(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 25)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 25)
-
111 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Nhi and Gilly are in a convenience store.
Nhi : “"I think pizza is the best food ever!”
Gilly : “________”
Chọn B
Tạm dịch : Nhi và Gilly đang ở cửa hàng tiện lợi.
Nhi: “"Tôi nghĩ pizza là món ăn ngon nhất từ trước đến nay!"
Gilly: “________”
A. Tôi không muốn đề cập đến nó. B. Nó rất tuyệt, nhưng bản thân tôi thích bánh mì kẹp thịt hơn.
C. Pizza là một cái gì đó đặc biệt. D.Bạn không nên nói như vậy.
Câu 2:
Anh and Billy are watching Tv in the livingroom.
Anh : “Would you like to eat out this Saturday?”
Sophie : “ _________ “
Chọn A
Tạm dịch : Anh và Billy đang xem Tv trong phòng khách.
Anh : “Thứ bảy này bạn có muốn đi ăn ở ngoài không?”
Sophie : “ _________ “
A. Ừ được. B. Ôi, tôi thấy mệt quá.
C. Tôi đùa đấy. D. Không, tôi rất muốn.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Of all the restaurants in town, I think that new Italian place is _________.
Tạm dịch :
Trong số tất cả các nhà hàng trong thị trấn, tôi nghĩ nhà hàng Ý mới mở là ngon nhất.
Giải thích : A
- Ctruc SS nhất : The + most + ADJ dài / The + ADJ ngắn + est
- Good -> the best
Câu 4:
We don’t understand what these results _________.
A. Significant (adj) : có ý nghĩa, đầy ý nghĩa
B. significance (n) : ý nghĩa
C. signify (v) : biểu thị, làm cho có nghĩa
D. significantly (adv) : theo một cách truyền đạt có ý nghĩa
Tạm dịch :
Chúng tôi không hiểu những kết quả này có ý nghĩa gì.
Giải thích : C
- "these results" là cụm danh từ đóng vai trò là chủ ngữ. Động từ "signify" sau đó mô tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ.
Câu 5:
TikTok’s algorithm suggests videos bases on what you like, _________ TikTok popular worldwide.
Tạm dịch :
Thuật toán của TikTok đề xuất video dựa trên nội dung bạn thích điều đó khiến cho TikTok trở nên phổ biến trên toàn thế giới.
Giải thích : B
- rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động ( câu đầy đủ : TikTok’s algorithm suggests videos bases on what you like, which makes TikTok popular worldwide.
- Make ( làm, khiến ) : làm một cách chủ động nên ta rút gọn về hiện tại phân từ : V-ing ( making ).
Câu 6:
“I’ve got ________ headache. Why don’t you go to _________ health center?”
Tạm dịch : Tôi bị đau đầu. Tại sao bạn không đến trung tâm y tế?
Giải thích : C
- Khi nói về các triệu chứng ta thường nói theo cụm : get/ have + a/an + bộ phận cơ thể
- “ health center “ trưng tâm sức khỏe đã xác định nên ta dùng “ the”
Câu 7:
Because my younger sister has just had a tooth _________, she’s not allowed to eat anything for two hours.
A. come out : thú nhận, bộc lộ, phát hành
B. crossed out : gạch bỏ, xóa bỏ
C. broken off : cắt đứt mối quan hệ, tuyệt giao
D. taken out : nhổ, đổ
Chọn D
Tạm dịch :
Bởi vì em gái tôi vừa mới nhổ một chiếc răng nên cô ấy không được phép ăn bất cứ thứ gì trong hai tiếng đồng hồ.
Câu 8:
One of my best friends _________ a new motorcycle by her parents last month when she got her first A in math at school.
Tạm dịch :
Một trong những người bạn thân nhất của tôi đã được bố mẹ cô ấy mua cho một chiếc xe máy mới vào tháng trước khi cô ấy đạt điểm A đầu tiên trong môn toán ở trường.
Giải thích : A
- Cấu trúc câu bị động ở quá khứ : S + was/ were + V3 ( do chủ ngữ là vật ở dạng số ít nên chọn A )
Câu 9:
We need ________ a solution to this problem as soon as possible.
Tạm dịch :
Chúng ta cần tìm giải pháp cho vấn đề này càng sớm càng tốt.
Giải thích : B
- need + to V : cần làm gì
- need + v-ing : cần được làm gì
Câu 10:
She just believes in actions more than words, ________ ?
Tạm dịch :
Cô ấy tin vào hành động hơn là lời nói phải không?
Giải thích : A
- Dạng bài câu hỏi đuôi
Câu 11:
All his hard work ________ in great success.
A. concluded : kết luận
B. reached : đạt , với tới
C. climaxed : cao trào
D. culminated : lên tới đỉnh điểm
Chọn D
Tạm dịch :
Tất cả những sự chăm chỉ trong công việc đã giúp anh ấy đạt được thành công rực rỡ.
Câu 12:
The first time we met each other five years ago, I ________ a red dress.
Tạm dịch :
Lần đầu tiên chúng tôi gặp nhau cách đây năm năm thì tôi đang mặc một chiếc váy màu đỏ.
Giải thích : C
- Hành động xảy ra hành động khác xen vào trong quá khứ ta để ở QKĐ và QKTD.
Câu 13:
During the presentation, the speaker made no _________ to the recent changes in company.
A. reference : sứ nói đến, ám chỉ
B. statement : sự bày tỏ, sự tuyên bố
C. mention : đề cập
D. comment : bình luận
Tạm dịch :
Trong suốt buổi thuyết trình, người phát biểu không đề cập đến những thay đổi gần đây trong công ty.
Giải thích : A
- Ta có cụm make no reference : không nhắc tới, không đề cập tới.
Câu 14:
The nocturnal animals will emerge from their hiding places _________.
Tạm dịch :
Những loài động vật sống về đêm sẽ xuất hiện từ nơi ẩn náu ngay khi mặt trời lặn.
Giải thích : C
- Cấu trúc : As soon as + S + V(s,es)+ O , S + will + V nguyên + O
Câu 15:
You’re very quiet today. What’ve you _________ on your mind?
Tạm dịch : Hôm nay bạn rất là trầm lặng. Bạn đang lo lắng điều gì thế?
Giải thích : B
- Ta có cụm : get on one’s mind : suy nghĩ, lo lắng về việc gì.
Câu 16:
Despite the challenges, she was content ________ her life.
Tạm dịch :
Mặc cho rất nhiều thử thách, cô ấy vẫn rất hài lòng với cuộc sống của mình.
Giải thích : A
- Content with : hài lòng với điều gì
Câu 17:
Her worries about the project turned out to be a ________ in a teacup, because everything went on well in the end..
Tạm dịch :
Sự lo lắng của cô ấy về dự án hóa ra là không cần thiết, bởi vì đến cuối cùng thì mọi thứ đều diễn ra rất tốt đẹp.
Giải thích : C
- Ta có thành ngữ : storm in a teacup : làm quá một cách không cần thiết, chuyện bé xé ra to
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. spark/ spɑ:k/(n): tia sáng, tia lửa
B. share/ ∫eə/ (n) : một phần, phần đóng góp
C. park / pɑ:k/ (n) : công viên
D. smart/ smɑ:t/ (n) : sự đau đớn, nỗi đau khổ ( tinh thần, thể xác)
Chọn B
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following queétions.
A. cabby / kæbi/ (n) : người lái tắc xi, người đánh xe ngựa
B. cabin / kæbin/ (n) : buồng nhỏ trên khoang tàu, ca bin
C. scena/ ∫einə/ (n) : lớp, phân cảnh ( thường dùng trong opera)
D. cockpit/ kɔkpit/ (n) : bãi chiến trường, chỗ chọi gà
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
A. sorrow/ 'sɔrou/ (n) : sự đau khổ, nỗi đau buồn
B. schooling/ 'sku:liη/ (n) : sự giáo dục ở nhà trường
C. passion/ 'pæ∫n/ (n) : sự đam mê, đam mê
D. remove/ ri'mu:v/ vừa là danh từ vừa là động từ
(n) : sự lên lớp, khoảng cách, sự khác biệt
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
A. suspicious/ sə'spi∫əs/ (adj ) : đáng ngờ, khả nghi
B. adequate / 'ædikwit/ (adj) : tương xứng, đầy đủ, thỏa đáng
C. generous/ 'dʒenərəs/ (adj) : rộng lượng, hào phóng
D. plentiful/ 'plentifl/ (adj) : phong phú, có số lượng lớn
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
She picked up a handful of colorful flowers from the garden to brighten up the room.
Tạm dịch :
Cô hái một nắm hoa đủ màu sắc từ ngoài vườn để làm bừng sáng căn phòng.
Giải thích : B
- handful : một nắm, nhúm, một vài = some
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
The students were incredulous when they heard the news that their final exam had been put off at the last minute.
A. fulfilled : thỏa mãn, mãn nguyện
B. satisfied : hài lòng
C. admirable : ngưỡng mộ
D. doubtful : hoài nghi, nghi ngờ
Tạm dịch :
Các sinh viên tỏ ra hoài nghi khi biết tin kỳ thi cuối kỳ của họ bị hoãn vào phút chót.
Giải thích : D
- incredulous = doubtful : hoài nghi, nghi ngờ
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
She was ecstatic when she received the news of her promotion at work.
A. sad : buồn
B. confused : bối rối, lúng túng
C. crazy : ngu ngốc
D. happy : hạnh phúc
Tạm dịch :
Cô ấy vui mừng khi nhận được tin mình được thăng chức trong công việc.
Giải thích : A
- ecstatic : vui mừng, hạnh phúc >< sad : buồn
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I am feeling off-color now. I need to have a short nap.
Tạm dịch :
Bây giờ tôi đang cảm thấy rất mệt mỏi. Tôi cần có một giấc ngủ ngắn.
Giải thích : B
- off-color : mệt, không khỏe >< good : tốt
Câu 26:
This combines traveling and helping others, (26) _______ has become popular in recent years.
Giải thích
- trước dấu phẩy là mệnh đề chỉ sự vật sự viêc nên ta dùng Which là hợp lí.
Chọn A
Câu 27:
Giải thích
- Sau chỗ trông là một danh từ số nhiều đếm được nên ta chọn Other .
- Few : một ít
- Others : dùng thay thế cho một mệnh đề hoặc chủ ngữ.
- Every : mỗi một
Chọn B
Câu 28:
Some see it as a (28) ________ year after school, others take time off from their jobs, and some seek adventure.
Giải thích
- Ta có cụm : gap year : nói về một khoảng thời gian nghỉ tạm thời, giải lao khoảng 12 tháng sau đó quay lại học tập , làm việc.
Chọn D
Câu 29:
(29) ________, not everyone views voluntourism positively
Giải thích
- Theo ngữ cảnh của câu thì chọn A là hợp lí “Some see it as a gap year after school, others take time off from their jobs, and some seek adventure.However, not everyone views voluntourism positively: Một số người coi đó như là một năm nghỉ phép, những người khác nghỉ làm và một số tìm kiếm cuộc phiêu lưu.Tuy nhiên, không phải ai cũng nhìn nhận hoạt động tình nguyện một cách tích cực.
Chọn A
Câu 30:
Travel experts warn that some voluntourists are (30) ________ by the organizations that set up the trips.
A. advised : khuyên
B. exploited : lợi dụng
C. explored : khám phá
D. forced : ép buộc
Giải thích
- theo ngữ cảnh thì ta chọn B là hợp lí (“They also point out that volunteers are often not skilled enough for the tasks they do. Travel experts warn that some voluntourists are exploited by the organizations that set up the trips: Họ cũng chỉ ra rằng các tình nguyện viên thường không đủ kỹ năng để thực hiện nhiệm vụ họ làm. Các chuyên gia du lịch cảnh báo rằng một số khách du lịch tình nguyện bị bị lợi dụng bởi các tổ chức thiết lập các chuyến đi.)
Chọn B
Tạm dịch :
Hoạt động tình nguyện: Giúp đỡ mọi người khi đi du lịch
Du lịch tình nguyện là một xu hướng mới, nơi mọi người đi đến những nơi xa xôi để giúp đỡ những người gặp khó khăn. Họ tình nguyện làm việc trong trại trẻ mồ côi, xây dựng trường học, hỗ trợ bệnh viện và làm công việc đồng áng ở các nước đang phát triển. Điều này kết hợp việc đi du lịch và giúp đỡ người khác, cái mà đã trở nên phổ biến trong những năm gần đây. Hơn 1,6 triệu người trên toàn thế giới là tình nguyện viên ở các quốc gia khác nhau. Họ không chỉ học ngôn ngữ và văn hóa mà còn có được những trải nghiệm mới. Một số thậm chí còn hình thành mối liên kết lâu dài với những người ở xa. Mọi người tham gia hoạt động tình nguyện vì nhiều lý do. Một số người coi đó như là một năm nghỉ phép, những người khác nghỉ làm và một số tìm kiếm cuộc phiêu lưu.Tuy nhiên, không phải ai cũng nhìn nhận hoạt động tình nguyện một cách tích cực. Các nhà phê bình nói rằng có rất nhiều cơ hội để giúp đỡ những người gặp khó khăn trong cộng đồng của mình. Họ cũng chỉ ra rằng các tình nguyện viên thường không đủ kỹ năng để thực hiện nhiệm vụ họ làm. Các chuyên gia du lịch cảnh báo rằng một số khách du lịch tình nguyện bị bị lợi dụng bởi các tổ chức thiết lập các chuyến đi.
Câu 31:
The passage is mainly about_______?
Tạm dịch : Đoạn văn chủ yếu nói về _______?
A. Độ phì của đất ở Việt Nam
B. Biến đổi khí hậu ở Đông Nam Á
C. Xâm ngập mặn ở Việt Nam
D. Tập quán nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long
Giải thích : C
- Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn đề độ mặn của đất ở Việt Nam và tác động của nó đến nông nghiệp.
Câu 32:
The word “tricky” is closest in meaning to _______.
Tạm dịch : Từ “khó khăn” gần nghĩa nhất với _______.
A. thẳng B. đơn giản C. rủi ro D. thách thức
Chọn D
Câu 33:
The word “it” in paragraph 2 refers to ________.
Tạm dịch : Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến ________.
A. nông dân B. đất C. đất D. nước
-( It's also important to teach farmers how to take care of their land without making it too salty: Điều quan trọng nữa là dạy nông dân cách chăm sóc đất đai của họ mà không làm cho đất quá mặn.)
Chọn B
Câu 34:
What does the passage suggest as a solution to the problem of soil salinity in Vietnam?
Tạm dịch :
Đoạn văn gợi ý điều gì về giải pháp cho vấn đề xâm nhập mặn ở Việt Nam?
A. Hợp tác giữa nhà khoa học và nông dân
B. Mở rộng đô thị sang đất nông nghiệp
C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học
D. Nhập khẩu cây trồng từ nước khác
Giải thích : A
- To fix this problem, scientists and farmers need to work together. They can try different kinds of plants that can handle salty soil or build better ways to manage water on the farms : Để khắc phục vấn đề này, các nhà khoa học và nông dân cần phải hợp tác cùng nhau. Họ có thể thử nghiệm các loại cây trồng khác nhau có thể xử lý đất mặn hoặc tìm ra những cách tốt hơn để quản lý nước trong trang trại.
Câu 35:
According to the passage, all of the following statements are true about soil salinity in Vietnam, EXCEPT________?
Tạm dịch :
Theo đoạn văn, tất cả các câu sau đây đều đúng về độ mặn của đất ở Việt Nam, NGOẠI TRỪ________?
A. Độ mặn của đất khiến cây trồng khó phát triển.
B. Độ mặn của đất đặc biệt khó khăn ở các vùng như Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Độ mặn của đất là do lượng mưa quá nhiều ở vùng ven biển.
D. Độ mặn của đất ảnh hưởng đến sinh kế của nông dân.
Giải thích : C
- Đoạn văn không đề cập đến lượng mưa quá mức là nguyên nhân gây ra độ mặn của đất. Thay vào đó, nó tập trung vào nguyên nhân là do mực nước biển dâng cao cũng như việc nông dân sử dụng quá nhiều nước và hóa chất. Vì vậy, câu C không đúng theo đoạn văn.
Câu 36:
Which of the following can be the best title for the passage?
Tạm dịch :
Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Mối liên hệ giữa phun trào núi lửa và tuyệt chủng
B. Tác động của ô nhiễm thủy ngân đến đời sống thực vật
C. Bằng chứng mới về sự tuyệt chủng hàng loạt từ hoạt động núi lửa
D. Tìm hiểu về sự tuyệt chủng hàng loạt vào cuối kỷ Tam Điệp
Giải thích : C
- Đoạn văn thảo luận về bằng chứng mới liên quan đến sự tuyệt chủng hàng loạt vào cuối kỷ Tam Điệp, đặc biệt liên quan đến hoạt động núi lửa.
Câu 37:
New evidence of the combined effects of global warming and widespread mercury pollution during ________.
Tạm dịch : Bằng chứng mới về tác động tổng hợp của hiện tượng nóng lên toàn cầu và ô nhiễm thủy ngân lan rộng trong ________.
A. cuối kỷ Trias.
B. sự tuyệt chủng hàng loạt cuối kỷ Tam Kỳ.
C. cơ chế chính xác vẫn chưa chắc chắn.
D. hoạt động núi lửa.
Giải thích : B
- Đoạn văn đề cập đến bằng chứng mới về tác động tổng hợp của sự nóng lên toàn cầu và ô nhiễm thủy ngân lan rộng trong thời kỳ tuyệt chủng hàng loạt vào cuối kỷ Tam Kỳ.
- Huge volcanic eruptions, called flood basalt volcanism, are believed to have caused the mass extinction at the end of the Triassic period, about 201 million years ago: Những vụ phun trào núi lửa khổng lồ, được gọi là núi lửa bazan lũ, được cho là nguyên nhân gây ra sự tuyệt chủng hàng loạt vào cuối kỷ Tam Điệp, khoảng 201 triệu năm trước.
- One dangerous substance that came from the volcanoes is mercury, which spreads everywhere as a gas and is extremely poisonous: Một chất nguy hiểm đến từ núi lửa là thủy ngân, chất này lan tỏa khắp nơi dưới dạng khí và cực kỳ độc hại.
Câu 38:
The word evidence in paragraph 1 is closest in meaning to ________.
Tạm dịch :
Từ “bằng chứng” ở đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ________.
A. hình thức B. phương pháp C. hình dạng D. bằng chứng
Chọn D
Câu 39:
The word dirt in paragraph 2 is closest in meaning to _________.
Tạm dịch :
Từ “Dirt” ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _________.
A. đất B. nước C. cát D. đá
Chọn A
Câu 40:
The word which in paragraph 2 refers to _______.
Tạm dịch :
Từ “which” trong đoạn 2 đề cập đến _______.
A. một khu vực ven biển B. dương xỉ C. thời gian D. dương xỉ lộn
Chọn B
- This suggests that many ferns were struggling during that time, which is a clear sign of the mass extinction that happened at the end of the Triassic period : Điều này cho thấy nhiều loài dương xỉ đã gặp khó khăn trong thời gian đó, đây là dấu hiệu rõ ràng về sự tuyệt chủng hàng loạt xảy ra vào cuối kỷ Tam Điệp.
Câu 41:
According to the passage, which of the following statements is NOT TRUE ?
Tạm dịch :
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
A. Ô nhiễm thủy ngân từ các vụ phun trào núi lửa không ảnh hưởng đến đời sống thực vật sau khi các vụ phun trào chấm dứt.
B. Nghiên cứu trầm tích ở miền Bắc nước Đức cho thấy bằng chứng về bào tử dương xỉ có những bất thường.
C. Lũ núi lửa bazan thường được coi là nguyên nhân gây ra sự tuyệt chủng hàng loạt vào cuối kỷ Tam Điệp.
D. Việc giải phóng carbon dioxide và các chất ô nhiễm độc hại từ các vụ phun trào núi lửa đã góp phần gây ra những biến đổi khí hậu cực đoan.
Giải thích : A
- theo đoạn văn : They found a lot of fern spores in the dirt, and many of them were messed up. Some had weird walls, and others showed signs of problems when they were growing, leading to tiny, strange-looking spores: Họ tìm thấy rất nhiều bào tử dương xỉ trong đất và nhiều bào tử trong số đó đã bị xáo trộn. Một số có những bức tường kỳ lạ và một số khác có dấu hiệu có vấn đề khi chúng phát triển, dẫn đến những bào tử nhỏ xíu, trông kỳ lạ.-> B đúng
- Huge volcanic eruptions, called flood basalt volcanism, are believed to have caused the mass extinction at the end of the Triassic period : Những vụ phun trào núi lửa khổng lồ, được gọi là núi lửa bazan lũ, được cho là nguyên nhân gây ra sự tuyệt chủng hàng loạt vào cuối kỷ Tam Điệp-> C đúng
- Experts think the eruptions released lots of carbon dioxide, which messed up the climate. Harmful chemicals also went into the air, damaging the ozone layer, and toxic pollutants were released. One dangerous substance that came from the volcanoes is mercury, which spreads everywhere as a gas and is extremely poisonous.: Các chuyên gia cho rằng các vụ phun trào đã thải ra rất nhiều carbon dioxide, làm biến đổi khí hậu. Các hóa chất độc hại cũng bay vào không khí, làm hỏng tầng ozone và thải ra các chất ô nhiễm độc hại. Một chất nguy hiểm đến từ núi lửa là thủy ngân, chất này lan tỏa khắp nơi dưới dạng khí và cực kỳ độc hại.-> D đúng
Câu 42:
What can be inferred from the passage ?
Tạm dịch :
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Nghiên cứu về trầm tích ở miền Bắc nước Đức đã cung cấp bằng chứng về tình trạng ô nhiễm thủy ngân lan rộng trong thời kỳ cuối kỷ Tam Điệp.
B. Sự phong phú của các bào tử dương xỉ dị dạng trong các mẫu trầm tích cho thấy tác động lan rộng đến đời sống thực vật trong thời kỳ tuyệt chủng hàng loạt vào cuối kỷ Tam Điệp.
C. Lũ núi lửa bazan xảy ra vào cuối kỷ Tam Điệp, dẫn đến sự tuyệt chủng của toàn bộ họ sinh vật.
D. Sự suy thoái tầng ozone do hoạt động của núi lửa gây ra tác hại đáng kể cho đời sống thực vật trong thời kỳ cuối kỷ Tam Điệp.
Giải thích : B
- A sai vì : Mặc dù nghiên cứu đã tìm thấy bằng chứng về ô nhiễm thủy ngân nhưng nó không xác định liệu tình trạng ô nhiễm này có lan rộng trong toàn bộ thời kỳ cuối kỷ Tam Điệp hay không.
- C sai vì : chỉ có một phần trong đoạn văn. Trong khi lũ núi lửa bazan được đề cập là nguyên nhân gây ra sự tuyệt chủng hàng loạt vào cuối kỷ Tam Kỳ, đoạn văn này không nêu rõ sự tuyệt chủng của toàn bộ họ sinh vật.
- D sai vì : Mặc dù đoạn văn đề cập đến các hóa chất độc hại bay vào không khí từ các vụ phun trào núi lửa nhưng nó không đề cập cụ thể đến sự suy thoái của tầng ozone là nguyên nhân gây hại cho đời sống thực vật.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She spent a lot of money on hobnobbing all month. As a result, she ran out of money.
Tạm dịch :
Cô ấy đã chi rất nhiều tiền cho việc ăn chơi cả tháng qua. Kết quả là cô ấy hết tiền.
Giải thích : C
- Cấu trúc câu điều kiện : hành động đã xảy ra trong quá khứ dùng câu đk loại 3 :
If + S + had + V3 , S+ would/ could/ might(not) + have + V3
Câu 44:
Many doctors and nurses on duty during holiday didn’t have time to be with their family. They realized how much important family was to them.
Tạm dịch :
Nhiều bác sĩ, y tá đã phải làm nhiệm vụ trong dịp nghỉ lễ nên không có thời gian ở bên gia đình. Họ nhận ra gia đình thật sự quan trọng với họ đến nhường nào.
A. Nhiều bác sĩ và y tá vừa mới nhận ra gia đình quan trọng như thế nào đối với họ khi họ làm nhiệm vụ trong kỳ nghỉ.
B. Mãi cho đến khi nhiều bác sĩ và y tá phải làm nhiệm vụ trong kỳ nghỉ, họ mới nhận ra gia đình quan trọng như thế nào đối với họ.
C. Ngay khi nhiều bác sĩ và y tá đã nhận ra gia đình quan trọng với họ như thế nào so với việc họ phải làm nhiệm vụ trong kỳ nghỉ.
D. Tuy gia đình có quan trọng đến đâu, nhiều bác sĩ và y tá vẫn làm nhiệm vụ trong kỳ nghỉ.
Giải thích : B
- A, C, D đều sai nghĩa
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
After a long day of exploring the city's hidden gems, Giang treated herself to a decadent slice of chocolate cake at their favorite café.
Tạm dịch :
Sau một ngày dài khám phá những địa điểm thú vị và ít được biết đến trong thành phố, Giang đã quyết định tự thưởng cho mình một miếng bánh sô cô la béo ngậy và sang trọng tại quán cà phê yêu thích của mình.
Giải thích : D
- sửa their -> her
Câu 46:
Sarah was both surprised and deeply appreciable of the warm welcome she received from her colleagues, who offered their support and expertise to help her navigate the complexities of her new role.
Tạm dịch :
Sarah vừa ngạc nhiên vừa đánh giá cao sự chào đón nồng nhiệt mà cô nhận được từ các đồng nghiệp, những người đã đề nghị hỗ trợ và chuyên môn để giúp cô vượt qua những phức tạp trong vai trò mới.
Giải thích : A
- Sửa appreciable : có thể đánh giá, thấy rõ được; đáng kể -> appreciative : biết thưởng thức, biết ơn
Câu 47:
Last year, I have the opportunity to travel to Europe for the first time.
Tạm dịch :
Năm ngoái tôi có dịp đi du lịch Châu Âu lần đầu tiên.
Giải thích : B
- sửa have -> had
Câu 48:
In England, people are banned from smoking in enclosed public places.
Tạm dịch :
Ở Anh, người dân bị cấm hút thuốc ở những nơi công cộng kín.
Giải thích : C
- ban : cấm = mustn’t : không được phép
Câu 49:
The last time I attended a music festival was 5 years ago.
Tạm dịch :
Lần cuối cùng tôi tham dự lễ hội âm nhạc là 5 năm trước.
Giải thích : B
- The last time : lần cuối …= S + haven’t + v3 + since / for ..: không làm gì từ khi / trong bao lâu …
Câu 50:
“He doubts whether he can trust me enough to reveal his secret”, she said.
Tạm dịch :
Anh ấy nghi ngờ liệu anh ấy có thể tin tưởng tôi để tiết lộ bí mật của anh ấy hay không”, cô ấy nói.
Giải thích : A
- Cấu trúc: câu trực tiếp -> gián tiếp
Câu đề ở thì hiện tại nên lùi về thì quá khứ.