(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 29)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 29)
-
71 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Lisa and James are discussing the most convenient mode of transportation for their business trip.
Lisa: “I prefer going by train because it is eco-friendly and cheap.”
James: “__________.”
Tạm dịch:
Lisa và James đang thảo luận về phương tiện di chuyển thuận tiện nhất cho chuyến công tác của họ.
Lisa: “Tôi thích đi tàu vì nó thân thiện với môi trường và rẻ.”
James: “__________.”
A. Chính xác, Lisa B. Không có gì
C. Không, cảm ơn D. Bạn thật là tốt vì đã nói vậy
.Giải thích: A
Câu hỏi đưa ra ý kiến
Câu 2:
Lily: “Shall we go swimming at Vung Tau beach next month.”
- Tom: “__________.”
Tạm dịch: Lily: “Chúng ta đi bơi ở bãi biển Vũng Tàu vào tháng sau nhé.”
Tom: "__________."
A. Chắc chắn, tôi sẽ giúp bạn B. Vâng, tôi muốn xem phim
C. Đúng vậy, tôi đồng ý D. Nghe có vẻ ý tưởng tuyệt vời, Lily
Giải thích: D
Cấu trúc Shall we + Vo…. Rủ ai làm gì
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In today’s modern society, women and children are regarded as _______ than men.
Tạm dịch: Trong xã hội hiện đại ngày nay, phụ nữ và trẻ em được coi là đánh giá cao hơn nam giới.
Giải thích: A
So sánh hơn với tính từ dài
Câu 4:
Many people seek the guidance and support of ________ to better understand themselves and improve their mental well-being.
Tạm dịch: Rất nhiều người tìm kiếm sự hướng dẫn và hỗ trợ của ________ để hiểu về bản thân và cải thiện sức khỏe tâm lý của mình.
A. tâm lý học B. nhà tâm lý học C. một cách tâm lý học D. tâm lý học
Giải thích: B
Từ loại
Câu 5:
The man ________ money from the bank yesterday has been arrested by the police.
Tạm dịch: Người đàn ông đã ăn cắp tiền từ ngân hàng hôm qua đã bị cảnh sát bắt giữ.
Giải thích: C
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động/ câu đầy đủ: The man who stole money from the bank yesterday has been arrested by the police.
Câu 6:
The student left a notebook on _______ desk and has now vanished.
Tạm dịch: Học sinh đã để một quyển vở trên bàn và bây giờ đã biến mất.
Giải thích: A
Mạo từ/ on the table, on the desk,…
Câu 7:
The news of model Ngoc Trinh being temporarily detained for driving a motorcycle without a license is ________ among the public opinion.
Tạm dịch:
Tin tức về người mẫu Ngọc Trinh bị tạm giữ vì lái xe máy không có bằng được ________ trong dư luận.
A. kêu gọi B. lan truyền C. vượt qua D. chiếm giữ
Giải thích: B
Cụm động từ
Câu 8:
My brother was driving a car on the street when he ______ an accident.
Tạm dịch: Anh trai tôi đang lái xe trên đường khi anh ta thấy một vụ tai nạn.
Giải thích: B
Sự phối hợp thì (QKTD + when + QKĐ – hành động đang diễn ra thì có 1 hành động khác xen ngang)
Câu 9:
She is dedicated ________ her craft and spends countless hours practicing and honing her skills.
Tạm dịch: Cô ấy tận tuỵ với nghề và dành nhiều giờ để luyện tập và rèn kỹ năng của mình.
Giải thích: A
Giới từ: dedicated to: tận tuỵ/đóng góp
Câu 10:
The young shouldn’t use social networks excessively, _______?
Tạm dịch: Những người trẻ không nên sử dụng mạng xã hội quá mức, phải không?
Giải thích: A
Câu hỏi đuôi
Câu 11:
After six-months probationary period, city employees are _______ to take vacation days.
Tạm dịch: Sau thời gian thử việc sáu tháng, nhân viên thành phố được _______ nghỉ phép.
A. có lợi B. đủ điều kiện C. thuận tiện D. liên quan
Giải thích: B
Từ vựng
Câu 12:
All of the members in my team stopped ________ after hiking a long path yesterday.
Tạm dịch: Tất cả các thành viên trong nhóm của tôi đã dừng lại để nghỉ ngơi sau khi đi bộ đường dài hôm qua.
Giải thích: B
To Vo/Gerund (stop + toV: dừng lại để làm gì, stop + V-ing: dừng hẳn làm gì)
Câu 13:
The city council approved the bill to increase funding for its road improvement______.
Tạm dịch: Hội đồng thành phố đã chấp thuận dự luật tăng nguồn kinh phí cho dự án cải thiện đường ________.
A. tuyên bố B. sự cho phép C. dự án D. khả năng
Giải thích: C
Từ vựng
Câu 14:
Jane will focus on new techniques________.
Tạm dịch: Jane sẽ tập trung vào các kỹ thuật mới ngay sau khi cô ấy sử dụng chúng tốt.
Giải thích: C
Liên từ (TLĐ + as soon as + HTĐ)
Câu 15:
At the networking event, I approached a group of strangers and told a funny joke to _______ the ice.
Tạm dịch:
Tại sự kiện giao lưu, tôi tiếp cận một nhóm người lạ và kể một câu chuyện vui để phá vỡ bầu không khí.
Giải thích: D
Collocation – break the ice: phá vỡ bầu không khí
Câu 16:
The report ________ by the team members throughout the night.
Tạm dịch: Báo cáo đã đang được viết bởi các thành viên nhóm trong suốt đêm.
Giải thích: A
bị động
Câu 17:
Many holidaymakers were _______ when the tour company collapsed.
Tạm dịch: Rất nhiều du khách bị _______ khi công ty du lịch phá sản.
A. bất ngờ B. mệt mỏi C. bị bỏ lại D. lao dốc
Giải thích:C
idiom: thành ngữ
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích: D
politics, division, decision âm “i” phát âm là / ɪ/
arrival âm “i” phát âm là /aɪ/
Câu 19:
Giải thích: C
garden, garage, baggage âm “g” phát âm là /g/
budget âm “g” phát âm là / dʒ/
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Giải thích: D
depend, discuss, control trọng âm chính là âm 2
answer trọng âm chính là âm 1
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Giải thích: D
decorate, educate, motivate trọng âm chính là âm 1
understand trọng âm chính là âm 3
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word (s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
John is a prominent figure in the field of medicine, known for his groundbreaking research and contributions to the advancement of healthcare."
Chọn A
Tạm dịch:
John là một nhân vật nổi bật trong lĩnh vực y học, nổi tiếng với những nghiên cứu đột phá và đóng góp cho sự tiến bộ của ngành chăm sóc sức khỏe."
A. xuất sắc/ nổi bật B. bình thường C. tương tự D. giàu có
Câu 23:
Due to the heavy snowstorm, traffic came to a standstill on the highway, causing significant delays for commuters.
Chọn C
Tạm dịch:
Do cơn bão tuyết nặng, giao thông trên cao tốc đã đình trệ, gây ra sự chậm trễ đáng kể cho người đi làm.
A. chuyển động B. di chuyển C. dừng lại D. tăng trưởng
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
She has big aspirations to become a successful entrepreneur and make a positive impact on society.
Tạm dịch:
Cô ấy có khát vọng lớn để trở thành một doanh nhân thành công và tạo ra sự ảnh hưởng tích cực đối với xã hội.
A. sự từ chức B. khát vọng C. giấc mơ D. mục tiêu
Giải thích: A
từ trái nghĩa: aspirations: khát vọng lớn>< resignation: sự từ chức/từ bỏ
Câu 25:
Tạm dịch: Kate vượt trội so với chị sinh đôi của cô ấy trong việc đỗ kỳ thi.
A. vượt trội B. xuất sắc C. đặc biệt D. kém hơn
Giải thích: D
từ trái nghĩa: head and shoulders above: vượt trội, giỏi hơn>< inferior: kém hơn
Câu 26:
Globalisation has affected most aspects of our lives. One area (26)_______ has changed is education.
Tạm dịch: Một lĩnh vực cái mà đã thay đổi là giáo dục.
Giải thích: B
đại từ quan hệ, which + S + V/ +V (chỉ vật)
Câu 27:
‘(27)_______ learning’ means studying partly in a traditional way in the classroom and partly online or via email.
Tạm dịch: A. Kết hợp B. Truyền thống C. Trực tuyến D. Trực tiếp
Hiện nay, việc học tập mà không cần tham gia vào một trường đại học truyền thống, hoặc tham gia ít hơn, trở nên dễ dàng hơn. “Học tập kết hợp” có nghĩa là học tập một phần theo cách truyền thống trong lớp học và một phần trực tuyến hoặc qua email.
Giải thích: A
từ vựng
Câu 28:
(28) _______ adults go back to college later in life because it is so easy to get a qualification without giving up work or disrupting family life.
Tạm dịch: A. Nhiều B. Hơn C. Ít D. Nhiều
Nhiều người lớn quay trở lại trường đại học sau này trong cuộc sống vì dễ dàng có được bằng cấp mà không cần từ bỏ công việc hoặc gây gián đoạn đến cuộc sống gia đình.
Giải thích: D
lượng từ, many + N đếm được/N số nhiều
Câu 29:
Many British, Australian and American universities run their (29)_______ programmes in countries throughout Asia, and many students, parents and employers feel this is a valuable opportunity
Tạm dịch: A. vé B. chứng chỉ C. bằng cấp D. bằng tốt nghiệp
Các quốc gia khác nhau đã hưởng lợi từ sự toàn cầu hóa của giáo dục theo các cách khác nhau. Nhiều trường đại học Anh, Úc và Mỹ đưa ra các chương trình học đại học của họ tại các quốc gia châu Á, và nhiều sinh viên, phụ huynh và nhà tuyển dụng cảm thấy đây là cơ hội đáng giá.
Giải thích: C
từ vựng
Câu 30:
Students can get an internationally recognised degree at a much cheaper price than going abroad and (30)________ can improve their chances of getting a good job
Tạm dịch: A. vì B. vì vậy C. nhưng D. hoặc
Sinh viên có thể nhận được bằng cấp được công nhận quốc tế với giá rẻ hơn nhiều so với việc đi du học và (hoặc) nâng cao cơ hội xin việc tốt.
Giải thích:B
liên từ
Câu 31:
What is the best title of the passage?
Tạm dịch: Đề tài hay nhất của đoạn văn là gì?
A. Núi băng tan và những tác động đối với thế giới.
B. Vấn đề nóng lên toàn cầu, băng tại các dãy núi ở Bolivia.
C. Những dãy núi băng Himalaya và Andes có thể biến mất trong thế kỷ này.
D. Sự tan chảy tiếp tục ở Greenland đến năm 2100.
Giải thích: A
Đáp án B, C, D đều là dẫn chứng/ví dụ cho bài đọc. Đáp án A đề cập bao quát toàn nội dung (Việc băng tan và những tác động của con người.)
The Chacaltaya ski area in Bolivia used to be the highest in the world. Although it was less than a kilometer long, it hosted international ski competitions. Today the snow has almost gone, and so have Chacaltaya’s days as a popular ski resort. The ski area sits upon a small mountain glacier, which was already getting smaller when the ski area opened in 1939. In the past ten years, however, the glacier has been melting at an increased rate. As the glacier melts, dark rocks beneath it are uncovered. The sun then heats the rocks, causing faster melting. Despite attempts to make snow with snow machines, this cycle seems unstoppable in the long run. As experts debate how to solve the global warming problem, ice in mountains such as Chacaltaya and near the North and South Poles is melting faster than even the most pessimistic? environmentalists may have once feared. Rising air and sea temperatures are two well-known causes, but researchers have recently discovered other unexpected processes that take place as glaciers melt. The effects are having an impact on humans even now, and they could change the face of the world in the future. The glaciers of the Himalayas and the Andes? could disappear in this century. As a result, the millions of people in India, Bolivia, and Peru who now depend on melting water from mountain glaciers could find themselves in a critical situation. The ice sheet of Greenland is also melting more quickly than scientists predicted. Greenland’s largest outlet glacier, the Jacobshavn Isbra glacier, is moving toward the sea twice as fast as it was in 1995. One cause could be meltwaters that runs down to the bottom of the glacier and gets between the ice and the rock below. This water makes it easier for the glacier to slide along to the ocean. Many ice researchers believe that Greenland’s melting, if it continues, will add at least three feet to global sea levels by the year 2100. If the ice sheet of Antarctica, now largely unaffected, begins to melt, the next few centuries could see a six-foot rise in sea levels, forcing tens of millions of people out of their homes.
|
Khu trượt tuyết Chacaltaya ở Bolivia đã từng là nơi cao nhất trên thế giới. Mặc dù nó chỉ dài chưa đến một kilômét, nơi này đã tổ chức các cuộc thi trượt tuyết quốc tế. Ngày nay, tuyết đã gần như tan biến và Chacaltaya không còn là một khu nghỉ dưỡng trượt tuyết phổ biến nữa. Khu trượt tuyết nằm trên một dãy núi băng nhỏ, mà đã bắt đầu co lại khi khu trượt tuyết mở cửa vào năm 1939. Trong mười năm qua, tuy nhiên, núi băng đã tan chảy với tốc độ gia tăng. Khi núi băng tan chảy, các đá màu đen bên dưới nó được phơi ra. Sau đó, ánh nắng mặt trời làm nóng các đá, gây ra quá trình tan chảy nhanh hơn. Mặc dù đã cố gắng tạo tuyết bằng máy tạo tuyết, chu kỳ này dường như không thể ngăn được trong dài hạn. Khi các chuyên gia tranh luận về cách giải quyết vấn đề nóng lên toàn cầu, băng ở các núi như Chacaltaya và ở gần Cực Bắc và Cực Nam đang tan chảy nhanh hơn cả những gì những nhà môi trường học bi quan nhất có thể từng lo lắng. Sự tăng nhiệt đới và biển là hai nguyên nhân đã được biết đến, nhưng nghiên cứu gần đây đã phát hiện ra những quá trình không ngờ khác xảy ra khi núi băng tan chảy. Các tác động này đã ảnh hưởng đến con người ngay từ bây giờ và trong tương lai có thể thay đổi diện mạo của thế giới. Các dãy núi Himalaya và Andes có thể biến mất trong thế kỷ này. Kết quả là hàng triệu người ở Ấn Độ, Bolivia và Peru, những người hiện đang phụ thuộc vào nước tan chảy từ núi băng, có thể đối mặt với tình huống nguy kịch. Tuyết băng ở Greenland cũng đang tan chảy nhanh hơn những gì các nhà khoa học dự đoán. Sông băng lớn nhất của Greenland, sông băng Jacobshavn Isbra, đang di chuyển về biển gấp đôi tốc độ so với năm 1995. Một nguyên nhân có thể là nước tan chảy chảy xuống đáy sông băng và lọt vào giữa lớp băng và đá bên dưới. Nước này làm cho việc trượt của sông băng trở nên dễ dàng hơn đến đại dương. Nhiều nhà nghiên cứu băng tin rằng nếu quá trình tan chảy ở Greenland tiếp tục, đến năm 2100 sẽ có thêm ít nhất ba feet nước biển tăng lên trên toàn cầu. Nếu lớp băng của Nam Cực, hiện tại gần như không bị ảnh hưởng, bắt đầu tan chảy, vài thế kỷ tới có thể chứng kiến mực nước biển tăng lên sáu feet, buộc hàng chục triệu người phải rời bỏ nhà của họ. |
Câu 32:
The word it in paragraph 1 refers to _______.
Tạm dịch: Từ “it” trong đoạn văn 1 đề cập đến _______.
A. Khu trượt tuyết Chacaltaya B. Bolivia
C. Tuyết D. Khu nghỉ mát
Giải thích: The Chacaltaya ski area in Bolivia used to be the highest in the world. Although it was less than a kilometer long, it hosted international ski competitions. (Khu trượt tuyết Chacaltaya ở Bolivia đã từng là nơi cao nhất trên thế giới. Mặc dù nó chỉ dài chưa đến một kilômét, nơi này đã tổ chức các cuộc thi trượt tuyết quốc tế.)
Câu 33:
Which of the following is NOT mentioned the Chacaltaya ski area in Bolivia ?
Tạm dịch: Trong các thông tin sau, cái nào KHÔNG được đề cập đến khu trượt tuyết Chacaltaya ở Bolivia?
A. Khu trượt tuyết Chacaltaya ở Bolivia trước đây là khu cao nhất trên thế giới.
B. Khu trượt tuyết mở cửa vào năm 1939.
C. Sau đó, ánh nắng mặt trời làm nóng đá, gây ra quá trình tan chảy nhanh hơn.
D. Tuyết bằng máy tạo tuyết có thể dừng lại trong tương lai.
Giải thích:D
Đáp án A: đoạn 1: The Chacaltaya ski area in Bolivia used to be the highest in the world.
Đáp án B: đoạn 2: when the ski area opened in 1939.
Đáp án C: đoạn 2: The sun then heats the rocks, causing faster melting.
Câu 34:
The word pessimistic in paragraph 3 is closest in meaning to_______.
Tạm dịch: Từ “pessimistic” trong đoạn văn 3 có ý nghĩa gần nhất là _______.
A. Tiêu cực B. Tích cực C. Lạc quan D. Thuận lợi
Giải thích: A
As experts debate how to solve the global warming problem, ice in mountains such as Chacaltaya and near the North and South Poles is melting faster than even the most pessimistic? (Khi các chuyên gia tranh luận về cách giải quyết vấn đề nóng lên toàn cầu, băng ở các núi như Chacaltaya và ở gần Cực Bắc và Cực Nam đang tan chảy nhanh hơn cả những gì những nhà môi trường học bi quan?)
Câu 35:
What is true about the reason of melting glacier?
Tạm dịch: Điều gì đúng về nguyên nhân tan chảy của núi băng?
A. Nhiệt độ không khí và biển thấp B. Ít đá
C. Nóng lên toàn cầu D. Dòng nước tan chảy cao
Giải thích: C
đoạn 3
Câu 36:
Which of the following can be the best title of the passage?
Tạm dịch: Đề tài hay nhất của đoạn văn là gì?
A. Nhu cầu về trồng trọt tầng dọc trong trung tâm đô thị để đáp ứng nhu cầu thực phẩm ngày càng tăng.
B. Các trang trại đứng sẽ cần phải hiệu quả và giá rẻ.
C. Mất 10.000 năm cho con người để học cách trồng nhiều loại cây.
D. Lũ lụt lớn, hạn hán kéo dài, siêu bão và mùa mưa dữ dội gây thiệt hại hàng năm.
By the year 2050, nearly 80% of the Earth’s population will live in urban centres. Applying the most conservative estimates to current demographic trends, the human population will increase by about three billion people by then. An estimated 109 hectares of new land (about 20% larger than Brazil) will be needed to grow enough food to feed them, if traditional farming methods continue as they are practised today. At present, throughout the world, over 80% of the land that is suitable for raising crops is in use. Historically, some 15% of that has been laid waste by poor management practices. The concept of indoor farming is not new, since hothouse production of tomatoes and other produce has been in vogue for some time. What is new is the urgent need to scale up this technology to accommodate another three billion people. Many believe an entirely new approach to indoor farming is required, employing cutting-edge technologies. One such proposal is for the ‘Vertical Farm’. The concept is of multi-storey buildings in which food crops are grown in environmentally controlled conditions. Situated in the heart of urban centres, they would drastically reduce the amount of transportation required to bring food to consumers. Vertical farms would need to be efficient, cheap to construct and safe to operate. If successfully implemented, proponents claim, vertical farms offer the promise of urban renewal, sustainable production of a safe and varied food supply (through year round production of all crops), and the eventual repair of ecosystems that have been sacrificed for horizontal farming. It took humans 10,000 years to learn how to grow most of the crops we now take for granted. Along the way, we despoiled most of the land we worked, often turning verdant, natural ecozones into semi-arid deserts. Within that same time frame, we evolved into an urban species, in which 60% of the human population now lives vertically in cities. This means that, for the majority, we humans have shelter from the elements, yet we subject our food-bearing plants to the rigours of the great outdoors and can do no more than hope for a good weather year. However, more often than not now, due to a rapidly changing climate, that is not what happens. Massive floods, long droughts, hurricanes and severe monsoons take their toll each year, destroying millions of tons of valuable crops. A major drawback of vertical farming, however, is that the plants would require artificial light. Without it, those plants nearest the windows would be exposed to more sunlight and grow more quickly, reducing the efficiency of the system.
|
Vào năm 2050, gần 80% dân số trên Trái đất sẽ sống trong các trung tâm đô thị. Áp dụng các ước tính cẩn thận nhất cho các xu hướng dân số hiện tại, dân số con người sẽ tăng thêm khoảng ba tỷ người vào thời điểm đó. Để trồng đủ thực phẩm để nuôi sống họ, dự kiến sẽ cần 109 hecta đất mới (khoảng 20% lớn hơn Brazil), để trồng đủ thực phẩm để nuôi số người đó. nếu các phương pháp trồng trọt truyền thống tiếp tục như hiện nay. Hiện nay, trên toàn thế giới, hơn 80% diện tích đất phù hợp để trồng cây đã được sử dụng. Lịch sử cho thấy, khoảng 15% diện tích đó đã bị lãng phí do các phương pháp quản lý kém. Ý tưởng trồng trọt trong nhà không mới, vì việc sản xuất trong nhà kính của cà chua và các sản phẩm khác đã được ưa chuộng trong một thời gian dài. Điều mới là nhu cầu cấp bách để mở rộng công nghệ này để đáp ứng thêm ba tỷ người nữa. Nhiều người tin rằng cần một phương pháp trồng trọt trong nhà hoàn toàn mới, sử dụng công nghệ tiên tiến. Một trong những đề xuất đó là “Trang trại tầng dọc”. Khái niệm này liên quan đến việc trồng cây trồng trong các tòa nhà đa tầng với điều kiện môi trường được kiểm soát. Đặt tại trung tâm các đô thị, chúng sẽ giảm đáng kể lượng vận chuyển cần thiết để đưa thực phẩm đến người tiêu dùng. Trang trại tầng dọc cần phải hiệu quả, giá rẻ trong việc xây dựng và an toàn trong vận hành. Nếu triển khai thành công, những người ủng hộ cho rằng trang trại tầng dọc mang lại hứa hẹn về đổi mới đô thị, sản xuất bền vững của nguồn cung thực phẩm đa dạng và an toàn (qua việc sản xuất quanh năm của tất cả cây trồng) và cuối cùng là sửa chữa các hệ sinh thái đã bị hy sinh để trồng trọt theo phương pháp ngang hàng. Con người đã mất 10.000 năm để học cách trồng nhiều loại cây mà chúng ta hiện đã coi là điều hiển nhiên. Trên quá trình đó, chúng ta đã làm hủy hoại hầu hết các đất mà chúng ta làm việc, thường biến các vùng sinh thái xanh tươi và tự nhiên thành sa mạc bán khô. Trong cùng khoảng thời gian đó, chúng ta tiến hóa thành một loài sinh sống trong các thành phố, trong đó 60% dân số hiện nay sống theo chiều dọc. Điều này có nghĩa là, đối với phần lớn, chúng ta con người có nơi trú ẩn trước yếu tố thời tiết, nhưng chúng ta đối xử với các cây trồng mang thực phẩm của chúng ta theo những khó khăn của môi trường tự nhiên và không thể làm gì hơn ngoài việc hy vọng vào một năm thời tiết tốt. Tuy nhiên, ngày càng nhiều, do biến đổi khí hậu thay đổi nhanh chóng, điều đó không phải là điều xảy ra. Lũ lụt lớn, hạn hán kéo dài, siêu bão và mùa mưa dữ dội gây thiệt hại hàng triệu tấn cây trồng có giá trị. Một hạn chế lớn của trồng trọt đứng là cây trồng sẽ cần ánh sáng nhân tạo. Nếu thiếu ánh sáng, các cây gần cửa sổ sẽ tiếp xúc với ánh sáng mặt trời nhiều hơn và phát triển nhanh hơn, làm giảm hiệu suất của hệ thống. |
Giải thích: A
Đáp án B, C, D đều là dẫn chứng/ví dụ cho bài đọc. Đáp án A đề cập bao quát toàn nội dung
(Nông nghiệp tầng dọc và nhu cầu thực phẩm ngày càng cao.)
Câu 37:
The phrase them in the first paragraph is closest in meaning to ________.
Tạm dịch: Cụm từ “them” trong đoạn văn đầu tiên có nghĩa gần với ________.
A. Hecta B. Người C. Phương pháp D. Xu hướng
Giải thích: B
Applying the most conservative estimates to current demographic trends, the human population will increase by about three billion people by then. An estimated 109 hectares of new land (about 20% larger than Brazil) will be needed to grow enough food to feed them, (Áp dụng các ước tính cẩn thận nhất cho các xu hướng dân số hiện tại, dân số con người sẽ tăng thêm khoảng ba tỷ người vào thời điểm đó. Để trồng đủ thực phẩm để nuôi sống họ, dự kiến sẽ cần 109 hecta đất mới (khoảng 20% lớn hơn Brazil), để trồng đủ thực phẩm để nuôi số người đó.)
Câu 38:
What does the word hothouse in the second paragraph refer to?
Tạm dịch: Từ “hothouse” trong đoạn văn thứ hai đề cập đến ________.
A. Nhà kính B. Đồng cỏ C. Nông nghiệp đồng cỏ D. Mái nhà tự nhiên
Giải thích: A
The concept of indoor farming is not new, since hothouse production of tomatoes and other produce has been in vogue for some time. (Ý tưởng trồng trọt trong nhà không mới, vì việc sản xuất trong nhà kính của cà chua và các sản phẩm khác đã được ưa chuộng trong một thời gian dài.)
Câu 39:
According to the passage, Vertical farms would be _______.
Tạm dịch: Theo đoạn văn, trang trại tầng dọc sẽ _______.
A. Đắt đỏ B. Rẻ C. Khó khăn D. Khó
Giải thích: B
Vertical farms would need to be efficient, cheap to construct and safe to operate. (Trang trại tầng dọc cần phải hiệu quả, giá rẻ trong việc xây dựng và an toàn trong vận hành.)
Câu 40:
The phrase despoiled in the last paragraph is closest in meaning to ________.
Tạm dịch: Cụm từ “despoiled” trong đoạn văn cuối có ý nghĩa gần với ________.
A. Hủy hoại B. Bảo tồn C. Khôi phục D. Nuôi dưỡng
Giải thích: A
Along the way, we despoiled most of the land we worked, often turning verdant, natural ecozones into semi-arid deserts. (Trên quá trình đó, chúng ta đã làm hủy hoại hầu hết các đất mà chúng ta làm việc, thường biến các vùng sinh thái xanh tươi và tự nhiên thành sa mạc bán khô.)
Câu 41:
Which of the following is NOT TRUE according to the passage?
Tạm dịch: Câu nào KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Thiên tai tự nhiên phá hủy nhiều loại cây trồng có giá trị.
B. Trong trồng trọt tầng dọc, các cây trồng sẽ cần ánh sáng nhân tạo.
C. Hơn 60% dân số hiện nay sống ở các thành phố theo chiều dọc.
D. Mất 10.000 năm cho con người để học cách trồng nhiều loại cây.
Giải thích: A
Đáp án A: đoạn 3: Massive floods, long droughts, hurricanes and severe monsoons take their toll each year, destroying millions of tons of valuable crops.
Đáp án B: đoạn 4: A major drawback of vertical farming, however, is that the plants would require artificial light.
Đáp án D: đoạn 3: It took humans 10,000 years to learn how to grow most of the crops we now take for granted.
Câu 42:
Which of the following can be inferred from the reading passage?
Tạm dịch: Câu nào có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Trồng trọt đứng có lợi cho con người.
B. Công nghệ được sử dụng trong trồng trọt.
C. Trồng trọt đứng không thành công trong tương lai.
D. Phương pháp trồng trọt mới: hiệu quả và nhược điểm.
Giải thích: D
suy ra từ đoạn cuối
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He couldn’t set up his own business without his father’s money.
Tạm dịch: Anh ta không thể thành lập doanh nghiệp riêng mà không có tiền của bố anh ta.
Giải thích: D
câu điều kiện loại 3
Câu 44:
Paul got higher salary. He nurtured his grandma.
Tạm dịch: Paul được mức lương cao hơn. Anh ấy đã chăm sóc bà nội của mình.
Giải thích:A
đảo ngữ: not until + S + V2/V-ed + did + S + Vo: Mãi cho đến khi…thì…
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Den Vau is considered as a prophetic figure predicting the essay topics of the National High
A B C
School Graduation Examination through their songs.
D
Tạm dịch:
Đen Vâu được coi là một nhân vật tiên tri đoán chủ đề bài luận của Kỳ thi tốt nghiệp Trung học Quốc gia thông qua các bài hát của anh ấy.
Giải thích:D
Đại từ: their-> his
Câu 46:
He did a descent job on his presentation, receiving positive feedback from his colleagues.
A B C D
Tạm dịch: Anh ta đã làm công việc tốt trong bài thuyết trình của mình, nhận được phản hồi tích cực từ đồng nghiệp.
Giải thích:A
từ vựng: descent -> decent: tốt,
Câu 47:
She completed her master’s degree two years ago, and she gained valuable work experience
A B C
since then.
D
Tạm dịch:
Cô ấy đã hoàn thành bằng thạc sĩ của mình hai năm trước đây và cô ấy đã có được kinh nghiệm làm việc có giá trị kể từ đó.
Giải thích: C
thì hiện tại hoàn thành: gained-> has gained
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
During working hours, employees are prohibited from using their personal electronic devices.
Tạm dịch:
Trong giờ làm việc, nhân viên bị cấm sử dụng thiết bị điện tử cá nhân của mình.
Giải thích: C
động từ khuyết thiếu
Câu 49:
I last visited my cousins in Ho Chi Minh city five years ago.
Tạm dịch:
Lần cuối cùng tôi ghé thăm anh chị em họ của tôi ở thành phố Hồ Chí Minh là cách đây 5 năm.
Giải thích:A
thì (QKĐ -> HTHT)
Câu 50:
“His family has recently helped him with a large sum of money to pay off his debts.” Tom told me.
Tạm dịch:
“Gia đình anh ấy vừa giúp đỡ anh ấy với một số tiền lớn để trả nợ.” Tom nói với tôi.
Giải thích:B
câu gián tiếp