(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 36)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 36)
-
121 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Bill and Tim are talking about their favorite movies.
- Bill: “I’m a big fan of “Lat Mat 7”
- Tim: “_________. It expresses family sentiments.
Tạm dịch: Bill: “Tôi là fan lớn của phim “Lật Mặt 7”“
Tim: “_________. Nó thể hiện được cảm xúc gia đình.”
A. Không, cảm ơn B. Đó là chắc chắn
C. Rất đáng trân trọng D. Tôi không phiền
Giải thích: B
Câu hỏi đưa ra ý kiến
Câu 2:
Paul and David are doing homework.
- Paul: “Would you mind helping me solve this math problem?
- David: “_________.”
Tạm dịch: “Bạn có thể giúp tôi giải bài toán này không?”
David: “_________.”
A. Rất tiếc, tôi có thể làm được. B. Vâng, đó không phải việc của bạn.
C. Chắc chắn, rất vui được giúp đỡ. D. Rất đẹp lòng của bạn.
Giải thích: C
Cấu trúc Would you mind + Ving? Bạn có thể/phiền…
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The live show of My Tam in Ho Tram resort is _________ I’ve ever known.
Tạm dịch:
Buổi biểu diễn trực tiếp của Mỹ Tâm tại khu nghỉ dưỡng Hồ Tràm hấp dẫn nhất tôi từng biết.
Giải thích: A
So sánh hơn với tính từ dài
Câu 4:
The building _________closely inspected the new construction site to ensure it met all safety regulations.
Tạm dịch:
Thanh tra toà nhà đã kiểm tra kỹ lưỡng công trường xây dựng mới để đảm bảo đáp ứng tất cả các quy định về an toàn.
A. kiểm tra B. thanh tra C. thanh tra D. đang kiểm tra
Giải thích: B
Từ loại
Câu 5:
My sister, _________ last month, has been announced to work for a multimedia company.
Tạm dịch:
Em gái tôi, đã phỏng vấn vào tháng trước, đã được công bố là sẽ làm việc cho một công ty đa phương tiện.
Giải thích: A
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động/ câu đầy đủ: My sister, who was interviewd last month, has been announced to work for a multimedia company.
Câu 6:
I accidentally met my old friend on _________rainy day when I was shopping at the supermarket.
Tạm dịch:
Tôi đã vô tình gặp lại người bạn cũ của mình vào một ngày mưa khi tôi đang mua sắm ở siêu thị.
Giải thích: C
Mạo từ/ a rainy day: vào một ngày mưa
Câu 7:
John and his new roommate seem to _________ very well. They have similar interests and often hang out together after work.
Tạm dịch:
John và người phòng trọ mới của anh ấy dường như _________ rất tốt. Họ có những sở thích tương tự và thường cùng nhau sau giờ làm.
A. vượt qua B. tiếp tục C. trải qua D. chung sống
Giải thích: D
Cụm động từ
Câu 8:
John was involved _________ a car accident last week while driving to work.
Tạm dịch:
John đã liên quan đến một tai nạn xe hơi tuần trước khi đang lái xe đi làm.
Giải thích: A
Giới từ: involved in: quan tâm/liên quan
Câu 9:
While my dad was working in the lab, my grandma _________ in the kitchen.
Tạm dịch:
Trong khi bố tôi đang làm việc ở phòng thí nghiệm, bà ngoại tôi đang dọn dẹp trong bếp.
Giải thích: A
Sự phối hợp thì (While + QKTD + QKĐ – hành động đang diễn ra thì có 1 hành động khác xen ngang)
Câu 10:
Someone might talk with you, _________?
Tạm dịch:
Có thể ai đó sẽ nói chuyện với bạn, phải không?
Giải thích: C
Câu hỏi đuôi
Câu 11:
After devoting her life to her career, she was struggling to live on a small_________.
Tạm dịch:
Sau khi cống hiến cả cuộc đời cho sự nghiệp của mình, cô ấy đang phải vật lộn để sống với một _________nhỏ.
A. lương B. thu nhập C. lương hưu D. thu nhập
Giải thích: C
Từ vựng
Câu 12:
My friend Peter forgot _________ my gifts to his grandpa after much talking yesterday.
Tạm dịch:
Bạn tôi là Peter đã quên để đưa những món quà của tôi cho ông nội anh ấy sau khi nói nhiều hôm qua.
Giải thích: A
To Vo/Gerund (forget + toV: quên để làm gì)
Câu 13:
Physical characteristics are determined by genetic_________.
Tạm dịch: Đặc điểm hình thể được quyết định bởi _________di truyền.
A. sự sinh sản B. tổ tiên C. kết nối D. di truyền
Giải thích: D
Từ vựng
Câu 14:
Lily will lend you her money _________.
Tạm dịch:
Lily sẽ cho bạn vay tiền miễn là bạn trả lại vào thứ Hai tuần tới.
Giải thích: B
Liên từ (TLĐ + as long as + HTĐ)
Câu 15:
The economic recession _________ a threat to many businesses.
Tạm dịch:
Suy thoái kinh tế mối đe dọa đối với nhiều doanh nghiệp.
Giải thích: C
Collocation – pose a threat: mối đe doạ
Câu 16:
His business _________ by him and his team ten years ago.
Tạm dịch:
Công việc kinh doanh của anh ấy được thành lập bởi anh ấy và nhóm của anh ấy mười năm trước.
Giải thích: A
bị động
Câu 17:
Jo says what she thinks without worrying about whether she might be ruffling anyone’s _________.
Tạm dịch:
Jo nói những gì cô ấy nghĩ mà không quan tâm đến việc liệu cô ấy có thể làm ai đó khó chịu.
Giải thích: B
idiom: thành ngữ
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích: B
dove, money, month âm “o” phát âm là “ʌ”
world âm “o” phát âm là “ɜː”
Câu 19:
Giải thích: C
Sauce, stew, steam phát âm “s” là “s”
Sugar phát âm “s” là “ʃ”
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Giải thích: D
Celebrate, imitate, decorate trọng âm chính là âm 1
Remember trọng âm chính là âm 2
Câu 21:
Giải thích: B
Reduce, remove, respond trọng âm chính là âm 2
Handle trọng âm chính là âm 1
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word (s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
She was astute enough to realize that what Jack wanted was her money.
Tạm dịch: A
Cô ấy đủ lanh lợi để nhận ra rằng những gì Jack muốn chính là tiền của cô.
A. Tinh ranh B. Ngu ngốc C. Thẳng thắn D. Trung thực
Câu 23:
The experienced chef whipped up a delectable dish using fresh, locally-sourced ingredients.
Tạm dịch: B
Đầu bếp có kinh nghiệm đã nhanh chóng chế biến một món ăn ngon lành bằng cách sử dụng các nguyên liệu tươi, được lấy từ địa phương.
A. Không có hương vị B. Đầy hương vị C. Gây phản cảm D. Kém
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
The wealthy couple hosted an extravagant wedding celebration, complete with a five-tier cake, a live orchestra, and an elegant floral arch at the entrance.
Tạm dịch: D
Cặp vợ chồng giàu có đã tổ chức một buổi tiệc cưới xa hoa, với một chiếc bánh 5 tầng, một ban nhạc trực tiếp và một vòng hoa đẹp tại lối vào.
A. luxurious: xa hoa, lộng lẫy B. lavish: lãng phí, hào phóng
C. opulent: phú quý, xa hoa D. ordinary: bình thường, thông thường
Câu 25:
The business is on a financial knife - edge and may go bankrupt.
Tạm dịch: D
Công ty đang đứng trước bờ vực phá sản.
A. Dễ bị tổn thương về tài chính B. Trong tình trạng tài chính rất khó khăn
C. Có nguy cơ về tài chính D. An toàn về tài chính
Câu 26:
The Italian island of Sardinia holds the world record for the highest percentage of people (26) _________ have lived to be over 100 years old.
Tạm dịch:
Đảo Sardinia của Ý giữ kỷ lục thế giới về tỷ lệ những người sống quá 100 tuổi cao nhất.
Giải thích: A
đại từ quan hệ, who +V (chỉ người)
Câu 27:
Most of the locals believe that the reason lies in the place itself - the air or the food, for example. But scientists are now investigating another (27) _________.
Tạm dịch: A. hành động B. lý thuyết C. giả thuyết D. nghiên cứu
Nhưng hiện nay các nhà khoa học đang nghiên cứu một giả thuyết khác.
Giải thích: C
từ vựng
Câu 28:
For centuries, (28) _________ the islanders have intermarried with outsiders, so it is very likely that Sardinians are genetically similar to each other.
Tạm dịch: A. nhiều B. nhiều hơn C. nhiều D. ít
Trong những thế kỷ qua, ít người dân trên đảo này đã kết hôn với những người bên ngoài, vì vậy rất có thể người Sardinia có liên quan chặt chẽ về mặt di truyền với nhau.
Giải thích: D
lượng từ, few + N đếm được/N số nhiều
Câu 29:
They are (29) _________ to find the key gene, but the research coordinator confidently expects his team to come up with an answer some time in the near future.
Tạm dịch: A. cho đến khi B. vẫn chưa C. do đó D. trong khi
Họ vẫn chưa tìm ra được gen chìa khóa, nhưng điều phối viên nghiên cứu tin tưởng rằng nhóm của ông sẽ đưa ra câu trả lời trong một tương lai gần.
Giải thích: B
liên từ
Câu 30:
As soon as they do, the discovery will certainly (30) _________ a great deal of interest.
Tạm dịch: A. tạo ra B. làm C. đạt được D. cho thấy
Ngay khi họ làm được điều này, phát hiện này chắc chắn sẽ tạo ra sự quan tâm lớn.
Giải thích: A
từ vựng
Câu 31:
What is the best title of the passage?
Tạm dịch:
Tiêu đề phù hợp nhất cho bài văn là:
A. Ý nghĩa của blues
B. Sự khởi đầu của blues
C. Các phong cách khác nhau của blues
D. Sự khởi đầu và sự phát triển của blues
Giải thích: D
Đáp án A, B, C đều là dẫn chứng/ví dụ cho bài đọc. Đáp án D đề cập bao quát toàn nội dung (Sự khởi đầu và sự phát triển của blues)
Blues is a kind of slow sad music with strong rhythms. It was developed by African-American musicians in the American South. Early blues often took the form of a story about the unkind treatment experienced by African Americans. Many elements of the blues have grown from the music of Africa and religious music. The blues started at the end of the 19th century and the first blues sheet music appeared at the beginning of the 20th century. Since then, it has developed into many styles such as country blues and urban blues. Several decades later, electric blues with electrical equipment replaced traditional blues. At the same time, the blues also reached a wider audience, especially white listeners. A mixture of blues styles and rock music, called blues rock, appeared in the 60s and 70s of the last century. |
Blues là một loại nhạc chậm buồn với nhịp điệu mạnh. Nó được phát triển bởi các nghệ sĩ người Mỹ gốc Phi ở miền Nam nước Mỹ. Blues đầu tiên thường mang hình thức một câu chuyện về sự đối xử tàn nhẫn mà người Mỹ gốc Phi phải chịu đựng. Nhiều yếu tố của blues có nguồn gốc từ âm nhạc của châu Phi và âm nhạc tôn giáo. Blues bắt đầu vào cuối thế kỷ 19 và bản nhạc blues đầu tiên xuất hiện vào đầu thế kỷ 20. Kể từ đó, nó đã phát triển thành nhiều phong cách như blues vùng quê và blues đô thị. Vài thập kỷ sau đó, blues điện với thiết bị điện thay thế cho blues truyền thống. Đồng thời, blues cũng đã tiếp cận với khán giả rộng rãi hơn, đặc biệt là những người da trắng. Một sự pha trộn giữa các phong cách blues và nhạc rock, được gọi là blues rock, xuất hiện trong những năm 60 và 70 của thế kỷ trước. |
Câu 32:
The word it in paragraph 2 refers to
Tạm dịch: Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến
A. bản nhạc blues đầu tiên B. cuối thế kỷ 19
C. blues D. đầu thế kỷ 20
Giải thích: C
The blues started at the end of the 19th century and the first blues sheet music appeared at the beginning of the 20th century. Since then, it has developed into many styles such as country blues and urban blues. (Blues bắt đầu vào cuối thế kỷ 19 và bản nhạc blues đầu tiên xuất hiện vào đầu thế kỷ 20. Kể từ đó, nó đã phát triển thành nhiều phong cách như blues vùng quê và blues đô thị.
Câu 33:
Which of the following is NOT mentioned in the text?
Tạm dịch: Điều nào sau đây KHÔNG được nhắc đến trong bài văn?
A. Những bài blues đầu tiên kể những câu chuyện buồn.
B. Blues bị ảnh hưởng bởi âm nhạc của châu Phi và âm nhạc tôn giáo.
C. Các phong cách blues khác nhau xuất hiện, được gọi là blues vùng quê và blues đô thị.
D. Vào những năm 1960, blues đã tiếp cận đến một khán giả rộng hơn, bao gồm cả những người nghe ở Tây Âu.
Giải thích: D
Đáp án A: Đoạn 1: Blues is a kind of slow sad music (Blues là một loại nhạc chậm buồn)
Đáp án B: Đoạn 1: The blues have grown from the music of Africa and religious music (Blues có nguồn gốc từ âm nhạc của châu Phi và âm nhạc tôn giáo)
Đáp án C: Đoạn 2: It has developed into many styles such as country blues and urban blues (Nó đã phát triển thành nhiều phong cách như blues vùng quê và blues đô thị)
Câu 34:
The phrase sheet music in paragraph 2 is closest in meaning to_______.
Tạm dịch: Cụm từ “bản nhạc” trong đoạn 2 gần nghĩa với
A. nhạc biểu diễn B. nhạc in C. nhạc ghi âm D. nhạc điện tử
Giải thích: B
The blues started at the end of the 19th century and the first blues sheet music appeared at the beginning of the 20th century. (Blues bắt đầu vào cuối thế kỷ 19 và bản nhạc blues đầu tiên xuất hiện vào đầu thế kỷ 20.)
Câu 35:
What is true about the blues?
Tạm dịch: Điều nào sau đây là đúng về blues?
A. Nó là một thể loại nhạc chậm, buồn.
B. Nó được tạo ra bởi người Mỹ gốc Phi, những người thích âm nhạc châu Phi và tôn giáo.
C. Nó xuất hiện vào những năm 60 đầu tiên của thế kỷ trước.
D. Blues điện đã thay thế blues hiện đại.
Giải thích: A
Blues is a kind of slow sad music with strong rhythms.
(Blues là một loại nhạc chậm buồn với nhịp điệu mạnh.)
Câu 36:
Which of the following can be the best title of the passage?
Tạm dịch:
Tựa đề phù hợp nhất cho đoạn văn này là gì?
A. Hành trình của Karina trở thành vô địch nhảy cầu quốc gia.
B. Karina là một người mới bắt đầu với môn thể thao nhảy cầu.
C. Nhảy cầu là một trong những môn thể thao khó nhất.
D. Môn nhảy cầu xuất hiện đầu tiên ở Tây Ban Nha.
Giải thích: A
Đáo án B, C, D đều là dẫn chứng/ví dụ cho bài đọc. Đáp án A đề cập bao quát toàn nội dung
(Hành trình của Karina trở thành vô địch nhảy cầu quốc gia.)
Several times a week, teenager Karina Moore trains at her local pool to jump from the high-diving board into the water. Karina first learned about diving during a family break in Spain, where the resort’s pool had a high-diving board. Young people were diving off it, and it looked fun, but Karina didn’t join in, even though she was a strong swimmer. Then after returning home, she discovered a long-distance runner she’d always admired had started diving for relaxation - so she became more interested. Karina joined a beginners’ diving class at her local pool. They had several sessions jumping onto soft materials before trying the high board. ‘The water looked a long way down,’ says Karina, ‘but after our training, I felt I’d handle it – without injuring myself? They’d warned me I’d land in the water fast – at around 60 kph - but I was prepared. I couldn’t wait to get started – although the others weren’t so keen! Anyway, I wasn’t disappointed by the experience.’ In Karina’s area, there’s now lots of interest in high diving, but it’s sometimes difficult for swimmers to find suitable practice facilities. Although the pools are deep enough, they’re in use so often by diving clubs that other people don’t get opportunities to practise. Fortunately, though, Karina’s coach noticed her talent and helped her develop her techniques. After also two years, she’s winning competitions in her area. But what’s it like to concentrate so much on diving? ‘I train 20 hours a week’ says Karina, ‘and I won’t pretend it’s easy - you have to enjoy it to spend so much time doing it! It’s not easy for my parents either, though - they drive me to training sessions early in the morning, and that costs money. But they’re had financial help from sports organisations, luckily. And my schoolwork and social life are good. I still meet my mates - and there’s always the phone! The only thing I hadn’t realised was that the pool water would damage my hair - I used to love my long hair, but I’ve had to cut it short because it looked awful! But I’ll definitely keep on diving!’
|
Mỗi tuần vài lần, Karina Moore, một học sinh thiếu niên, tập luyện tại bể bơi địa phương để nhảy từ tấm ván nhảy cao xuống nước. Karina lần đầu tiên biết đến môn nhảy cầu trong một chuyến nghỉ hè cùng gia đình ở Tây Ban Nha, nơi có bể bơi với tấm ván nhảy cao. Những người trẻ tuổi đang nhảy từ đó và điều đó trông rất vui, nhưng Karina không tham gia, mặc dù cô là một vận động viên bơi lội giỏi. Sau đó, khi trở về nhà, cô phát hiện ra một vận động viên chạy marathon mà cô luôn ngưỡng mộ đã bắt đầu tập nhảy cầu để thư giãn - vì vậy cô trở nên quan tâm hơn. Karina đã tham gia lớp học nhảy cầu dành cho người mới bắt đầu tại bể bơi địa phương. Họ có nhiều buổi tập nhảy lên các vật liệu mềm trước khi thử tấm ván nhảy cao. ‘Nước trông đã rất xa’, Karina nói, ‘nhưng sau buổi tập huấn, tôi cảm thấy mình có thể xử lý được - mà không bị thương? Họ đã cảnh báo tôi rằng tôi sẽ rơi vào nước với tốc độ nhanh - khoảng 60 km/h - nhưng tôi đã sẵn sàng. Tôi không thể đợi được để bắt đầu - mặc dù những người khác không hào hứng lắm! Dù sao đi nữa, tôi không thất vọng về trải nghiệm này.’ Ở khu vực của Karina, hiện nay có rất nhiều người quan tâm đến môn nhảy cầu, nhưng đôi khi các vận động viên lại khó tìm được cơ sở luyện tập phù hợp. Mặc dù các bể bơi đủ sâu, chúng thường xuyên bị các câu lạc bộ nhảy cầu sử dụng nên những người khác không có cơ hội tập luyện. May mắn thay, huấn luyện viên của Karina đã nhận ra tài năng của cô và giúp cô phát triển kỹ thuật. Sau hai năm, cô đã giành được nhiều giải thưởng trong khu vực. Nhưng điều gì sẽ xảy ra khi tập trung quá nhiều vào môn nhảy cầu? “Tôi tập 20 giờ một tuần”, Karina nói, “và tôi sẽ không giả vờ rằng nó dễ dàng - bạn phải thích nó để dành nhiều thời gian như vậy! Điều đó cũng không dễ dàng với bố mẹ tôi - họ phải lái xe chở tôi đến tập luyện vào những buổi sáng sớm, và điều đó tốn kém tiền bạc. May mắn thay, họ đã nhận được sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức thể thao. Và việc học tập cùng đời sống xã hội của tôi vẫn tốt. Tôi vẫn gặp gỡ bạn bè - và luôn có điện thoại! Điều duy nhất tôi chưa nhận ra là nước bể bơi sẽ làm hư tóc - tôi vẫn rất yêu mái tóc dài của mình, nhưng tôi đã phải cắt ngắn vì nó trông rất tệ! Nhưng tôi nhất định sẽ tiếp tục tập nhảy cầu!” |
Câu 37:
The phrase it in the second paragraph is closest in meaning to ________.
Tạm dịch:
Cụm từ “it” trong đoạn văn thứ hai gần nghĩa nhất với ________?
A. nước B. nhảy C. ván cao D. nhảy xuống nước
Giải thích: D
But after our training, I felt I’d handle it – without injuring myself? (nhưng sau buổi tập huấn, tôi cảm thấy mình có thể xử lý được - mà không bị thương?)
Câu 38:
What does the word facilities in the third paragraph refer to?
Tạm dịch:
Từ “facilities” trong đoạn văn thứ ba đề cập đến ________?
A. thiết bị B. địa điểm C. nguồn lực D. đặc điểm
Giải thích: B
In Karina’s area, there’s now lots of interest in high diving, but it’s sometimes difficult for swimmers to find suitable practice facilities. (Ở khu vực của Karina, hiện nay có rất nhiều người quan tâm đến môn nhảy cầu, nhưng đôi khi các vận động viên lại khó tìm được cơ sở luyện tập phù hợp.)
Câu 39:
According to the passage, Karina is keen to take up diving because _______?
Tạm dịch:
Theo đoạn văn, Karina rất hăng hái tập nhảy cầu bởi vì ________?
A. Cô ấy muốn lặp lại trải nghiệm kỳ nghỉ.
B. Cô ấy phát hiện ra người hùng thể thao của mình cũng đã tham gia.
C. Cô ấy đã từng đến một bể bơi nơi có những thiếu niên đang tập luyện.
D. Cô ấy muốn một thách thức mới sau thành công ở bơi lội.
Giải thích: B
Fortunately, though, Karina’s coach noticed her talent and helped her develop her techniques.
(May mắn thay, huấn luyện viên của Karina đã nhận ra tài năng của cô và giúp cô phát triển kỹ thuật.)
Câu 40:
The phrase schoolwork in the last paragraph is closest in meaning to ________.
Tạm dịch:
Cụm từ “schoolwork” ở đoạn cuối gần nghĩa nhất với ________?
A. cuộc sống cá nhân B. giáo viên C. học tập D. bạn bè
Giải thích: C
And my schoolwork and social life are good. (Và việc học tập cùng đời sống xã hội của tôi vẫn tốt.)
Câu 41:
Which of the following is NOT TRUE according to the passage?
Tạm dịch:
Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Ở khu vực của Karina, các sân đấu không mở cửa công cộng đủ lâu mỗi ngày.
B. Không có đủ huấn luyện viên dạy mọi người cách sử dụng các cơ sở ở khu vực của Karina.
C. Karina bất ngờ với một hiệu ứng mà môn nhảy cầu đã mang lại cho cô.
D. Karina cảm thấy vui khi được trải nghiệm ván cao cùng với những người mới bắt đầu khác.
Giải thích:B
Đáp án A: Đoạn 3: In Karina’s area, there’s now lots of interest in high diving, but it’s sometimes difficult for swimmers to find suitable practice facilities. (Ở khu vực của Karina, hiện nay có rất nhiều người quan tâm đến môn nhảy cầu, nhưng đôi khi các vận động viên lại khó tìm được cơ sở luyện tập phù hợp.)
Đáp án C: Đoạn 3: Fortunately, though, Karina’s coach noticed her talent and helped her develop her techniques. After also two years, she’s winning competitions in her area. (May mắn thay, huấn luyện viên của Karina đã nhận ra tài năng của cô và giúp cô phát triển kỹ thuật. Sau hai năm, cô đã giành được nhiều giải thưởng trong khu vực.)
Đáp án D: Đoạn cuối cùng: I still meet my mates - and there’s always the phone! (Tôi vẫn gặp gỡ bạn bè - và luôn có điện thoại!)
Câu 42:
Which of the following can be inferred from the reading passage?
Tạm dịch:
Điều nào sau đây có thể rút ra từ đoạn văn?
A. Karina có rất nhiều tài năng bẩm sinh, nhưng cô đã sẵn sàng nghỉ ngơi một thời gian khỏi ván cao.
B. Karina buồn vì cô đã từ bỏ gần như mọi thứ vì môn thể thao của mình - và lối sống của cô thực sự khá khó khăn.
C. Karina là một cô gái trẻ đã đạt được nhiều thành tích khi trở thành vô địch nhảy cầu quốc gia - và tất cả điều này với rất ít sự hỗ trợ.
D. Karina đã có những tiến bộ to lớn trong thời gian rất ngắn - chỉ sau vài năm, cô đã thể hiện những dấu hiệu thành công rất tốt.
Giải thích: D
suy ra từ đoạn cuối
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She gave up her job, so she was unemployed.
Tạm dịch:
Cô ấy đã bỏ việc, vì vậy cô ấy thất nghiệp.
Giải thích: A
câu điều kiện loại 3
Câu 44:
Jane completed her training education. She came back to America to pursue her career.
Tạm dịch:
Jane đã hoàn thành việc đào tạo. Cô ấy quay về Mỹ để theo đuổi sự nghiệp của mình.
Giải thích: C
đảo ngữ: not until + S + V2/V-ed + did + S + Vo: Mãi cho đến khi…thì…
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The researchers carried out her studies to prove the effectiveness of mind mapping on speaking
A B C
skills.
D
Tạm dịch:
Các nhà nghiên cứu đã tiến hành các nghiên cứu của họ để chứng minh hiệu quả của bản đồ tư duy đối với kỹ năng nói.
Giải thích: B
Đại từ: her -> their
Câu 46:
Sarah seemed a bit forgettable, she forgot to bring her wallet and keys when she left the house.
A B C D
Tạm dịch:
Sarah có vẻ hơi lãng quên, cô ấy đã quên mang ví và chìa khóa khi rời khỏi nhà.
Giải thích: A
từ vựng: forgetful: đãng trí/hay quên
Câu 47:
My girlfriend Sarah has finished her English course since last month, which provided her with
A B C
significantly more knowledge and skills.
D
Tạm dịch:
Bạn gái tôi Sarah đã hoàn thành khóa học tiếng Anh của cô ấy từ tháng trước, điều này đã cung cấp cho cô ấy nhiều kiến thức và kỹ năng hơn đáng kể.
Giải thích: C
thì hiện tại hoàn thành: provided -> has provided
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
From the 20th century, English has been a compulsory subject at schools in Viet Nam.
Tạm dịch:
Từ thế kỷ 20, tiếng Anh đã trở thành một môn học bắt buộc tại các trường học ở Việt Nam.
Giải thích: A
động từ khuyết thiếu
Câu 49:
My father has been working for a construction company for two years.
Tạm dịch:
Cha tôi đã làm việc cho một công ty xây dựng trong hai năm.
Giải thích: B
thì (HTHT-> QKĐ)
Câu 50:
“All the staff in this agency must wear uniforms.” He said
Tạm dịch:
“Tất cả nhân viên trong cơ quan này phải mặc đồng phục.” Anh ấy nói.
Giải thích: C
câu gián tiếp