IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 26)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 26)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 26)

  • 38 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Tim and Jane are discussing about some kinds of film at the cinema

Tim: “The horror film at the cinema is extremely frightening.

Jane: “___________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Tim và Jane đang thảo luận về một số loại phim ở rạp chiếu phim.

Tim: “Bộ phim kinh dị ở rạp chiếu phim cực kỳ đáng sợ.”

Jane: “___________.”

A. Tôi không biết.      B. Tôi không nghĩ vậy.

C. Tôi không thể nói là tôi thích nó.     D. Không, cảm ơn.

Giải thích: B

Câu hỏi đưa ra ý kiến 


Câu 2:

Wendy is thanking her brother for looking after her son while she was on holiday.

Wendy: “I’m so grateful for you looking after my son.”

- Tom: “___________.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Wendy đang cảm ơn anh trai vì đã trông nom con trai cô trong thời gian cô đi nghỉ.

Wendy: “Tôi rất biết ơn vì anh đã trông nom con trai tôi.”

Tom: “___________.”

A. Đúng vậy. B. Đúng, một vấn đề lớn.

C. Rất vui để giúp bạn D. Xin lỗi.

Câu trả lời: C. Vui lòng giúp đỡ.

Giải thích: C

Đáp lại lời cảm ơn


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Henry always shows that he is _______ than Tony.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Henry luôn cho thấy anh ấy đẹp trai hơn Tony.

Giải thích: A

 So sánh hơn với tính từ dài


Câu 4:

Huynh Nguyen Mai Phuong, the Vietnamese _______ at Miss World 2023, is set to attend the 71st edition of the global pageant due to take place in India late this year.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Huỳnh Nguyễn Mai Phương, người đại diện Việt Nam tại cuộc thi Miss World 2023, dự kiến sẽ tham dự phiên bản thứ 71 của cuộc thi toàn cầu diễn ra tại Ấn Độ vào cuối năm nay.

A. người đại diện B. hiện tại     C. bài thuyết trình D. đại diện

Giải thích: A

Từ loại (representative – người đại diện)


Câu 5:

The new rules have brought about advancements, _______ to efficiency among the staff.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Những quy định mới đã mang lại sự tiến bộ, dẫn đến sự hiệu quả trong đội ngũ nhân viên.

Giải thích: C

Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động/ Câu đầy đủ: The new rules have brought about advancements, which leads to efficiency among the staff.


Câu 6:

My brother went to _______ United Kingdom to achieve academic education.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Anh trai tôi đã đi đến Vương quốc Anh để học tập.

Giải thích: B

Mạo từ / (the UK, the USA,….)


Câu 7:

After years of traveling many different places, Mike decided to _______ and get married to his girl friend in his hometown.

Xem đáp án

Tạm dịch: Sau nhiều năm du lịch nhiều địa điểm khác nhau, Mike quyết định định cư/ổn định và kết hôn với bạn gái của anh ấy ở quê nhà.

A. buông xuống B. ổn định C. từ bỏ D. đưa qua

Giải thích: B

Cụm động từ 


Câu 8:

The latest sale off _______ by shopaholics on Facebook or Tiktok.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Việc giảm giá mới nhất đã được đánh giá cao bởi những người mê mua sắm trên Facebook hoặc Tiktok.

Giải thích: A

bị động(thì HTHT – have/has been + V3/Ved)


Câu 9:

I am not allowed _______ with my groups of friends too late.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Tôi không được phép đi chơi với nhóm bạn quá muộn.

Giải thích: B

To Vo/Gerund (allow toV/sb to Vo: được phép/cjo phép ai làm gì)


Câu 10:

Students are banned from smoking at schools, _______?

Xem đáp án

Tạm dịch: Học sinh bị cấm hút thuốc ở trường, phải không?

Giải thích: C

Câu hỏi đuôi.


Câu 11:

After graduating from well – known university, she felt confident and applied _______ the job she liked before.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Sau khi tốt nghiệp từ một trường đại học nổi tiếng, cô ấy cảm thấy tự tin và nộp đơn xin việc mà cô ấy thích trước đây.

Giải thích: A

Giới từ: apply for the job: nộp đơn xin việc


Câu 12:

David _______ all of his assignments before he was absent from his company.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

David đã hoàn thành tất cả các nhiệm vụ của mình trước khi anh ấy vắng mặt công ty.

Giải thích: D

Sự phối hợp thì (QKHT + before + QKĐ)


Câu 13:

Solar panels are regarded as a _______ solution, harnessing the power of the sun to generate electricity and reduce reliance on traditional sources of power.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Tấm pin mặt trời được coi là một giải pháp năng lượng bền vững , khai thác năng lượng mặt trời để tạo ra điện và giảm sự phụ thuộc vào các nguồn năng lượng truyền thống.

A. năng lượng bền vững

B. năng lượng thay thế

C. năng lượng thân thiện với môi trường

D. Không có câu trả lời đúng
Giải thích: A

Từ vựng


Câu 14:

The composer will release a new album _______.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Nhà soạn nhạc sẽ phát hành một album mới ngay sau khi anh ấy hoàn thành việc thu âm cuối cùng.

Giải thích: C

Liên từ as soon as: ngay khi + HTĐ, TLĐ


Câu 15:

She was promoted to a managerial position after consistently delivering exceptional results, _______ up to everyone’s expectations.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Cô ấy được thăng chức lên vị trí quản lý sau khi liên tục đạt kết quả xuất sắc, đáp ứng mong đợi của mọi người.
A. đã đạt được B. đã thiết lập       C. đã theo D. đã cho 

Giải thích: A

Collocation: live up to one’s expectations: đáp ứng được mong đợi của ai.


Câu 16:

Paul is trying to find out different _______ in his own restaurant.

Xem đáp án

Tạm dịch: Paul đang cố gắng tìm ra những công thức khác nhau trong nhà hàng của mình.

A. cẩm nang

B. công thức

C. thực phẩm

D. logo

Giải thích: B

Từ vựng


Câu 17:

The neighbors’ loud music every night is driving me up to the_______.

Xem đáp án

Tạm dịch: Âm nhạc to của hàng xóm vào mỗi đêm đang khiến tôi tức điên.

Giải thích: B

Idiom – thành ngữ:drive sb up to the wall: khiến ai tức điên


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: A

sunny, happy, study âm “y” phát âm là  /ɪ/

occupy âm “y” phát âm là  /aɪ/


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following queétions.

 

Xem đáp án

Giải thích: C

anthem, brother, weather âm “th” phát âm là / ð/

thirty âm “th” phát âm là / θ/


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: D

elephant, chocolate, telephone trọng âm chính là âm 1

computer trọng âm chính là âm 2


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: C

conduct, regard, complete trọng âm chính là âm 2

manage trọng âm chính là âm 1


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

Their boycott of the talks constitutes a serious impediment to peace negotiations.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Sự tẩy chay của họ trong các cuộc đàm phán tạo thành một trở ngại nghiêm trọng đối với việc đàm phán hòa bình.
A. can đảm B. hạn chế C. trở ngại D. động lực

Giải thích: C

từ đồng nghĩa: impediment= obstacle


Câu 23:

His resignation is an unfortunate situation that nobody desires.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Việc từ chức của anh ấy là một tình huống không may mà không ai mong muốn.
A. sự ra đi B. sự giữ lại C. sự bổ nhiệm D. sự kiên nhẫn

Giải thích:A

 từ đồng nghĩa: resignation= departure


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Eating well is essential for achieving good physical and mental health.

Xem đáp án

Tạm dịch: 

Ăn uống là điều cần thiết để đạt được sức khỏe tốt về mặt thể chất và tinh thần.
A. không cần thiết B. quan trọng C. không thể thiếu D. tuỳ chọn

Giải thích: A

 từ trái nghĩa: essential: cần thiết >< unnecessary: không cần thiết 


Câu 25:

Once Sara explains why she acted as she did, everything will fall into place.

Xem đáp án

Tạm dịch: Một khi Sara giải thích tại sao cô ấy hành động như vậy, mọi thứ sẽ trở nên hội tụ
A. hòa hợp B. vừa vặn vào vị trí     C. khớp vào vị trí  D. đổ vỡ/tan rã

Giải thích: D

từ trái nghĩa: fall into place: hội tụ>< fall apart: tan rã


Câu 26:

In the 1980s the fast-growing green movement, dominated by Friends of the Earth, Greenpeace and the World Wide Fund for Nature, insisted that saving wildlife, mending the hole in the ozone layer, stopping acid rain and (26) ________ climate change were non-political.

Xem đáp án

Giải thích:A

 từ vựng

Tạm dịch: A. chống lại B. thách thức C. đối mặt D. làm

Vào những năm 1980, phong trào xanh phát triển nhanh chóng, được thống trị bởi Friends of the Earth, Greenpeace và World Wide Fund for Nature, khẳng định rằng việc cứu hộ động vật hoang dã, sửa chữa lỗ hổng trong tầng ozon, ngăn chặn mưa axit và chống lại biến đổi khí hậu là không liên quan đến chính trị.


Câu 27:

(27) ________ then progress has been made on mending the ozone layer and stopping acid rain but few are now pretending that environmental issues are non-partisan.

Xem đáp án

Giải thích: C

liên từ 

Tạm dịch: A. bây giờ B. Và C. Từ D. nhưng

Từ đó, đã có những tiến bộ trong việc sửa chữa lỗ hổng tầng ozon và ngăn chặn mưa axit, nhưng hiện nay ít người giả vờ rằng các vấn đề môi trường không phải là phi chính trị.


Câu 28:

They back the nuclear industry, knowing that the chances of getting a new power station up and running in (28) ________ than 15 years are unlikely, so preserving the market for fossil fuels longer.

Xem đáp án

Giải thích: C

lượng từ, less + N không đếm được (chỉ thời gian)

Tạm dịch: A. ít hơn B. nhiều hơn C. ít hơn D. ít

Họ ủng hộ ngành công nghiệp hạt nhân, biết rằng khả năng xây dựng một nhà máy điện mới ít hơn 15 năm là không thể.


Câu 29:

And they claim that wind and solar, (29) ________ can be built quickly, are expensive when all the evidence is that they are the cheapest form of energy.

Xem đáp án

Giải thích: A

đại từ quan hệ, which + S + V/ +V (chỉ vật)

Tạm dịch: wind and solar (chỉ vật): gió và điện mặt trời, không dùng “that” vì trước đó có “,” (dấu phẩy).


Câu 30:

It is hard not to conclude that claims that net zero by 2050 is either (30) _______ or too expensive is the latest ploy to keep oil and gas profits flowing at the expense of the next generation.

Xem đáp án

Giải thích: D

từ vựng

Tạm dịch: A. có thể đạt được B. khả thi, có thể đạt được

            C. khả thi D. không khả thi

Họ tiếp tục đưa ra các lập luận của mình ngay cả khi khủng hoảng khí hậu ngày càng gây ra sự hỗn loạn trên toàn thế giới. Khó có thể không kết luận rằng những tuyên bố rằng mục tiêu không thải CO2 net vào năm 2050 là hoặc không khả thi hoặc quá đắt đỏ là chiêu trò mới nhất để tiếp tục đảm bảo lợi nhuận từ dầu và khí đốt mà đánh đổi vào thế hệ tương lai.


Câu 31:

What is the best title of the passage?

Xem đáp án

Tạm dịch: Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn là gì?

A. Số ca ung thư tăng đột biến trên toàn cầu liên quan đến các yếu tố lối sống và sự bất công trong việc chăm sóc sức khỏe.

B. Lý do lo ngại về sự gia tăng ung thư da, phổi và đại trực tràng.

C. Ung thư da, phổi và đại trực tràng cùng sự gia tăng toàn cầu.

D. Úc và New Zealand có tỷ lệ chẩn đoán ung thư cao nhất.

The number of cancer cases diagnosed around the world each year has risen by almost a third in the past decade as increasing life expectancy means millions of more people will be diagnosed in their lifetime. Researchers said there was also cause for concern in the rise in skin, lung and colorectal cancers, which could largely be prevented by addressing lifestyle habits like smoking and diet. The Global Burden of Disease Cancer Collaboration audits diagnosis rates and deaths of 29 types of cancer around the world each year. This is an increase of 28 per cent in new cancers between 2006 and 2016, much of which is attributed to an expanding and ageing population as well as screening and diagnostics which can catch cancers sooner.

However, the biggest growth has been seen in low and middle income countries - emerging markets which have been targeted by tobacco giants and an influx of cheap convenience foods in recent decades. The increasing popularity of alcohol alongside processed foods and sedentary lifestyles are also factors that have contributed to a rise in colorectal cancers above the level expected from population growth alone. Australia and New Zealand have some of the highest rates of cancer diagnosis, the audit found.

“While the increase in lung, colorectal, and skin cancers over the past decade is concerning, the prevention potential is substantial,” said Dr Christina Fitzmaurice, assistant professor of global health at the University of Washington. Vital prevention efforts such as tobacco control, dietary interventions, and broader health promotion campaigns need to be scaled up in response to this rise in lifestyle-related cancers.

However, this also shows the inequities that remain in cancer care. Women in less economically developed countries, where costly vaccination and screening programmes are less common, are four times more likely to develop cervical cancer and it is the biggest cancer killer in these regions. “Ensuring universal access to health care is a vital prerequisite for early detection and cancer treatment,” said Dr Fitzmaurice. “Improving access to advanced diagnostic technologies not commonly available in low-SDI countries is a critical step towards achieving health equity globally.”

 

Số ca ung thư được chẩn đoán trên toàn thế giới mỗi năm đã tăng gần một phần ba trong thập kỷ qua do tuổi thọ gia tăng, điều này có nghĩa là hàng triệu người sẽ được chẩn đoán ung thư trong cuộc đời của họ. Các nhà nghiên cứu cho biết cũng có nguy cơ tăng về ung thư da, phổi và đại trực tràng, mà có thể được ngăn ngừa chủ yếu bằng cách thay đổi thói quen sống như hút thuốc và chế độ ăn uống. Hợp tác về Khối lượng Bệnh tật toàn cầu về Ung thư kiểm tra tỷ lệ chẩn đoán và tử vong của 29 loại ung thư trên toàn thế giới mỗi năm. Đây là một sự tăng 28% về số ca ung thư mới từ năm 2006 đến 2016, trong đó có phần lớn được cho là do dân số gia tăng và lão hóa cùng với việc sàng lọc và chẩn đoán sớm hơn để phát hiện ung thư.

Tuy nhiên, sự tăng trưởng lớn nhất đã được quan sát ở các nước thu nhập thấp và trung bình - những thị trường mới nổi đã bị các công ty thuốc lá và sự gia nhập của các loại thực phẩm tiện lợi rẻ tiền nhắm đến trong thập kỷ gần đây. Sự phổ biến ngày càng tăng của rượu cùng với thực phẩm chế biến và lối sống ít vận động cũng là những yếu tố đã góp phần vào sự tăng cao về ung thư đại trực tràng vượt quá mức tăng do sự gia tăng dân số một mình. Úc và New Zealand là hai quốc gia có tỷ lệ chẩn đoán ung thư cao nhất, theo cuộc kiểm tra.

“Bất chấp sự tăng về ung thư phổi, đại trực tràng và da trong thập kỷ qua, tiềm năng phòng ngừa là to lớn,” bác sĩ Christina Fitzmaurice, giáo sư trợ lý về y tế toàn cầu tại Đại học Washington nói. Cần mở rộng các nỗ lực quan trọng về phòng ngừa như kiểm soát thuốc lá, can thiệp chế độ ăn uống và các chiến dịch khuyến nghị sức khỏe rộng hơn để đáp ứng sự gia tăng này về ung thư liên quan đến lối sống.

Tuy nhiên, điều này cũng cho thấy sự bất bình đẳng vẫn còn tồn tại trong việc chăm sóc ung thư. Phụ nữ ở các nước đang phát triển kinh tế thấp, nơi các chương trình tiêm chủng và kiểm tra sàng lọc đắt đỏ ít phổ biến, có khả năng mắc ung thư cổ tử cung gấp bốn lần và đây là nguyên nhân gây tử vong do ung thư lớn nhất ở những khu vực này. “Đảm bảo quyền truy cập vào dịch vụ chăm sóc sức khỏe là một yếu tố quan trọng để phát hiện sớm và điều trị ung thư,” bác sĩ Fitzmaurice nói. “Việc cải thiện việc tiếp cận các công nghệ chẩn đoán tiên tiến không phổ biến ở các quốc gia có chỉ số phát triển con người thấp là một bước quan trọng hướng tới đạt được công bằng sức khỏe trên toàn cầu.”

Giải thích: A

Đáp án B, C, D đều là dẫn chứng/ví dụ cho bài đọc. Đáp án A đề cập bao quát toàn nội dung (Nguyên nhân gây ra ung thư là do lối ống và sự không công bằng chăm sóc sức khoẻ.)


Câu 32:

The word their in paragraph 1 refers to _______.

Xem đáp án

Tạm dịch: Từ "their" trong đoạn 1 đề cập đến.
A. ung thư B. con người C. các trường hợp D. hàng triệu

Giải thích: B

Millions of more people will be diagnosed in their lifetime (Hàng triệu người sẽ được chẩn đoán ung thư trong cuộc đời của họ.)


Câu 33:

Which of the following is NOT mentioned in rising cancers?

Xem đáp án

Tạm dịch: Điều gì SAU ĐÂY không được đề cập trong việc gia tăng ung thư?

A. rượu B. hút thuốc C. dân số già đi D. chế độ ăn uống lành mạnh

Giải thích:D

Đáp án A: đoạn 2: The increasing popularity of alcohol alongside processed foods and sedentary lifestyles are also factors that have contributed to a rise in colorectal cancers above the level expected from population growth alone.

Đáp án B: đoạn 1: Researchers said there was also cause for concern in the rise in skin, lung and colorectal cancers, which could largely be prevented by addressing lifestyle habits like smoking. 

Đáp án C: đoạn 1: This is an increase of 28 per cent in new cancers between 2006 and 2016, much of which is attributed to an expanding and ageing population as well as screening and diagnostics which can catch cancers sooner.


Câu 34:

The word influx in paragraph 2 is closest in meaning to_______.

Xem đáp án

Tạm dịch: Từ “influx” trong đoạn 2 có ý nghĩa gần nhất là________.

A. sự tăng đột biến B. dòng chảy ra C. sự giảm giá D. sự ổn định

Giải thích: A

However, the biggest growth has been seen in low and middle income countries - emerging markets which have been targeted by tobacco giants and an influx of cheap convenience foods in recent decades. (Tuy nhiên, sự tăng trưởng lớn nhất đã được quan sát ở các nước thu nhập thấp và trung bình - những thị trường mới nổi đã bị các công ty thuốc lá và sự gia tăng của các loại thực phẩm tiện lợi rẻ tiền nhắm đến trong thập kỷ gần đây.)


Câu 35:

What is true about women’s cancer care?

Xem đáp án

Tạm dịch: Điều gì đúng về việc chăm sóc ung thư cho phụ nữ?

A. Số ca ung thư cổ tử cung tăng gấp bốn lần hàng năm.

B. Chương trình tiêm chủng và kiểm tra sàng lọc đắt đỏ ít được ưa chuộng ở các nước đang phát triển kinh tế thấp.

C. Phụ nữ nhận được sàng lọc ung thư cổ tử cung tốt ở Úc và New Zealand.

D. Phụ nữ được phép chăm sóc sức khỏe của mình bằng cách thực hiện kiểm tra ung thư hàng năm.

Giải thích: B

đoạn 4: Women in less economically developed countries, where costly vaccination and screening programmes are less common (Phụ nữ ở các nước đang phát triển kinh tế thấp, nơi các chương trình tiêm chủng và kiểm tra sàng lọc đắt đỏ ít phổ biến)


Câu 36:

Which of the following can be the best title of the passage?

Xem đáp án

Tạm dịch: Tiêu đề nào sau đây là phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Sự thông minh không phải là cách duy nhất để đánh giá điểm IQ của trẻ em.

B. Sự xuất sắc bao gồm tài liệu để làm việc và sự hướng dẫn thách thức tập trung.

C. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thông minh và xuất sắc trong giáo dục.

D. Cả A và B đều đúng.

Giải thích: C

 Đáp án A, B, D đều đề cập ví dụ trong bài đọc (nội dung chi tiết). Đáp án C (Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thông minh và xuất sắc trong giáo dục.)

Internationally, ‘giftedness’ is most frequently determined by a score on a general intelligence test, known as an IQ test, which is above a chosen cutoff point, usually at around the top 2-5%. Children’s educational environment contributes to the IQ score and the way intelligence is used. For example, a very close positive relationship was found when children’s IQ scores were compared with their home educational provision (Freeman, 2010). The higher the children’s IQ scores, especially over IQ 130, the better the quality of their educational backup, measured in terms of reported verbal interactions with parents, number of books and activities in their home etc. 

Excellence does not emerge without appropriate help. To reach an exceptionally high standard in any area very able children need the means to learn, which includes material to work with and focused challenging tuition - and the encouragement to follow their dream. There appears to be a qualitative difference in the way the intellectually highly able think, compared with more average-ability or older pupils, for whom external regulation by the teacher often compensates for lack of internal regulation. 

Yet in order to learn by themselves, the gifted do need some support from their teachers. Conversely, teachers who have a tendency to ‘overdirect’ can diminish their gifted pupils’ learning autonomy. Although ‘spoon-feeding’ can produce extremely high examination results, these are not always followed by equally impressive life successes. Too much dependence on the teachers risks loss of autonomy and motivation to discover. 

But scientific progress is not all theoretical, knowledge is a so vital to outstanding performance: individuals who know a great deal about a specific domain will achieve at a higher level than those who do not (Elshout, 1995). Research with creative scientists by Simonton(1988) brought him to the conclusion that above a certain high level, characteristics such as independence seemed to contribute more to reaching the highest levels of expertise than intellectual skills, due to the great demands of effort and time needed for learning and practice. Creativity in all forms can be seen as expertise mixed with a high level of motivation (Weisberg, 1993).

 

Trên toàn cầu, ‘tài năng’ thường được xác định dựa trên điểm số của trẻ trên một bài kiểm tra trí tuệ tổng quát, được gọi là bài kiểm tra IQ, với điểm số vượt qua một ngưỡng nhất định, thường là khoảng từ 2-5% cao nhất. Môi trường giáo dục của trẻ em đóng góp vào điểm số IQ và cách mà trí tuệ được sử dụng. Ví dụ, một mối quan hệ tích cực rất chặt chẽ đã được tìm thấy khi so sánh điểm IQ của trẻ em với môi trường giáo dục tại nhà của họ (Freeman, 2010). Điểm số IQ của trẻ em càng cao, đặc biệt là trên IQ 130, chất lượng hỗ trợ giáo dục của họ càng tốt, được đo bằng số lượng tương tác bằng lời nói với cha mẹ, số lượng sách và hoạt động có trong nhà của chúng.

Sự xuất sắc không thể đạt được mà không có sự giúp đỡ thích hợp. Để đạt đến một tiêu chuẩn đặc biệt cao trong bất kỳ lĩnh vực nào, trẻ em rất có năng lực cần có cách để học, bao gồm tài liệu để làm việc và sự hướng dẫn thách thức tập trung - và sự khuyến khích để theo đuổi ước mơ của họ. Có vẻ như có một sự khác biệt chất lượng trong cách suy nghĩ của những người có trí thức cao so với những học sinh có khả năng trung bình hơn hoặc những học sinh lớn tuổi hơn, trong đó sự quy định bên ngoài của giáo viên thường bù đắp cho sự thiếu quy định bên trong.

Tuy nhiên, để tự học, những người tài năng cần một số sự hỗ trợ từ giáo viên của họ. Ngược lại, những giáo viên có xu hướng ‘quá mức chỉ đạo’ có thể làm giảm sự tự chủ học tập của những học sinh tài năng. Mặc dù ‘nuôi từng miếng’ có thể đạt được kết quả thi cử cực kỳ cao, nhưng không phải lúc nào cũng đi kèm với thành công trong cuộc sống. Phụ thuộc quá nhiều vào giáo viên có nguy cơ mất sự tự chủ và động lực khám phá.

Tuy nhiên, tiến bộ khoa học không chỉ là lý thuyết, kiến thức là rất quan trọng đối với thành tích xuất sắc: những người biết nhiều về một lĩnh vực cụ thể sẽ đạt được thành tích cao hơn so với những người không biết (Elshout, 1995). Nghiên cứu với các nhà khoa học sáng tạo của Simonton (1988) đã đưa anh ta đến kết luận rằng ở một mức cao nhất định, những đặc điểm như độc lập có vẻ đóng góp nhiều hơn cho việc đạt đến những cấp độ tài năng cao nhất hơn là các kỹ năng trí tuệ, do sự đòi htới của việc học và luyện tập. Sự sáng tạo trong mọi hình thức có thể được coi là sự kết hợp giữa chuyên môn và mức độ động lực cao (Weisberg, 1993).

 

Câu 37:

The phrase them in the first paragraph is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Tạm dịch: Cụm từ “them” trong đoạn văn đầu tiên có ý nghĩa gần nhất với ________.

A. trẻ em B. cha mẹ C. điểm số D. tương tác

Giải thích: A

The higher the children’s IQ scores, especially over IQ 130, the better the quality of their educational backup, measured in terms of reported verbal interactions with parents, number of books and activities in their home etc. (Điểm số IQ của trẻ em càng cao, đặc biệt là trên IQ 130, chất lượng hỗ trợ giáo dục của họ càng tốt, được đo bằng số lượng tương tác bằng lời nói với cha mẹ, số lượng sách và hoạt động có trong nhà của chúng)


Câu 38:

What does the word overdirect in the fourth paragraph refer to?

Xem đáp án

Tạm dịch: Từ “overdirect” trong đoạn văn thứ tư đề cập đến điều gì?

A. ủy quyền B. trao quyền C. kiểm soát D. quản lý quá mức

Giải thích: D

Conversely, teachers who have a tendency to ‘overdirect’ can diminish their gifted pupils’ learning autonomy (Ngược lại, những giáo viên có xu hướng ‘quá mức chỉ đạo’ có thể làm giảm sự tự chủ học tập của những học sinh tài năng.)


Câu 39:

According to the passage, what IQ score in children is considered to be indicative of good educational quality?

Xem đáp án

Tạm dịch: Theo đoạn văn, điểm IQ nào của trẻ em được coi là biểu hiện chất lượng giáo dục tốt?

A. 100 B. trên 130 C. 150 D. 200

Giải thích: B

đoạn 1: The higher the children’s IQ scores, especially over IQ 130, the better the quality of their educational backup (Điểm số IQ của trẻ em càng cao, đặc biệt là trên IQ 130, chất lượng hỗ trợ giáo dục của họ càng tốt


Câu 40:

The phrase expertise in the last paragraph is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Tạm dịch: Cụm từ “expertise” trong đoạn văn cuối cùng có ý nghĩa gần nhất với ________

A. thành thạo/tài năng B. phất lờ C. không tài giỏi D. không có khả năng

Giải thích: A

Research with creative scientists by Simonton(1988) brought him to the conclusion that above a certain high level, characteristics such as independence seemed to contribute more to reaching the highest levels of expertise than intellectual skills (Nghiên cứu với các nhà khoa học sáng tạo của Simonton (1988) đã đưa anh ta đến kết luận rằng ở một mức cao nhất định, những đặc điểm như độc lập có vẻ đóng góp nhiều hơn cho việc đạt đến những cấp độ tài năng cao nhất hơn là các kỹ năng trí tuệ)


Câu 41:

Which of the following is NOT TRUE according to the passage?

Xem đáp án

Tạm dịch: Câu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?

A. Sự xuất sắc không thể đạt được mà không có sự trợ giúp đúng đắn.

B. Học sinh tài năng cần sự hỗ trợ và chỉ đạo từ giáo viên của họ.

C. Sự sáng tạo trong bất kỳ lĩnh vực nào cũng có thể hiểu là sự kết hợp giữa kiến thức chuyên môn và động lực mạnh.

D. Quá phụ thuộc vào giáo viên giảm nguy cơ mất độc lập.

Giải thích: D

Đáp án A: đoạn 2: Excellence does not emerge without appropriate help.

Đáp án B: đoạn 3: Yet in order to learn by themselves, the gifted do need some support from their teachers. 

Đáp án C: đoạn cuối: Creativity in all forms can be seen as expertise mixed with a high level of motivation (Weisberg, 1993).


Câu 42:

Which of the following can be inferred from the reading passage?

Xem đáp án

Tạm dịch: Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Điểm IQ là một phép đo được sử dụng để đánh giá khả năng trí tuệ và nhận thức của một cá nhân.

B. Cá nhân nên có chuyên môn trong kiến thức của mình.

C. Sự sáng tạo và xuất sắc là những kỹ năng quan trọng nhất.

D. Điểm IQ thường được sử dụng để nâng cao thành tựu của trẻ em.

Giải thích: A

Suy ra từ đoạn cuối:

Đáp án B, C, D không bao quát hết được nội dung ngụ ý từ bài đọc.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

My best friend missed the lecture. She was sick yesterday.

Xem đáp án

Tạm dịch: Bạn thân nhất của tôi đã bỏ lỡ bài giảng. Cô ấy đã bị ốm ngày hôm qua.

Giải thích: D

Câu đk loại 3


Câu 44:

Nick won an English speaking contest. He rewarded himself with a set of games.

Xem đáp án

Tạm dịch: Nick đã giành chiến thắng trong cuộc thi nói tiếng Anh. Anh ấy đã thưởng cho mình một bộ trò chơi.

Giải thích: B

Đảo ngữ: Not until + S + V2/V-ed + did + S + Vo.


Câu 46:

His business has expanded market and advertise to more customers over the past few years.

                              A                                                      B                           C                          D

Xem đáp án

Tạm dịch: Kinh doanh của anh ấy đã mở rộng thị trường và quảng cáo đến nhiều khách hàng hơn trong những năm qua.

Giải thích: B

thì hiện tại hoàn thành: advertise -> advertised (vì đã có has phía trước)


Câu 47:

Nowadays, teachers utilize many different techniques to make her lesson more interesting.

          A                                   B                         C                            D

Xem đáp án

Tạm dịch: Ngày nay, giáo viên sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau để làm bài học của mình thú vị hơn.

Giải thích: C

Đại từ: her -> their


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

You are prohibited from littering at the beach.

Xem đáp án

Tạm dịch: Bạn bị cấm xả rác tại bãi biển.

Giải thích: A

động từ khuyết thiếu 


Câu 49:

Tim started studying Pascal two years ago.

Xem đáp án

Tạm dịch: Tim bắt đầu học Pascal từ hai năm trước.

Giải thích: B

thì (QKĐ -> HTHT)


Câu 50:

“Don't forget to submit your homework by Friday.” The teacher said us.

Xem đáp án

Tạm dịch: “Đừng quên nộp bài tập vào thứ Sáu.” Giáo viên nói với chúng tôi.

C. Giáo viên nhắc nhở chúng tôi nộp bài tập vào thứ Sáu.

Giải thích: C

 câu gián tiếp


Bắt đầu thi ngay