(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 38)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 38)
-
108 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Lan: What do you think about going to the movies tonight?
Hoa: ___________.
Tạm dịch: Lan: Bạn nghĩ sao về việc đi xem phim tối nay? Hoa: Điều đó nghe có vẻ tuyệt vời.
A. Điều đó thật tốt bụng của bạn. B. Xin lỗi, tôi không thể.
C. Nghe có vẻ tuyệt vời. D. Không, cám ơn.
Giải thích: C
Câu hỏi đưa ra ý kiến
Câu 2:
Jim: Do you mind if I sit here?
Minh: ____________.
Tạm dịch: D
Jim: Bạn có phiền nếu tôi ngồi ở đây không? Minh: Không sao.
A. Không có gì. B. Bạn tốt bụng.
C. Không, cảm ơn. D. Không vấn đề.
Giải thích: Cấu trúc Do you mind: bạn có phiền?
Câu 3:
Compared to the countryside, major cities have substantially ________ living expenses.
Tạm dịch: A
So với nông thôn, các thành phố lớn có chi phí sinh hoạt cao hơn đáng kể.
Giải thích: So sánh hơn với tính từ ngắn
Câu 4:
The child took the _________ that was recommended by Dr. Phillips to relieve the pain in his lower back.
Tạm dịch: B
Đứa trẻ đã uống _________ được khuyên bởi Tiến sĩ Phillips để giảm đau ở lưng dưới của mình.
A. y khoa B. thuốc C. dược phẩm D. y khoa
Giải thích: Từ loại
Câu 5:
Mental health professionals generally warn against letting little children watch videos _________ sensitive topics.
Tạm dịch:
Các chuyên gia về sức khỏe tinh thần thông thường cảnh báo về việc không cho trẻ nhỏ xem video về các chủ đề nhạy cảm.
Giải thích:C
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động/ câu đầy đủ: Mental health professionals generally warn against letting little children watch videos which include sensitive topics.
Câu 6:
Out of the five marine regions of Earth, _________ Pacific Ocean is both biggest and longest.
Tạm dịch:
Trong số năm vùng biển trên Trái Đất, Thái Bình Dương là lớn nhất và dài nhất.
Giải thích: D
Mạo từ/the + đại dương, biển đảo (nhiều quần đảo)
Câu 7:
If half of the population is _________ from reaching their full potential, then countries cannot progress.
Tạm dịch: Nếu một nửa dân số bị _________ khỏi việc đạt được tiềm năng đầy đủ của họ, thì các quốc gia không thể tiến bộ.
A. quay trở lại B. loại bỏ C. giảm đi D. hạ xuống
Giải thích:B
Cụm động từ
Câu 8:
The victims from the fire incident at Trung Kinh, Hanoi are still being looked _________.
Tạm dịch:
Các nạn nhân từ vụ cháy tại Trung Kính, Hà Nội vẫn đang được tìm kiếm.
Giải thích: A
Giới từ: look for: tìm kiếm
Câu 9:
John _________ the accident when he was catching a bus.
Tạm dịch:
John thấy vụ tai nạn khi anh ta đang bắt xe buýt.
Giải thích: B
Sự phối hợp thì (QKĐ + when + QKTD – hành động đang diễn ra thì có 1 hành động khác xen ngang)
Câu 10:
The number of odd organisms is declining very quickly, ________?
Tạm dịch: Số lượng các hệ thống số lẻ đang giảm đi rất nhanh, phải không?
Giải thích: C
Câu hỏi đuôi
Câu 11:
An embrace, a kiss or greeting can _________ a lot of information.
Tạm dịch: Một cái ôm, một nụ hôn hoặc lời chào có thể _________ rất nhiều thông tin.
A. truyền đạt B. truyền C. vận chuyển D. gửi
Giải thích:A
Từ vựng
Câu 12:
The truth is that most smokers are aware of how dangerous smoking is; they just can’t seem _________.
Tạm dịch:
Sự thật là hầu hết người hút thuốc đã nhận thức được nguy hiểm của việc hút thuốc; họ chỉ không thể dừng lại được.
Giải thích:D
To Vo/Gerund (seem + toV: có vẻ để làm gì.)
Câu 13:
Despite his meager monthly pay of _________, he was nevertheless able to make ends meet.
Tạm dịch: Mặc dù mức lương hàng tháng thấp , anh ấy vẫn có thể xoay sở.
A. tự nhiên B. cơ bản C. nhỏ D. nghèo
Giải thích: C
Từ vựng
Câu 14:
The workshop is going to start__________.
Tạm dịch:
Cuộc hội thảo sẽ bắt đầu ngay khi mọi người đến.
Giải thích: A
Liên từ (TLĐ + as soon as + HTĐ)
Câu 15:
We intend to ________ an offer on a lovely home that is up for sale close to the town center.
Tạm dịch: Chúng tôi có ý định ________ một lời chào mua trên ngôi nhà xinh đẹp đang được rao bán gần trung tâm thị trấn.
A. tạo ra B. phá vỡ C. xoay D. đưa ra
Giải thích: D
Collocation: put an offfer: đưa ra lời chào
Câu 16:
Many workers ________ by my boss last year.
Tạm dịch:
Nhiều công nhân được thuê bởi sếp của tôi vào năm ngoái.
Giải thích: B
bị động
Câu 17:
Max was once an excellent student, but he went off the _________ after getting into drugs.
Tạm dịch: Max từng là một học sinh xuất sắc, nhưng anh ta đã đi ________ sau khi vướng vào ma túy.
A. làn B. quỹ đạo C. đường ray D. tuyến đường
Giải thích: C
idiom: thành ngữ/ go off the rails: đi vào con đường sai trái
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích: D
ham, man, fan âm “a” phát âm chính là / æ/
staff “a” phát âm chính là/ ɑː/
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích: B
bathroom, thesis, thunder “th” phát âm chính là / θ/
Breathing “th” phát âm chính là /ð/
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Giải thích: D
Succeed, expand, disscuss trọng âm chính là âm 2
Struggle trọng âm chính là âm 1
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Giải thích: A
Principal, passenger, continent trọng âm chính là âm 1
Solution trọng âm chính là âm 2
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word (s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
It is expected of students to always abide by the rules of the school.
Tạm dịch: D
Học sinh được kỳ vọng là luôn tuân thủ các quy tắc của trường học.
A. hỏi B. vi phạm C. bỏ qua D. tuân thủ
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word (s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
Tony finally put in a determined attempt to obtain a scholarship in order to have the opportunity to study abroad.
Tạm dịch: A
Tony cuối cùng đã nỗ lực quyết tâm để có được một suất học bổng để có cơ hội du học.
A. kiên định B. nghiêm trọng C. chưa giải quyết D. thiết yếu
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
At this point, each investigation that has been carried out results in conflicting findings.
Tạm dịch: A
Tại thời điểm này, mỗi cuộc điều tra được tiến hành đều dẫn đến những phát hiện mâu thuẫn.
A. nhất quán B. khích lệ C. mơ hồ D. cụ thể
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
Many holidaymakers were left high and dry when the tour company collapsed.
Tạm dịch:C
Nhiều du khách đã bị bỏ lại bơ vơ khi công ty du lịch sụp đổ.
A. lo lắng B. ổn định C. bình tĩnh D. ngạc nhiên
Câu 26:
There were two blocks on the (26)_________, with a courtyard yard spanning 55 m2 separating the two in the middle of the property
Tạm dịch: A. khu vực/địa điểm B. đất đai C. mảnh đất D. tòa nhà
Giải thích: A
từ vựng
Câu 27:
The courtyard, (27)_________ the fire started, was used by the landlord's son for selling and repairing motorcycles and electric bicycles.
Tạm dịch: A. nơi B. nơi mà C. đó D. của ai
Giải thích: B
đại từ quan hệ, where + S+ V (chỉ địa điểm)
Câu 28:
Initial investigation suggested that (28)________victims died of getting burned rather than suffocated.
Tạm dịch: A. nhiều B. (lots of nhiều) C. nhiều D. ít
Giải thích: C
lượng từ, many + N đếm được/N số nhiều
Câu 29:
Among the six injured, one is in (29) ________conditions. Municipal authorities are now requesting that local district authorities inspect all rooms
Tạm dịch: A. ổn định B. dễ dàng C. đơn giản D. nguy kịch
Giải thích: D
từ vựng
Câu 30:
(30)________ last September, a fire at an alley house for tenants in Khuong Dinh Ward of Hanoi's Thanh Xuan District killed 56 people.
Tạm dịch: A. Vì vậy B. Tuy nhiên C. Tuy nhiên D. Ngoài ra
Giải thích:D
liên từ
Câu 31:
What is the best title of the passage?
Tạm dịch:
Chồng tôi, David, là một nghệ sĩ và luôn có sở thích vẽ tranh về vùng nông thôn của Tây Ban Nha. Cả hai chúng tôi đều rất yêu thích nền văn hóa Tây Ban Nha và đã từng đến đó nghỉ hè nhiều lần. Năm năm trước, chúng tôi quyết định từ bỏ công việc ở London, bán nhà và chuyển đến một ngôi làng nhỏ ở miền nam nước Tây Ban Nha.
Chúng tôi nghĩ rằng việc sắp xếp sẽ mất nhiều tháng, nhưng chỉ trong ba tháng, chúng tôi đã bán xong ngôi nhà, tìm được một ngôi nhà để thuê, đặt vé phà và nói lời tạm biệt với bạn bè. Chúng tôi rất hào hứng với việc chuyển đến đây!
Ban đầu, chúng tôi định chỉ ở đây một năm, nhưng khi đến vào một buổi tối tháng Chín đẹp trời, chúng tôi ngay lập tức nhận ra là muốn ở lâu hơn. Chủ nhà mới của chúng tôi đang chờ sẵn để chỉ cho chúng tôi xem và nấu cho chúng tôi bữa ăn ngon. Dần dần, trong những tuần tiếp theo, chúng tôi bắt đầu quen với nhịp sống mới. Tôi tìm được việc dạy tiếng Anh và bắt đầu học tiếng trong khi David thì vẽ tranh.
David rất yêu thích khung cảnh ở đây và anh ấy được truyền cảm hứng bởi phong cảnh tuyệt vời xung quanh. Nhưng điều khiến anh ấy mê mẩn hơn cả là ánh sáng rực rỡ của mặt trời ở miền nam. Với tư cách là một họa sĩ, anh ấy luôn quan tâm đến sự tương phản giữa màu sắc và ánh sáng. Trong sáu tháng đầu, anh ấy dành rất nhiều thời gian vẽ tranh ngoài trời. Các bức tranh của anh ấy luôn xoay quanh cùng một phong cảnh nhưng mỗi bức đều có cái gì đó đặc biệt. Các yếu tố trong tác phẩm của anh luôn thay đổi và mỗi bức tranh mới lại còn đẹp hơn những bức trước.
Vào tháng Năm năm sau, trong chuyến thăm một thị trấn nhỏ, chúng tôi phát hiện ra một cửa hàng trống. David nghĩ đó sẽ là một không gian rất tuyệt vời để mở một phòng trưng bày tranh, vì vậy chúng tôi quyết định thuê lại nó trong một năm. Chúng tôi lấp đầy cửa hàng bằng những bức tranh của David và sau hai ngày, chúng tôi đã bán được bức đầu tiên. Trong những tháng tiếp theo, rất nhiều du khách đã mua tranh, nhưng khi mùa du lịch kết thúc vào tháng Mười Một, cửa hàng của chúng tôi trở nên vắng vẻ. Tuy nhiên, chúng tôi đã quảng cáo trực tuyến và việc kinh doanh nhanh chóng cải thiện. Chúng tôi bắt đầu nhận được đơn đặt hàng từ các nơi khác nhau. Mọi người đều rất yêu thích bức tranh của David. Ngày nay, phòng trưng bày của chúng tôi rất thành công và chúng tôi cảm thấy mình đang sống một cuộc sống hoàn hảo.
Tạm dịch: Tiêu đề tốt nhất của đoạn văn là gì?
A. David yêu thích Tây Ban Nha.
B. Theo đuổi ước mơ: Từ London đến miền quê Tây Ban Nha
C. Miền quê Tây Ban Nha là một nơi yên bình
D. Nhiều du khách đến Tây Ban Nha để du lịch
Giải thích: B
Đáp án A, C, D đều là dẫn chứng/ví dụ cho bài đọc. Đáp án B đề cập bao quát toàn nội dung (Theo đuổi ước mơ: Từ London đến miền quê Tây Ban Nha)
Câu 32:
The word our in paragraph 1 refers to _______.
Tạm dịch: Từ “chúng tôi” trong đoạn 1 đề cập đến_______.
A. David và vợ anh ấy B. David và bạn bè của anh ấy
C. Vợ chồng David D. Người Tây Ban Nha
Giải thích: A
Five years ago, we decided to give up our jobs in London, sell our house and move to a small village in the south of Spain. (Năm năm trước, chúng tôi quyết định từ bỏ công việc ở London, bán nhà và chuyển đến một ngôi làng nhỏ ở miền nam nước Tây Ban Nha.)
Câu 33:
Which of the following is NOT mentioned about David and his spouse’s occupation?
Tạm dịch: Điều nào sau đây KHÔNG được nhắc đến về nghề nghiệp của David và vợ của ông ấy?
A. Họa sĩ B. Giáo viên C. thợ sơn D. Nhà văn
Giải thích: D
Đáp án A: đoạn 1: My husband, David, is an artist and has always been interested in painting pictures of the Spanish countryside.
Đáp án B: đoạn 2: Gradually, over the following weeks, we settled into a routine. I got a job teaching English and began to learn the language while David painted.
Đáp án C: đoạn 1 và 2
Câu 34:
The word inspired in paragraph 3 is closest in meaning to_______.
Tạm dịch: Từ “truyền cảm hứng” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất là_______.
A. Động viên B. Phớt lờ C. Làm nản lòng D. Vật lộn
Giải thích: A
David loved the scenery and he was inspired by the wonderful landscape around us. But mostly he fell in love with the bright light of the sun in the south. (David rất yêu thích khung cảnh ở đây và anh ấy được truyền cảm hứng bởi phong cảnh tuyệt vời xung quanh.)
Câu 35:
What is true about leaving London?
Tạm dịch: Điều gì đúng về việc rời khỏi London?
A. Khó bán nhà của họ.
B. Không có bạn bè nào muốn họ rời khỏi.
C. Họ sắp xếp mọi thứ một cách nhanh chóng.
D. Họ cho thuê nhà cho một số bạn bè của mình.
Giải thích: C
We thought it would take months to get organized, but in just three months, we’d sold our home, found a house to rent, booked our ferry and said goodbye to our friends. We were so excited to move! (Chúng tôi nghĩ rằng việc sắp xếp sẽ mất nhiều tháng, nhưng chỉ trong ba tháng, chúng tôi đã bán xong ngôi nhà, tìm được một ngôi nhà để thuê, đặt vé phà và nói lời tạm biệt với bạn bè. Chúng tôi rất hào hứng với việc chuyển đến đây!)
Câu 36:
What is the passage mainly about?
Tạm dịch: Đoạn văn chủ yếu nói về gì?
A. Các biện pháp quản lý chất thải trong các thành phố châu Âu.
B. Những tác động tiêu cực của việc quản lý chất thải kém.
C. Những gì các thành phố trên thế giới đang làm để quản lý chất thải.
D. Mạng lưới toàn cầu các thành phố đang cố gắng giải quyết biến đổi khí hậu.
Giải thích:C
Đáp án A, B, D đều là dẫn chứng/ví dụ cho bài đọc. Đáp án C đề cập bao quát toàn nội dung (Những gì các thành phố trên thế giới đang làm để quản lý chất thải.)
Câu 37:
The word “accelerating” in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
Tạm dịch: Từ “accelerating” (gia tăng) trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với __________.
A. Thúc đẩy B. Cản trở C. Cản phá D. Làm chậm lại
Giải thích: A
Additionally, organic matter dumped in landfills generates methane gas, accelerating climate change in the process. (Hơn nữa, chất hữu cơ bị đổ bỏ vào bãi rác sẽ sinh ra khí mêtan, gia tăng quá trình biến đổi khí hậu.)
Câu 38:
The word “it” in paragraph 2 refers to ___________.
Tạm dịch: Từ “it” trong đoạn 2 đề cập tới ___________.
A. Carbon B. Thành phố C. Hệ thống D. Nhà máy
Giải thích: D
Though it still produces CO2 emissions from burning, the city plans to install a system to capture the carbon released and then store this amount of carbon or find a commercial use for it. (Mặc dù vẫn phát sinh khí CO2 do đốt cháy, nhưng thành phố có kế hoạch lắp đặt hệ thống bắt giữ carbon thải ra và sau đó lưu trữ hoặc tìm cách sử dụng thương mại lượng carbon này.
Câu 39:
The word “sensors” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
Tạm dịch: Từ “sensors” (cảm biến) trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ___________.
A. Những thứ làm suy yếu B. Những thứ cách ly C. cảm biến D. Những thứ cản trở
Giải thích: C
Other cities are starting on a street level, using artificial intelligence and automation to sort recyclables, or sensors to reduce the amount thrown away. (Một số thành phố khác bắt đầu từ cấp độ đường phố, sử dụng trí tuệ nhân tạo và tự động hóa để phân loại các vật liệu tái chế, hoặc sử dụng cảm biến để giảm lượng rác thải.)
Câu 40:
The word “circumvent” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
Tạm dịch: Từ “circumvent” (vượt qua) trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với __________.
A. Thích ứng B. Chịu đựng C. Tránh D. Ủng hộ
Giải thích: C
Norway’ capital Oslo has designed a clever model to circumvent this. (Thủ đô Oslo của Na Uy đã thiết kế một mô hình thông minh để tránh điều này.)
Câu 41:
According to the first paragraph, all of the following are mentioned as problems caused by uncollected waste in cities EXCEPT __________.
Tạm dịch: Theo đoạn văn đầu tiên, tất cả các vấn đề sau được đề cập là do rác không được thu gom NGOẠI TRỪ __________.
A. Hệ thống thoát nước bị tắc. B. Nhiều rác thải hơn được đổ vào bãi rác.
C. Truyền bệnh thông qua nước. D. Ngập lụt nghiêm trọng trên đường phố.
Giải thích: B
Đáp án A: đoạn 1: Waste that goes uncollected can lead to blocked drains,
Đáp án C: đoạn 1: Additionally, organic matter dumped in landfills generates methane gas, accelerating climate change in the process.
Đáp án D: đoạn 1: Serious street flooding/severe flooding on the street,
Câu 42:
Which of the following can be inferred from the passage?
Tạm dịch: Có thể suy luận được điều gì từ đoạn văn?
A. Càng lớn dân số thành phố, càng có công nghệ hiệu quả về chi phí.
B. Thùng rác ở Singapore và Hàn Quốc có thể tự động phân loại và thu gom rác.
C. Mọi thành phố nên xây dựng các nhà máy chuyển đổi rác thành năng lượng như ở Đan Mạch ngay lập tức.
D. Các nhà máy phân loại quang học sẽ giúp giảm số lượng xe thu gom rác trên đường phố.
Giải thích: D
Suy luận từ đoạn cuối cùng.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
You keep on talking in the classroom. You don’t catch the teacher’s instructions.
Tạm dịch:
Bạn cứ nói chuyện liên tục trong lớp học. Bạn không bắt kịp những hướng dẫn của giáo viên.
Giải thích: A
câu điều kiện loại 2
Câu 44:
My uncle was too ill. He couldn’t take part in this race.
Tạm dịch:
Bác tôi rất ốm. Ông không thể tham gia cuộc đua này.
Giải thích: B
Đảo ngữ của (So + adj + tobe + S + that + clause: quá để …)
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The New Year comes when the children can receive lucky money from its parents, teachers, or
A B C D
relatives.
Tạm dịch:
Tết đến khi trẻ em có thể nhận tiền lì xì từ cha mẹ, thầy cô, hay những người thân.
Giải thích: D
Đại từ: its-> their
Câu 46:
Last September, a fire at an alley house for tenants in Khuong Dinh Ward of Hanoi’s Thanh
A B C
XuanDistrict kill 56 people
D
Tạm dịch:
Tháng 9 vừa qua, đã xảy ra vụ cháy tại một ngôi nhà ở hẻm ở phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Hà Nội khiến 56 người thiệt mạng.
Giải thích: D
kill-> killed (QKĐ)
Câu 47:
After living in Spain for many years, the couple had mastered the Spanish language and could
A B C
communicate in a comprehensive way with the local people.
D
Tạm dịch:
Sau nhiều năm sống tại Tây Ban Nha, cặp vợ chồng này đã nắm vững tiếng Tây Ban Nha và có thể giao tiếp một cách dễ hiểu với người dân địa phương.
Giải thích: D
từ vựng: comprehensive: toàn diện -> comprehensible: dễ hiểu
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It isn’t essential for you to finish your homework now.
Tạm dịch:
Không cần thiết phải bạn hoàn thành bài tập về nhà ngay bây giờ.
Giải thích: B
động từ khuyết thiếu
Câu 49:
They last commuted by car two years ago.
Tạm dịch:
Họ đã đi làm bằng ô tô lần cuối cách đây hai năm.
Giải thích: A
thì (QKĐ -> HTHT)
Câu 50:
My mom asked me “ What do you think about last year’s birthday?”
Tạm dịch:
Mẹ tôi hỏi tôi “Con nghĩ gì về sinh nhật năm ngoái?”
Giải thích: B
câu gián tiếp