(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 3)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 3)
-
171 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Mary: “Would you mind lending me your pen?”- John: “_________”
Tạm dịch:
A. Được chứ, nó đây. B. Không hề.C. Không có gìD. Thật tuyệt.
Cấu trúc câu xin phép 1 cách lịch sự:
Do you mind + if-clause (present tense)... ?
Would you mind + if-clause (past tense)... ?
Ví dụ:
Do you mind if I smoke? (Anh có phiền không nếu tôi hút thuốc?)
Would you mind if I opened the window? (Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ?)
Trả lời: No (không) hoặc Not at all (không có gì) dùng để thể hiện ý cho phép.
Đáp án: B
Câu 2:
Clara and Ben are discussing women and men in society.
Clara: “As I know, women often drive more carefully than men.”
Ben: “_________”
Tạm dịch:
Clara và Phil đang thảo luận về phụ nữ và đàn ông ở trong xã hội.
Clara: “Theo tôi thấy thì phụ nữ thường lái xe cẩn thận hơn đàn ông”
Phil: “________”
A. Có, cảm ơn
B. Đương nhiên rồi
C. Thật vớ vẩn
D.Đừng bận tâm
Đáp án: B
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Your English is improving considerably. It’s getting_______.
Tạm dịch:
Tiếng Anh của bạn đang cải thiện đáng kể. Nó đang trở nên _______.
A. tốt và tốt
B. tốt và tốt
C. tốt và tốt hơn
D. tốt hơn và tốt hơn
Giải thích: Getting + adj so sánh hơn (trở nên ….)
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Đáp án: D
Câu 4:
The water is __________. You can’t drink it.
Tạm dịch:
Nước bị ô nhiễm bạn không thể uống nó.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. pollution (n): sự ô nhiễm B. pollutant (n): chất gây ô nhiễm
C. polluted (a): bị ô nhiễm D. polluting (V-ing): làm cho ô nhiễm
Sau động từ “is” cần tính từ hoặc P2
Đáp án: C
Câu 5:
The MV titled “There’s No One At All” _______ on YouTube was taken offline for containing “negative, non – educational message”.
Kiến thức:
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Dạng bài rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động (câu đầy đủ: The MV titled “There’s No One At All” which was released on YouTube was taken offline for containing “negative, non – educational message”.
Tạm dịch:
Sau khi được phát hành trên YouTube, MV có tựa đề “There's No One At All” đã bị gỡ xuống vì chứa “thông điệp tiêu cực và không có tính giáo dục”.
Đáp án: D
Câu 6:
Earth is _______ third planet from the Sun in our solar system.
Kiến thức:
Mạo từ (the + số thứ tự)… the first, the second, the third,…
Tạm dịch:
Trái đất là hành tinh thứ ba từ Mặt Trời trong hệ mặt trời của chúng ta.
Đáp án: B
Câu 7:
She didn’t enjoy her first year at college because she failed to _____ her new friends.
Kiến thức: cụm động từ (phrasal verbs)
A. come in for: nhận được cái gì
B. look down on: khinh thường ai
C. go down with: bị ốm
D. get on with: có mối quan hệ tốt với ai
Tạm dịch:
Cô ấy không có một năm đầu đại học tốt đẹp vì không có mối quan hệ tốt với các bạn mới.
Đáp án: D
Câu 8:
She_______ by her mother last weekend.
Kiến thức: câu bị động (passive voice)
Tạm dịch:
Cô ấy đã bị _______ bởi mẹ cô ấy vào cuối tuần trước.
A. phạt B. đã phạt C. bị phạt D. đang phạt
Đáp án: C
Câu 9:
He warned _______ too far.
Kiến thức: Cấu trúc đi với “warn”
Giải thích:
warn sb (not) to do sth: cảnh báo ai (không) nên làm gì
warn sb against + V-ing: cảnh báo ai không nên làm gì
Tạm dịch:
Anh ấy cảnh báo cho cô ấy rằng không nên đi quá xa.
Đáp án: A
Câu 10:
Peter barely returns to his hometown, _______?
Kiến thức: câu hỏi đuôi (tag question)
Tạm dịch:
Ta có chú ý trong khi thành lập câu hỏi đuôi như sau: Nếu trong câu dạng khẳng định có rarely, barely, hardly, never thì thành lập câu hỏi đuôi như đối với câu phủ định.
Như vậy ở đây ta mượn trợ động từ là does.
Đáp án: C
Câu 11:
Upon _______the destination, a number of personnel is expected to change their reservations and proceed to Hawaii.
Kiến thức: Từ loại
Come, go, arrive (verbs) có giới từ đi kèm
Cụm từ reach the destination: đạt đến điểm đến
Tạm dịch:
Khi đạt đến điểm đến, dự kiến một số nhân viên sẽ thay đổi đặt chỗ và tiếp tục đi đến Hawaii.
Đáp án: B
Câu 12:
Sam and Richard ______ at the shopping mall when they met their former teacher.
Kiến thức: Sự phối hợp thì
The past continous tense + when + the past simple: hành động đã đang diễn ra thì một hành động khác xen ngang
Tạm dịch:
Sam và Richard đã đang mua sắm tại trung tâm mua sắm khi họ gặp lại giáo viên cũ của mình.
Đáp án: C
Câu 13:
On January 23rd, the President of Germany Frank-Walter Steinmeier and his wife Elke Büdenbender ________ a visit to Hanoi, commencing their first state visit to Vietnam in their new capacity.
Kiến thức: kết hợp từ (collocations)
Pay a visit: có chuyến thăm
Tạm dịch:
Vào ngày 23 tháng 1, Tổng thống Đức Frank-Walter Steinmeier và vợ ông Elke Büdenbender có một chuyến thăm Hà Nội, bắt đầu chuyến thăm nhà nước đầu tiên tới Việt Nam với cương vị mới.
Đáp án: C
Câu 14:
________, I will pick you up soon.
Kiến thức: Sự phối hợp thì trong mệnh đề thời gian
As soon as + S + Vo/s/es, S + will + Vo: ngay khi ai làm gì, ai sẽ như thế nào/sẽ làm gì.
Tạm dịch:
Ngay khi bạn đến sân bay, tôi sẽ đến đón bạn sớm.
Đáp án: C
Câu 15:
As a poet, I think she ______ comparison with the greatest this century.
Kiến thức: (Từ vựng)
Stand comparision with: có thể so sánh với.
Tạm dịch:
Với tư cách một nhà thơ, anh nghĩ cô ấy có thể được xem là nhà xuất sắc của thế kỷ này.
Đáp án: A
Câu 16:
Jmicheal’s friends insist that he stay _______ their house when he visits Tokyo next month.
Kiến thức: Giới từ
Stay at: ở tại
Tạm dịch:
Bạn bè của Jmicheal khăng khăng rằng anh ta nên ở lại tại nhà họ khi anh ta đến Tokyo vào tháng sau.
Đáp án: B
Câu 17:
If you’re looking for a fabulous vacation that doesn’t _______, I’d highly recommend camping in Colorado.
Kiến thức: Thành ngữ (idioms)
break the bank: tốn tiền
break a leg: chúc may mắn
throw in the towel: ném xuống đất
Tạm dịch:
Nếu bạn đang tìm kiếm một kỳ nghỉ tuyệt vời mà không tốn tiền, tôi rất đề xuất đi cắm trại ở Colorado.
Đáp án: A
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm (pronunciation)
A. Thankful / 'θæηkful/ (adj): biết ơn
B. Therefore /'ðeəfɔ:r/ (adv): ở đó, tại đó
C. Everything /'evriθiη/ (pronouns): mọi thứ
D. Lengthy /'leηθi/ (adj): dài dòng
Đáp án B : vì phần gạch chân đọc là /ð/ khác với các từ còn lại đọc là /θ/
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm (pronunciation)
A. middle / 'midl / (adj): ở giữa
B. mile /mail/ (n): dặm, lý
C. kind /kaind/ (n): loại
D. time /taim/ (n): thời gian
Đáp án A : vì phần gạch chân được đọc là âm /i/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /ai/.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Kiến thức: trọng âm (stress)
A. resurrect /ˌrez.ərˈekt/ (v): hồi sinh, làm sống lại
B. understand /ˌʌn.dəˈstænd/ (v): hiểu
C. estimate /ˈes.tɪ.meɪt/ (v): ước tính
D. comprehend /ˌkɒmprɪˈhend/: hiểu
Đáp án C (âm tiết 1)
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Kiến thức: trọng âm (stress)
A. install /ɪnˈstɔːl/ (v): lắp đặt
B. support /səˈpɔːt/ (v): hỗ trợ
C. predict /prɪˈdɪkt/ (v): dự đoán
D. manage /ˈmænɪdʒ/ (v): quản lý
Đáp án D (âm tiết 1)
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Our environment is being threatened and the animals is being endangered.
Kiến thức: từ vựng
Threatened = endangered
Tạm dịch:
Môi trường môi trường của chúng ta đang bị đe doạ và các loài động bị tuyệt chủng.
Đáp án A
Câu 23:
More intelligent machines are straying into areas where we never envisaged they would go.
Kiến thức: từ vựng
Envisaged = imagined
Tạm dịch:
Các máy thông minh thông minh hơn đang lạc vào những lĩnh vực mà chúng ta không bao giờ tưởng tượng chúng sẽ đi vào.
Đáp án D
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
He was disqualified from the competition for using drugs.
Kiến thức: từ vựng
Disqualified >< eligible
Tạm dịch:
Anh ta đã bị loại khỏi cuộc thi vì sử dụng ma túy.
Đáp án A
Câu 25:
If you need me, just call me. I can come at the drop of a hat.
Kiến thức: thành ngữ
At the drop of a hat >< reluctantly
Tạm dịch:
Nếu bạn cần tôi, chỉ cần gọi tôi. Tôi có thể đến ngay lập tức.
Đáp án B
Câu 26:
Truong My Lan has denied she ordered her driver to deliver a(n) (26)_______ VND108 trillion ($4.38 billion) and $14.7 million in cash from Saigon Commercial Bank to her company and home.
Kiến thức: lượng từ
A. a number of + N số nhiều
B. lots of + N số nhiều/ N không đếm được
C. plenty of + N số nhiều/ N không đếm được
D. amount of + N không đếm được
Tạm dịch:
Truong My Lan has denied she ordered her driver to deliver a(n) (26)_______ VND108 trillion ($4.38 billion) and $14.7 million in cash from Saigon Commercial Bank to her company and home. (Trương Mỹ Lan đã phủ nhận rằng cô đã ra lệnh cho tài xế của mình vận chuyển một số tiền là 108 nghìn tỷ đồng (4,38 tỷ đô la Mỹ) và 14,7 triệu đô la Mỹ tiền mặt từ Ngân hàng Thương mại Sài Gòn đến công ty và nhà riêng của cô.)
Đáp án D
Câu 27:
The Van Thinh Phat chairwoman has been charged with instructing Bui Van Dung to (27) ______ the money between Feb. 26 and Sep. 12, 2022
Kiến thức: từ vựng
A. transport: vận chuyển
B. carry: mang
C. take: lấy
D. ship: chuyển
Tạm dịch:
The Van Thinh Phat chairwoman has been charged with instructing Bui Van Dung to (27) ______ the money between Feb. 26 and Sep. 12, 2022 (Chủ tịch của Tập đoàn Vạn Thịnh Phát đã bị buộc tội chỉ đạo Bùi Văn Dũng vận chuyển số tiền này từ ngày 26 tháng 2 đến ngày 12 tháng 9 năm 2022.)
Đáp án A
Câu 28:
to the company on Tran Hung Dao Street and Sherwood Building on Pasteur Street (28)_______ she lived, both in HCMC’s District 1
Kiến thức: đại từ quan hệ
A. which: cái mà
B. where: nơi mà
C. who: ai
D. when: khi
Tạm dịch:
To the company on Tran Hung Dao Street and Sherwood Building on Pasteur Street (28)_______ she lived, both in HCMC’s District 1 (Đến công ty trên đường Trần Hưng Đạo và Tòa nhà Sherwood trên đường Pasteur, nơi cô sống, cả hai đều thuộc Quận 1 thành phố Hồ Chí Minh.)
Đáp án B
Câu 29:
Kiến thức: liên từ
A. in spite of: mặc dù + N/Ving
B. while: trong khi
C. if: nếu
D. as soon as: ngay khi
Tạm dịch:
She told the People’s Court of Ho Chi Minh City Monday that (29) ______ the money was indeed taken to those locations, it was not on her orders. (Cô cho biết tại Tòa án Nhân dân TP.HCM vào thứ Hai rằng mặc dù số tiền đã được đưa đến những địa điểm đó, nhưng không phải do cô ra lệnh.)
Đáp án B
Câu 30:
Kiến thức: từ vựng
A. funds: quỹ
B. credits: tín dụng
C. loans: khoản vay/giao dịch
D. finances: tài chính
Tạm dịch:
Data from SCB shows that by the time of Lan’s arrest in October 2022, she and her accomplices had obtained 1,283 (30)______ worth VND483 trillion from the bank. (Dữ liệu từ SCB cho thấy đến thời điểm bị bắt giữ của Lan vào tháng 10 năm 2022, cô và đồng phạm đã thu được 1.283 giao dịch trị giá 483 nghìn tỷ đồng từ ngân hàng.)
Đáp án C
Câu 31:
The passage is mainly about _____________.
Tạm dịch:
Đoạn văn chủ yếu nói về _________.
A. Những tác động tàn phá của cơn bão Katrina trên bờ biển Vịnh.
B. Mối liên hệ giữa cơn bão và sự gia tăng số lượng cá heo con.
C. Hậu quả kinh tế của ngành đánh cá bị hủy hoại sau cơn bão Katrina.
D. Hành vi tránh xa của cá heo đối với các tàu thuyền trên biển.
The passage discusses the phenomenon of an apparent increase in dolphin calves after hurricanes and explores the reasons behind this observation. It explains that hurricanes can lead to the loss of dolphin calves, allowing females to become reproductively active sooner, which may contribute to the increase in dolphin births. (Đoạn văn thảo luận về hiện tượng tăng số lượng cá heo con sau cơn bão và tìm hiểu nguyên nhân đằng sau quan sát này. Nó giải thích rằng cơn bão có thể dẫn đến cá heo con bị mất, cho phép cá heo cái trở nên có khả năng sinh sản sớm hơn, điều này có thể góp phần vào sự gia tăng số lượng cá heo con.)
Đáp án B
Câu 32:
The word “It” in paragraph 1 refers to _________.
Tạm dịch:
Từ “It” trong đoạn 1 đề cập đến _________.
A. Cơn bão Katrina
B. Sự mất mát về mạng sống, tài sản và tàn phá kinh tế
C. Sự tăng số lượng cá heo con
D. Các cơn bão nói chung
Hurricane Katrina, which blew through the gulf coast of North America in 2005, brought all those things and more. It also brought lots of baby dolphins. (Cơn bão Katrina, quét qua bờ biển vịnh Bắc Mỹ vào năm 2005, mang đến tất cả những điều đó và nhiều hơn nữa. Nó cũng mang đến rất nhiều cá heo con.)
Đáp án A
Câu 33:
Tạm dịch:
Khi nào cá heo lại sinh sản sau cơn bão Katrina?
A. Ngay sau cơn bão Katrina.
B. Sau khi mất con cá heo do cơn bão Katrina.
C. Năm tiếp theo sau cơn bão Katrina.
D. Không có thông tin cụ thể về thời gian sinh sản sau cơn bão Katrina.
“If a large number of calves perished as a result of Hurricane Katrina, this would allow for a greater percentage of females to become reproductively active the following year.” (Nếu một số lượng lớn cá heo con chết vì cơn bão Katrina, điều này có thể làm tăng tỷ lệ cá heo cái có khả năng sinh sản vào năm tiếp theo. Điều này có nghĩa là sau một cơn bão, có thể có một sự gia tăng trong số lượng cá heo con sinh ra.”)
Đáp án C
Câu 34:
The word recreational in paragraph 3 is closest in meaning to_______.
Tạm dịch:
Từ “recreational” trong đoạn 3 nghĩa gần nhất là _______.
A. Thú vị
B. Cạnh tranh
C. Giải trí
D. Chuyên nghiệp
The word “recreational” in paragraph 3 refers to the type of boats mentioned earlier in the sentence (“both commercial and recreational”). Since the passage contrasts commercial boats with recreational boats, it implies that recreational boats are used for leisure purposes. (Từ "recreational" trong đoạn 3 đề cập đến loại tàu thuyền đã được đề cập trước đó trong câu ("cả tàu đánh cá thương mại và giải trí"). Vì đoạn văn so sánh tàu đánh cá thương mại với tàu giải trí, điều này cho thấy tàu giảitrí được sử dụng cho mục đích giải trí.)
Đáp án C
Câu 35:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Tạm dịch:
Điều sau đây ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Cơn bão Katrina đã dẫn đến giảm số lượng cá heo trên bờ biển Vịnh.
B. Sự tàn phá của ngành đánh cá sau cơn bão Katrina không ảnh hưởng đến số lượng cá heo.
C. Cá heo thích chơi trong vụt sóng do tàu thuyền tạo ra.
D. Sự giảm hoạt động của tàu thuyền sau cơn bão Katrina đã cho phép cá heo có nhiều thời gian hơn để săn mồi.
The passage states that with a reduction in the number of boats in the water, dolphins may have been able to spend more time eating and less time avoiding boats. This suggests that the reduction in boat activity after Hurricane Katrina created more favorable conditions for dolphins to feed. (Đoạn văn nói rằng với việc giảm số lượng tàu thuyền trên biển, cá heo có thể có nhiều thời gian hơn để săn mồi và ít thời gian hơn để tránh các hoạt động của con người. Điều này cho thấy việc giảm hoạt động của tàu thuyền sau cơn bão Katrina đã tạo điều kiện thuận lợi hơn cho cá heo săn mồi.)
Đáp án D
Câu 36:
Which of the following could be the best title of the passage?
Tạm dịch:
A. Sản phẩm dầu mỏ đắt đỏ và giảm dần: Một lời kêu gọi hành động
B. Vai trò quan trọng của Dầu mỏ trong Cuộc sống hiện đại và nhu cầu các giải pháp thay thế
C. Túi nhựa: Mối quan tâm môi trường lớn và tầm quan trọng của việc giảm thiểu
D. Tái chế và sử dụng lại túi nhựa: Một bước tiến về một hành tinh sạch hơn
Đáp án C
Câu 37:
The word “repercussions” in paragraph 1 is closest in meaning to_______.
Tạm dịch:
A. Consequences: hậu quả
B. Solutions: giải pháp
C. Benefits: lợi ích
D. Explanations: sự giải thích
But, most of us are blissfully unaware of the repercussions that are occurring and will take place in the future because of the plastic bags. (Tuy nhiên, hầu hết chúng ta không hề biết về những hậu quả đang xảy ra và sẽ xảy ra trong tương lai do túi nhựa này.)
Đáp án A
Câu 38:
According to second paragraph, what is NOT TRUE about plastic bags?
Tạm dịch:
Theo đoạn 2 của bài đọc trên, câu nào KHÔNG ĐÚNG về túi nhựa?
A. Túi nhựa là một tác nhân gây ô nhiễm chính của biển.
B. Túi nhựa không phân hủy sinh học.
C. Túi nhựa có tác động tối thiểu đến môi trường.
D. Túi nhựa góp phần gây thiệt hại cho môi trường.
The second paragraph discusses the negative aspects of plastic bags, including their non-biodegradability and their status as a major pollutant of the sea. It implies that plastic bags have a significant impact on the environment, so the statement that they have minimal impact is not true. (Đoạn văn thứ hai đề cập đến các khía cạnh tiêu cực của túi nhựa, bao gồm khả năng không phân hủy và vai trò của chúng là một nguồn ô nhiễm lớn trong biển. Điều này cho thấy rằng túi nhựa có tác động đáng kể đến môi trường, vì vậy khẳng định rằng chúng có tác động tối thiểu là không đúng.)
Đáp án C
Câu 39:
The plastic bags have negative effects, EXCEPT________.
Tạm dịch:
Túi nhựa có tác động tiêu cực, TRỪ________.
A. Đóng góp vào ô nhiễm biển
B. Không phân hủy sinh học
C. Tăng giá thành của sản phẩm dầu mỏ
D. Gây tổn hại cho môi trường
The passage does not mention that plastic bags increase the cost of petroleum products. It focuses on their negative effects on the environment, such as pollution and non-biodegradability. (Đoạn văn không đề cập đến việc túi nhựa làm tăng giá thành của các sản phẩm dầu mỏ. Nó tập trung vào những tác động tiêu cực của túi nhựa đối với môi trường, như ô nhiễm và khả năng không phân hủy.)
Đáp án C
Câu 40:
The word “intact” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Tạm dịch:
The word “intact” refers to something that is undamaged or in its original condition. (Từ “intact” ám chỉ đến một thứ gì đó không bị hư hại hoặc ở trong tình trạng ban đầu của nó.)
Đáp án C
Câu 41:
What does the word “it” in the last paragraph refer to?
Tạm dịch:
The word “it” in the last paragraph refers to the petroleum mentioned in the previous sentence.
(Từ “it” trong đoạn văn cuối cùng ám chỉ đến (xăng/dầu) được đề cập trong câu trước đó.)
Đáp án C
Câu 42:
It can be inferred from paragraph 4 that _______.
Tạm dịch:
Paragraph 4 discusses the responsibility of individuals in reducing the use of plastic bags and their harmful effects on the environment. It suggests using alternatives to plastic and recycling existing bags. Therefore, it can be inferred that the passage encourages reducing the use of plastic bags and promoting recycling as a solution to the plastic waste issue. (Đoạn văn thứ 4 đề cập đến trách nhiệm của cá nhân trong việc giảm sử dụng túi nhựa và tác động có hại của chúng đối với môi trường. Nó đề xuất sử dụng các phương thức thay thế cho nhựa và tái chế túi nhựa hiện có. Do đó, có thể suy ra rằng đoạn văn khuyến khích giảm sử dụng túi nhựa và thúc đẩy việc tái chế như một giải pháp cho vấn đề chất thải nhựa.)
Đáp án D
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Richard really wants to attend the Mid - Autumn festival. He doesn’t have any friends here.
Tạm dịch:
Richard thực sự muốn tham dự lễ hội Rằm Trung Thu. Anh ấy không có bất kỳ người bạn nào ở đây.
A. Richard không thể tham gia Lễ hội Trung thu ngay cả khi ông có một số người bạn ở đây.
Đáp án này không phù hợp với ngữ cảnh.
B. Richard chỉ có thể tham gia Lễ hội Trung thu nếu ông có một số người bạn ở đây.
Đúng. Cấu trúc “If only/ wish + S + V2/V-ed: Giá như ai đã ….
C. Nếu Richard đã có thể tham gia Lễ hội Trung thu nếu ông có một số người bạn ở đây.
Sai. Câu điều kiện “If + S + V2/Ved, S + would/could/might + Vo (Type 2)
D. Richard ước rằng ông có một số người bạn ở đây để ông có thể tham gia Lễ hội Trung thu.
Không đúng với cấu trúc “wish” sau “wish” không dùng “so that”.
Đáp án B
Câu 44:
Mr. Lam got married with a beautiful woman. He realized that his wife is a single – mom.
Tạm dịch:
Ông Lâm đã kết hôn với một người phụ nữ xinh đẹp. Ông ấy đã nhận ra rằng vợ mình là một bà mẹ đơn thân.
A. Sau khi đã kết hôn với một người phụ nữ xinh đẹp thì ông ấy đã nhận ra rằng vợ mình là một bà mẹ đơn thân.
Đúng: Cấu trúc “only after + S + had + P2/V-ed (QKHT) did + S + Vo.
B. Câu này sử dụng cấu trúc đảo ngữ điều kiện (conditional) loại 2. Nếu ông Lâm đã kết hôn với một người phụ nữ xinh đẹp, ông ấy sẽ nhận ra rằng vợ mình là một bà mẹ đơn thân. Sai nghĩa.
C. Câu này sử dụng cấu trúc đảo ngữ điều kiện (conditional) loại 3. Nếu ông Lâm đã kết hôn với một người phụ nữ xinh đẹp, ông ấy đã nhận ra rằng vợ mình là một bà mẹ đơn thân. Sai nghĩa.
D. Mãi cho đến khi ông ấy nhận ra rằng vợ mình là một bà mẹ đơn thân thì ông Lâm đã kết hôn với một người phụ nữ xinh đẹp. Sai nghĩa.
Chọn đáp án A
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
All workers must wear protective clothing to protect himself when working on a
A B C D
construction site.
Kiến thức: Đại từ
Subject (chủ ngữ) số nhiều “All workers – Tất cả các công nhân”, không thể dùng “himself”, phải đổi thành “themselves”.
Đáp án: C
Câu 46:
Many students didn’t go to school by bus since last
A B C D
Kiến thức: Thì
Since + mốc thời gian (thì HTHT)
Đáp án: B -> haven’t gone
Câu 47:
The boys will enter this place at distinct time to meet the senior elders from various
A B
tribes in Africa who will be seated inside.
C D
Kiến thức: Từ loại
Đáp án: B -> at distinct times (vào những lần riêng biệt)
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The students are required to be quiet during the English test.
Kiến thức: tobe required to + Vo: được yêu cầu làm gì
= must + Vo: phải làm gì
Tạm dịch:
Học sinh được yêu cầu phải trật tự trong suốt quá trình làm bài kiểm tra môn Tiếng Anh.
A. Học sinh phải phải trật tự trong suốt quá trình làm bài kiểm tra môn Tiếng Anh.
B. Học sinh cần phải trật tự trong suốt quá trình làm bài kiểm tra môn Tiếng Anh.
C. Học sinh có thể phải trật tự trong suốt quá trình làm bài kiểm tra môn Tiếng Anh.
D. Học sinh không nên phải trật tự trong suốt quá trình làm bài kiểm tra môn Tiếng Anh.
Đáp án: A
Câu 49:
She started working as a teacher in this school 3 years ago.
Kiến thức: Chuyển đổi câu (thì)
QKĐ -> HTHT
Tạm dịch:
Cô ấy đã bắt đầu làm việc với tư cách là một giáo viên ở trường học này cách đây 3 năm.
A. Cô ấy đã không làm việc với tư cách là một giáo viên ở trường học này cách đây 3 năm.
B. Cô ấy đã làm việc lần cuối cùng với tư cách là một giáo viên ở trường học này cách đây 3 năm.
C. Cô ấy đã bắt đầu làm việc với tư cách là một giáo viên ở trường học này trong khoảng 3 năm.
D. Cô ấy đã làm việc xuyên suốt với tư cách là một giáo viên ở trường học này trong khoảng 3 năm.
Đáp án: D
Câu 50:
“When did you go shopping in this city?” Linda said
Kiến thức: Câu gián tiếp (Reported speech)
Thì QKĐ -> QKHT (S + had + P2/V-ed)
Đáp án C