốn sách. Tôi đã tìm kiếm nó hàng tháng trời.”
- Daniel: “Tôi rất vui vì bạn thích nó.”
Chọn D
Câu 2:
Jane and Janet are talking about women's roles.
- Jane: "I think married women should not go to work."
- Janet: " ________. I think they should stay at home because they are good at looking after their children and doing housework."
A. I quite agree. (Tôi hoàn toàn đồng ý) B. That's not true. (Điều đó không đúng)
C. What rubbish! (Thật vô lí!) D. I don't think so. (Tôi không nghĩ vậy)
Tạm dịch: Jane và Janet đang nói về vai trò của phụ nữ.
- Jane: "Tôi nghĩ phụ nữ đã có gia đình không nên đi làm."
- Janet: "Tôi hoàn toàn đồng ý. Tôi nghĩ họ nên ở nhà vì họ giỏi chăm sóc con cái và làm việc nhà."
Chọn A
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Giải thích: B
urbanize có trọng âm chính là âm đầu.
imagine, establish, remember có trọng âm chính là âm hai.
Câu 4:
Giải thích: A
compete có trọng âm chính là âm hai.
swallow, notice, worship có trọng âm chính là âm đầu.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We forgot to set the alarm. We woke up late this morning.
Giải thích: A
Câu điều kiện loại 3.
Tạm dịch: Nếu chúng ta không quên đặt báo thức thì sáng nay chúng ta đã không dậy muộn.
Câu 6:
The city council passed new regulations for public transportation. Commuters experienced shorter wait times and more efficient routes.
Giải thích: A
Cấu trúc: Only after + S + V + Trợ động từ + S + V (nguyên mẫu): chỉ sau khi (dùng để nhấn mạnh rằng một hành động nào đó xảy ra CHỈ SAU KHI hành động kia đã xảy ra).
Tạm dịch: Chỉ sau khi hội đồng thành phố thông qua các quy định mới về giao thông công cộng, người đi lại mới có thời gian chờ đợi ngắn hơn và các tuyến đường hiệu quả hơn.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
John asked Alex, "What time will the train leave tomorrow?"
Giải thích: B
Câu tường thuật: thì tương lai đơn: “will” đổi thành “would”, “tomorrow” đổi thành “the next day”.
Tạm dịch: John hỏi Alex chuyến tàu sẽ khởi hành lúc mấy giờ vào ngày hôm sau.
Câu 8:
It's been three years since we last dined at that cozy Italian restaurant.
Giải thích: C
Cấu trúc lần cuối ai đó làm gì.
Tạm dịch: Chúng tôi đã không ăn tối ở nhà hàng Ý ấm cúng đó trong ba năm rồi.
Câu 9:
It would be a good idea to eat less high-cholesterol food.
Giải thích: B
“It would be a good idea”: sẽ là một ý tưởng tốt ⭢ should.
Tạm dịch: Bạn nên ăn ít thực phẩm có hàm lượng cholesterol cao.
Câu 10:
(10) _______ we stopped emitting greenhouse gases (GHGs) today, the Earth would still warm by another degree Fahrenheit or so
A. Even if (Dù nếu) B. Because (Bởi vì C. Despite (Mặc dù) D. Due to (Vì)
Giải thích: A
Even if + S + V, S + V.
Despite/ Because + S + V, S + V.
Due to + V-ing/ danh từ/ cụm danh từ, S+ V.
Câu 11:
But what we do from today forward (11) ______ a big difference.
Giải thích: A
Cụm từ: make a big difference: làm nên sự khác biệt lớn.
Câu 12:
Depending on our choices, (12) ______ scientists predict that the Earth could eventually warm by as little as 2.5 degrees or as much as 10 degrees Fahrenheit.
Giải thích: C
Some + danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.
Another/ Every + danh từ số ít.
Much + danh từ không đếm được.
Câu 13:
A commonly cited goal is to (13) ______ GHG concentrations around 450-550 parts per million (ppm), or about twice pre-industrial levels
A. stabilize (ổn định) B. increase (tăng) C. estimate (ước tính) D. lead (dẫn đến)
Giải thích: A
Stabilize GHG concentrations: ổn định nồng độ GHG.
Câu 14:
This is the point at (14) _______ many believe the most damaging impacts of climate change can be avoided
Giải thích: A
Mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch:
Bằng chứng cho thấy con người đang gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu là rất rõ ràng, nhưng câu hỏi phải làm gì với vấn đề này vẫn còn gây tranh cãi. Kinh tế, xã hội học và chính trị đều là những yếu tố quan trọng trong việc lập kế hoạch cho tương lai.
Ngay cả khi chúng ta ngừng thải khí nhà kính (GHG) ngày hôm nay, Trái đất vẫn sẽ ấm lên thêm một độ F hoặc hơn. Nhưng những gì chúng ta làm từ hôm nay trở đi sẽ tạo nên sự khác biệt lớn. Tùy thuộc vào lựa chọn của chúng ta, một số nhà khoa học dự đoán rằng Trái đất cuối cùng có thể ấm lên ít nhất là 2,5 độ hoặc nhiều nhất là 10 độ F.
Mục tiêu thường được trích dẫn là ổn định nồng độ GHG ở khoảng 450-550 phần triệu (ppm), hoặc gấp khoảng hai lần mức tiền công nghiệp. Đây là thời điểm mà nhiều người tin rằng có thể tránh được những tác động tai hại nhất của biến đổi khí hậu. Nồng độ hiện tại là khoảng 380 ppm, nghĩa là không còn nhiều thời gian để lãng phí. Theo IPCC, chúng ta sẽ phải giảm lượng phát thải khí nhà kính từ 50% đến 80% so với mục tiêu dự kiến trong thế kỷ tới để đạt được mức này.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
When the speaker began discussing topics she already knew, she became uninterested and started
A B
daydreaming about her upcoming vacation.
C D
Giải thích: B
uninterested ⭢ disinterested.
Tạm dịch:
Khi diễn giả bắt đầu thảo luận về những chủ đề mà cô ấy đã biết, cô ấy trở nên thờ ơ và bắt đầu mơ mộng về kỳ nghỉ sắp tới của mình.
Câu 16:
By the time I finished work, the store is closing and I couldn't buy the ingredients I needed for
A B C D
dinner.
Giải thích: B
is closing ⭢ was closing.
Tạm dịch:
Khi tôi làm việc xong thì cửa hàng đóng cửa và tôi không thể mua được những nguyên liệu cần thiết cho bữa tối.
Câu 17:
The group of students expressed his interest in volunteering for the charity event.
A B C D
Giải thích: B
his ⭢ their.
Tạm dịch:
Nhóm sinh viên bày tỏ sự quan tâm đến việc tình nguyện tham gia sự kiện từ thiện.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The teacher gave explicit instructions on how to complete the project, leaving no room for confusion.
A. clear (rõ ràng) B. exact (chính xác)
C. precise (chính xác) D. ambiguous (mơ hồ, không rõ ràng)
Giải thích: D
explicit: rõ ràng trái nghĩa với ambiguous: không rõ ràng, mơ hồ.
Tạm dịch:
Giáo viên hướng dẫn rõ ràng cách thực hiện dự án, không để xảy ra nhầm lẫn.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
These days, smartphones are a dime a dozen, with many different brands and models available.
A. rare (hiếm) B. common (phổ biến) C. special (đặc biệt) D. valuable (có giá trị)
Giải thích: A
a dime a dozen: nhiều, phổ biến trái nghĩa với rare: hiếm.
Tạm dịch: Ngày nay, điện thoại thông minh có rất nhiều loại, với rất nhiều nhãn hiệu và mẫu mã khác nhau.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích: D
opportunity được phát âm là /ju:/.
destruction, culture, punch được phát âm /^/.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích: B
scheme được phát âm là /k/.
chance, chew, poach được phát âm /tʃ/.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It's prudent to save money for unexpected expenses because you never know when emergencies might arise.
A. careful (cẩn thận) B. reckless (hấp tấp, thiếu thận trọng)
C. ambitious (tham vọng) D. indifferent (thờ ơ, không quan tâm)
Giải thích: A
prudent= careful: cẩn thận, thận trọng, khôn ngoan.
Tạm dịch: Việc tiết kiệm tiền cho những chi phí bất ngờ là điều khôn ngoan vì bạn không bao giờ biết khi nào những trường hợp khẩn cấp có thể xảy ra.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The bustling city square was filled with lively conversations and music from street performers.
A. busy (bận rộn) B. quiet (yên lặng, yên tĩnh)
C. dark (tối tăm, mù mịt, u ám) D. calm (bình tĩnh)
Giải thích: A
bustling= busy: nhộn nhịp, rộn ràng, bận rộn.
Tạm dịch: Quảng trường thành phố nhộn nhịp tràn ngập những cuộc trò chuyện sôi nổi và âm nhạc của những người biểu diễn đường phố.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The manager plans to ____ the company's workforce by hiring additional employees.
A. expand (mở rộng) B. rise (tăng lên) C. climb (leo lên) D. increase (tăng lên)
Giải thích:A
expand the company's workforce: mở rộng lực lượng lao động.
Tạm dịch:
Người quản lý có kế hoạch mở rộng lực lượng lao động của công ty bằng cách thuê thêm nhân viên.
Câu 25:
His lawyer advised him _____ the journalist to court.
Giải thích: B
advised to V: khuyên bảo ai đó nên làm hoặc không nên làm một việc gì đó.
Tạm dịch: Luật sư khuyên ông ấy nên đưa nhà báo ra tòa.
Câu 26:
The professor was pleased ____ the students' efforts in their latest research projects.
Giải thích: C
pleased with: hài lòng với.
Tạm dịch: Giáo sư hài lòng với nỗ lực của sinh viên trong các dự án nghiên cứu mới nhất của họ.
Câu 27:
The weather today is ____ than it was yesterday, which makes it perfect for a picnic.
Giải thích: D
So sánh hơn.
Tạm dịch: Thời tiết hôm nay nắng hơn hôm qua rất lý tưởng cho một chuyến dã ngoại.
Câu 28:
The classroom ____ thoroughly every evening by the janitorial staff.
Giải thích: B
Câu bị động, có “every evening” nên dùng thì hiện tại đơn, “the janitorial staff” là số ít nên dùng “is”.
Tạm dịch: Lớp học được dọn dẹp sạch sẽ vào mỗi buổi tối bởi nhân viên lao công.
Câu 29:
The team worked hard to prepare for the presentation, ____?
Giải thích: A
Câu hỏi đuôi, mượn trợ động từ “did” nên phủ định là “didn’t”.
Tạm dịch: Có phải cả nhóm đã làm việc chăm chỉ để chuẩn bị cho bài thuyết trình phải không?
Câu 30:
The designer came up with a ____ solution to the problem.
Giải thích: D
Sau “a” là danh từ đếm được số ít.
Tạm dịch: Người thiết kế đã đưa ra giải pháp sáng tạo để giải quyết vấn đề.
Câu 31:
The professor's ____ lecture provided an in-depth analysis of the historical context of the era.
A. cursory (vội, nhanh, lướt qua) B. superficial (nông cạn, hời hợt)
C. comprehensive (bao hàm toàn diện) D. fragmented (rời rạc)
Giải thích: C
comprehensive: bao hàm toàn diện.
Tạm dịch:
Bài giảng bao hàm toàn diện của giáo sư đã cung cấp những phân tích sâu sắc về bối cảnh lịch sử của thời đại.
Câu 32:
The author ____ the bestseller has been invited to speak at a literary festival.
Giải thích: A
Rút gọn MĐQH ở dạng chủ động dùng V-ing.
Tạm dịch: Tác giả viết sách bán chạy được mời phát biểu tại một lễ hội văn học.
Câu 33:
______ professor we spoke to was an expert in environmental policy.
Giải thích: A
Mạo từ.
Tạm dịch: Giáo sư mà chúng tôi nói chuyện là một chuyên gia về chính sách môi trường.
Câu 34:
_____________, she will start her new job as a software engineer.
Giải thích: A
Cấu trúc When + hiện tại đơn, hiện tại đơn, tương lai đơn: Diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc trong tương lai.
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, cô sẽ bắt đầu công việc mới là kỹ sư phần mềm.
Câu 35:
While she ______ the dishes, her friend came over to visit her.
Giải thích: A
Hành động xảy ra thì bất chợt hành động khác xảy đến⭢ dùng quá khứ tiếp diễn.
Tạm dịch: Trong lúc cô đang rửa bát thì có một người bạn đến thăm.
Câu 36:
The team decided to ____ the meeting until they received more information.
A. turn down (từ chối) B. put off (trì hoãn)
C. break down (bị bỏng, không hoạt động) D. come across (tình cờ gặp ai, tình cờ thấy gì đó)
Giải thích: B
Put off: hoãn lại, trì hoãn.
Tạm dịch:
Nhóm quyết định hoãn cuộc họp cho đến khi nhận được thêm thông tin.
Câu 37:
The project manager encouraged the team to think outside the __ to come up with innovative ideas.
Giải thích: A
Think outside the box: tư duy đột phá (suy nghĩ giàu trí tưởng tượng, sử dụng những ý tưởng mới khác xa với ý tưởng truyền thống, vượt mong đợi).
Tạm dịch:
Người quản lý dự án khuyến khích nhóm này suy nghĩ sáng tạo hơn để đưa ra những ý tưởng có tính chất đổi mới.
Câu 38:
The company is planning to _______ a new advertising campaign to promote its latest product.
Giải thích: A
launch campaign: thực hiện chiến dịch.
Tạm dịch: Công ty đang lên kế hoạch thực hiện một chiến dịch quảng cáo mới để quảng bá cho sản phẩm mới nhất của mình.
Câu 39:
Which of the following could be the best title of the passage?
A. Main goals of this year's COP (Mục tiêu chính của COP năm nay)
B. Conference of Parties (Hội nghị các bên)
C. History of COPS (Lịch sử COPS)
D. Main causes of global warming (Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu)
Giải thích: A
In 1994, the UN decided to bring together world leaders for an annual event, known as COP or ‘Conference of Parties’, to discuss climate change. This year’s conference will review what has been achieved and discuss the key goals.
Tạm dịch: Năm 1994, Liên Hợp Quốc quyết định tập hợp các nhà lãnh đạo thế giới tham gia một sự kiện thường niên, được gọi là COP hay “Hội nghị các bên”, để thảo luận về biến đổi khí hậu. Hội nghị năm nay sẽ xem xét những gì đã đạt được và thảo luận về các mục tiêu chính.
Câu 40:
The word "it" in paragraph 2 refers to_______.
Giải thích: D
Từ “it” thay thế cho từ “the atmosphere”.
This will require reducing global CO2 emissions by 50 per cent by 2030, and by 2050 achieving a balance between the greenhouse gases released into the atmosphere and those removed from it.
Tạm dịch:
Điều này sẽ đòi hỏi phải giảm 50% lượng khí thải CO2 toàn cầu vào năm 2030 và đến năm 2050 đạt được sự cân bằng giữa lượng khí nhà kính thải vào khí quyển và lượng khí được loại bỏ khỏi nó.
Câu 41:
The word "plants" in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A. trees (cây cối) B. factories (nhà máy) C. vegetables (rau) D. resources (tài nguyên)
Giải thích: B
plants= factories: nhà máy.
Countries will have to stop building new coal plants and switch to clean sources of energy.
Tạm dịch:
Các nước sẽ phải ngừng xây dựng các nhà máy than mới và chuyển sang sử dụng các nguồn năng lượng sạch.
Câu 42:
Why is reducing methane emissions a key goal?
A. Because it is produced through human activities.
(Bởi vì nó được tạo ra thông qua hoạt động của con người.)
B. Because it is responsible for a large part of the CO2 emissions.
(Bởi vì nó chịu trách nhiệm cho một phần lớn lượng khí thải CO2.)
C. Because its emissions result from farming activities and landfill waste.
(Bởi vì lượng khí thải của nó là do hoạt động nông nghiệp và chất thải chôn lấp.)
D. Because methane's warming power is stronger than that of CO2.
(Vì khả năng làm ấm của khí metan mạnh hơn CO2.)
Giải thích: D
Methane is a greenhouse gas that is more powerful than CO2 at warming the earth. It is responsible for nearly one-third of current warming from human activities. Methane comes from farming activities and landfill waste. The production and use of coal, oil, and natural gas also release methane.
Tạm dịch:
Khí mê-tan là một loại khí nhà kính mạnh hơn CO2 trong việc làm nóng trái đất. Nó chịu trách nhiệm cho gần một phần ba sự nóng lên hiện nay do các hoạt động của con người. Khí mê-tan đến từ các hoạt động nông nghiệp và chất thải chôn lấp. Việc sản xuất và sử dụng than, dầu và khí đốt tự nhiên cũng thải ra khí mê-tan.
Câu 43:
Which of the following is NOT a COP'S key goal?
A. Replace coal with cleaner sources of energy. (Thay thế than bằng nguồn năng lượng sạch hơn.)
B. Stop cutting down forests. (Ngừng chặt phá rừng.)
C. Reduce methane emissions. (Giảm lượng khí thải mêtan.)
D. End the global temperature rise to 1.5°C (Chấm dứt mức tăng nhiệt độ toàn cầu lên 1,5°C)
Giải thích: D
The first goal is to limit the global temperature rise to 1.5°C.
Tạm dịch:
Mục tiêu đầu tiên là hạn chế mức tăng nhiệt độ toàn cầu ở mức 1,5°C.
Tạm dịch toàn bài: Năm 1994, Liên Hợp Quốc quyết định tập hợp các nhà lãnh đạo thế giới tham gia một sự kiện thường niên, được gọi là COP hay “Hội nghị các bên”, để thảo luận về biến đổi khí hậu. Hội nghị năm nay sẽ xem xét những gì đã đạt được và thảo luận về các mục tiêu chính.
Mục tiêu đầu tiên là hạn chế mức tăng nhiệt độ toàn cầu ở mức 1,5°C. Điều này sẽ đòi hỏi phải giảm 50% lượng khí thải CO2 toàn cầu vào năm 2030 và đến năm 2050 đạt được sự cân bằng giữa lượng khí nhà kính thải vào khí quyển và lượng khí được loại bỏ khỏi nó.
Mục tiêu thứ hai là giảm việc sử dụng than, nhiên liệu bẩn nhất và là nguồn phát thải CO2 làm nóng hành tinh lớn nhất. Các nước sẽ phải ngừng xây dựng các nhà máy than mới và chuyển sang sử dụng các nguồn năng lượng sạch.
Mục tiêu thứ ba là chấm dứt nạn phá rừng. Rừng loại bỏ CO2 khỏi khí quyển và làm chậm sự nóng lên toàn cầu. Nhưng khi bị chặt hoặc đốt, chúng sẽ giải phóng lượng carbon tích trữ trong cây vào khí quyển dưới dạng CO2. Do đó, ngăn chặn nạn phá rừng là một giải pháp hiệu quả cho vấn đề biến đổi khí hậu.
Mục tiêu quan trọng cuối cùng là giảm lượng khí thải mêtan. Khí mê-tan là một loại khí nhà kính mạnh hơn CO2 trong việc làm nóng trái đất. Nó chịu trách nhiệm cho gần một phần ba sự nóng lên hiện nay do các hoạt động của con người. Khí mê-tan đến từ các hoạt động nông nghiệp và chất thải chôn lấp. Việc sản xuất và sử dụng than, dầu và khí đốt tự nhiên cũng thải ra khí mê-tan.
Hội nghị này rất quan trọng vì đây là cơ hội cuối cùng tốt nhất mà chúng ta có được để làm chậm sự nóng lên toàn cầu. Các nhà lãnh đạo thế giới, chuyên gia khí hậu, tổ chức và đại diện quốc gia sẽ thảo luận kỹ lưỡng về các mục tiêu này và nhất trí về cách đạt được tiến bộ toàn cầu về biến đổi khí hậu.
Câu 44:
What is the main idea of the passage?
A. The process of making glass in colonial North America
(Quy trình làm thủy tinh ở Bắc Mỹ thuộc địa)
B. The benefits of growing Mediterranean sea plants in the colonies
(Lợi ích của việc trồng thực vật biển Địa Trung Hải ở quần thể)
C. The importance and production of potash in colonial North America
(Tầm quan trọng và sản lượng kali ở Bắc Mỹ thuộc địa)
D. The economic relationship between England and the colonies
(Mối quan hệ kinh tế giữa Anh và các thuộc địa)
Giải thích: C
Their importance in the communities of colonial North America need hardly be stressed.
Tạm dịch:
Tầm quan trọng của họ trong các cộng đồng thuộc địa ở Bắc Mỹ hầu như không cần phải nhấn mạnh.
Câu 45:
The word “their” in paragraph 1 refers to ______.
A. Mediterranean Sea plants (Thực vật biển Địa Trung Hải)
B. European settlers (Người định cư châu Âu)
C. the alkalis (potash and soda) (chất kiềm (kali và soda))
D. glass and soap making (làm thủy tinh và xà phòng)
Giải thích:C
Potash (the old name for potassium carbonate) is one of the two alkalis (the other being soda, sodium carbonate) that were used from remote antiquity in the making of glass, and from the early Middle Ages in the making of soap: the former being the product of heating a mixture of alkali and sand, the latter a product of alkali and vegetable oil. Their importance in the communities of colonial North America need hardly be stressed.
Tạm dịch:
Potash (tên cũ của kali cacbonat) là một trong hai chất kiềm (còn lại là soda, natri cacbonat) được sử dụng từ thời xa xưa trong sản xuất thủy tinh và từ đầu thời Trung Cổ trong sản xuất xà phòng: chất trước đây là sản phẩm của việc đun nóng hỗn hợp kiềm và cát, sau này là sản phẩm của kiềm và dầu thực vật. Tầm quan trọng của họ trong các cộng đồng thuộc địa ở Bắc Mỹ hầu như không cần phải nhấn mạnh.
Câu 46:
The word “interchangeable” in paragraph 2 refers to ______.
A. unique (duy nhất) B. identical (giống hệt nhau)
C. replaceable (có thể thay thế) D. unusual (khác thường)
Giải thích: C
interchangeable: có thể thay thế, hoán đổi cho nhau mà không ảnh hướng đến phương cách hoạt động.
Potash and soda are not interchangeable for all purposes, but for glass-or soap- making either would do.
Tạm dịch:
Kali và soda không thể thay thế cho nhau cho mọi mục đích, nhưng dùng để sản xuất thủy tinh hoặc xà phòng thì có thể.
Câu 47:
What was one of the first industries established in Jamestown, Virginia, that utilized potash?
A. soap making (làm xà phòng) B. shipbuilding (đóng tàu)
C. glassworks (thủy tinh) D. pottery (đồ gốm)
Giải thích: C
The settlement at Jamestown in Virginia was in many ways a microcosm of the economy of colonial North America, and potash was one of its first concerns. It was required for the glassworks, the first factory in the British colonies, and was produced in sufficient quantity to permit the inclusion of potash in the first cargo shipped out of Jamestown.
Tạm dịch:
Khu định cư tại Jamestown ở Virginia về nhiều mặt là một mô hình thu nhỏ của nền kinh tế Bắc Mỹ thuộc địa, và kali là một trong những mối quan tâm đầu tiên của nó. Nó được yêu cầu cho xưởng thủy tinh, nhà máy đầu tiên ở thuộc địa của Anh, và được sản xuất với số lượng đủ để cho phép đưa kali vào chuyến hàng đầu tiên được vận chuyển ra khỏi Jamestown.
Câu 48:
The word “fuse” in paragraph 4 refers to ______.
A. disassemble (tháo rời) B. soften (làm cho mềm)
C. melt together (làm tan chảy cùng nhau) D. harden (làm cho cứng)
Giải thích: B
fuse: làm cho vật gì trở thành lỏng bằng cách đốt nóng, nấu chảy.
The resulting mass was further heated to fuse the mass into what was called potash.
Tạm dịch:
Khối lượng thu được được đun nóng thêm để nung chảy khối lượng đó thành cái gọi là kali.
Câu 49:
Which of the following can be inferred from the reading passage?
Which of the following can be inferred from the reading passage?
A. The method of making potash was complex and required specialized equipment.
(Phương pháp sản xuất potash rất phức tạp và cần có thiết bị chuyên dụng.)
B. Potash making was less profitable than other industries in colonial North America.
(Sản xuất potash mang lại ít lợi nhuận hơn các ngành công nghiệp khác ở Bắc Mỹ thuộc địa.)
C. Potash making quickly became linked to land clearing for agriculture.
(Sản xuất kali nhanh chóng gắn liền với việc giải phóng mặt bằng cho nông nghiệp.)
D. Potash production and trade occurred primarily in the southern colonies.
(Việc sản xuất và buôn bán potash diễn ra chủ yếu ở các thuộc địa phía Nam.)
Giải thích: C
In North America, potash making quickly became an adjunct to the clearing of land for agriculture, for it was estimated that as much as half the cost of clearing land could be recovered by the sale of potash.
Tạm dịch:
Ở Bắc Mỹ, việc sản xuất kali nhanh chóng trở thành một công cụ hỗ trợ cho việc khai hoang đất để làm nông nghiệp, vì người ta ước tính rằng có thể thu hồi được một nửa chi phí khai hoang bằng cách bán kali.
Câu 50:
Which of the following statements is NOT TRUE according to the passage?
A. Potash was a crucial component in the production of glass and soap.
(Kali là thành phần quan trọng trong sản xuất thủy tinh và xà phòng.)
B. Potash was primarily sourced from the ashes of Mediterranean Sea plants.
(Kali có nguồn gốc chủ yếu từ tro của các loài thực vật ở Địa Trung Hải.)
C. Potash was one of the first concerns in Jamestown's settlement.
(Kali là một trong những mối quan tâm đầu tiên trong khu định cư của Jamestown.)
D. The South had difficulty sourcing potash due to the type of trees available.
(Miền Nam gặp khó khăn trong việc tìm nguồn cung kali do loại cây có sẵn.)
Giải thích: B
Soda was obtained largely from the ashes of certain Mediterranean Sea plants, potash from those of inland vegetation.
Tạm dịch: Soda chủ yếu được lấy từ tro của một số loài thực vật ở Địa Trung Hải, kali từ thực vật nội địa.
Tạm dịch toàn bài: Potash (tên cũ của kali cacbonat) là một trong hai chất kiềm (còn lại là soda, natri cacbonat) được sử dụng từ thời xa xưa trong sản xuất thủy tinh và từ đầu thời Trung Cổ trong sản xuất xà phòng: chất trước đây là sản phẩm của việc đun nóng hỗn hợp kiềm và cát, sau này là sản phẩm của kiềm và dầu thực vật. Tầm quan trọng của họ trong các cộng đồng thuộc địa ở Bắc Mỹ hầu như không cần phải nhấn mạnh.
Kali và soda không thể thay thế cho nhau cho mọi mục đích, nhưng dùng để sản xuất thủy tinh hoặc xà phòng thì có thể. Soda chủ yếu được lấy từ tro của một số loài thực vật ở Địa Trung Hải, kali từ thực vật nội địa. Do đó kali quen thuộc hơn với những người châu Âu định cư đầu tiên ở lục địa Bắc Mỹ.
Khu định cư tại Jamestown ở Virginia về nhiều mặt là một mô hình thu nhỏ của nền kinh tế Bắc Mỹ thuộc địa, và kali là một trong những mối quan tâm đầu tiên của nó. Nó được yêu cầu cho xưởng thủy tinh, nhà máy đầu tiên ở thuộc địa của Anh, và được sản xuất với số lượng đủ để cho phép đưa kali vào chuyến hàng đầu tiên được vận chuyển ra khỏi Jamestown. Con tàu thứ hai đến khu định cư từ Anh bao gồm các hành khách là chuyên gia sản xuất kali.
Phương pháp sản xuất kali khá đơn giản. Các khúc gỗ được chất thành đống và đốt ngoài trời, tro được thu gom. Tro được cho vào thùng có lỗ ở đáy và đổ nước lên trên. Dung dịch chảy ra khỏi thùng được đun sôi trong ấm sắt. Khối lượng thu được được đun nóng thêm để nung chảy khối lượng đó thành cái gọi là kali.
Ở Bắc Mỹ, việc sản xuất kali nhanh chóng trở thành một công cụ hỗ trợ cho việc khai hoang đất để làm nông nghiệp, vì người ta ước tính rằng có thể thu hồi được một nửa chi phí khai hoang bằng cách bán kali. Một phần kali đã được xuất khẩu từ Maine và New Hampshire vào thế kỷ 17, nhưng hóa ra thị trường chủ yếu là nội địa, chủ yếu bao gồm các chuyến hàng từ miền Bắc đến các thuộc địa phía Nam. Vì bất chấp sự khởi đầu của hoạt động buôn bán tại Jamestown và những khuyến khích như một loạt các hành động nhằm khuyến khích sản xuất kali, bắt đầu từ năm 1707 ở Nam Carolina, các loại gỗ mềm ở miền Nam đã chứng tỏ là nguồn cung cấp chất này kém.