(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 39)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 39)
-
126 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Duy and Hannah are in The Coffee House.
Duy : “I think the peach tea and matcha cake here are the best.”
Hannah : “___________."
Tạm dịch: Duy và Hannah đang ở The Coffee House.
Duy : “Tôi nghĩ trà đào và bánh matcha ở đây là ngon nhất.”
Hannah: “___________.”
A. ồ, xin lỗi B. Tôi không nghĩ vậy
C. Chắc bạn đang đùa D. Bạn nói đúng.
Chọn D
Câu 2:
Dung and Lucy are talking about a new boutique.
Dung : “Would you like to buy these earrings to go with the new dress you just bought?
Lucy : “ ____________ “
Tạm dịch: A
Dung và Lucy đang nói chuyện về một cửa hàng mới.
Dung : “Bạn có muốn mua đôi bông tai này để đi cùng với chiếc váy mới mua không?
Lucy : “ ____________ “
A.Ừ,tôi rất muốn. B. Vâng, em đồng ý( thường là cho lời tỏ tình hoặc cầu hôn).
C. Không, không hề. D. Tôi sợ rằng tôi không thể.
Chọn A
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Perhaps the decision to leave their homeland is ___________ mistake they made.
Chọn B
Tạm dịch:
Có lẽ quyết định rời bỏ quê hương là sai lầm lớn nhất mà họ đã mắc phải.
- Ctruc SS nhất : The + most + ADJ dài / The + ADJ ngắn + est
Câu 4:
Chọn A
Tạm dịch:
Tất cả những sự sáng tạo mà anh ấy mang lại đều có thể tưởng tượng được bởi vì anh ấy thật sự rất tài năng.
- Sau be ta cần một tính từ
Câu 5:
On days with high tides and heavy rains, the creek’s trash flotillas flow into my house, ___________ health risks.
Chọn C
Tạm dịch:
Vào những ngày có thủy triều cao và mưa lớn, những bè rác từ con suối trôi vào nhà tôi, gây ra các nguy cơ cho sức khỏe.
- rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động ( câu đầy đủ : On days with high tides and heavy rains, the creek’s trash flotillas flow into my house, which causes health risks,)
- cause ( gây ra) : làm một cách chủ động nên ta rút gọn về hiện tại phân từ : V-ing ( causing )
Câu 6:
My friend and I often play ____________ volleyball in the park near my house in the afternoon .
Chọn C
Tạm dịch:
Tôi và bạn tôi thường chơi bóng chuyền ở công viên gần nhà vào buổi chiều.
- Play + môn thể thao nên ta không dùng mạo từ.
Câu 7:
The wind was so strong that it ____________ the candles on the birthday cake before we could even sing "Happy Birthday”.
A.brought back : mang trả lại , gợi lại
B. carried away : cuốn đi, mang đi, kích động
C. blew up : thổi phồng, nổ tung
D. blew out : thổi
Chọn D
Tạm dịch:
Gió mạnh đến nỗi thổi tắt những ngọn nến trên bánh sinh nhật trước khi chúng tôi kịp hát "Chúc mừng sinh nhật.
Câu 8:
Chọn B
Tạm dịch:
Hợp đồng được Giám đốc điều hành ký sau khi được đội ngũ pháp lý xem xét kỹ lưỡng.
- Câu bị động
Câu 9:
He is trying ____________ his cooking skills by experimenting with new recipes every weekend.
Chọn A
Tạm dịch: Anh ấy đang cố gắng cải thiện kỹ năng nấu nướng của mình bằng cách thử nghiệm các công thức nấu ăn mới vào mỗi cuối tuần.
- Try + to V : cố gắng làm gì
- Try + ving : thử làm gì
Câu 10:
You've completed all the tasks on the to-do list, ___________?
Chọn C
Tạm dịch:
Bạn đã hoàn thành tất cả nhiệm vụ trong danh sách việc cần làm rồi phải không?
- Câu hỏi đuôi với “have”Câu 11:
Her parents ___________ of her decision to pursue a career in art, which brought her a sense of validation and encouragement.
A. declared: tuyên bố, bày tỏ
B. persisted: khăng khăng, cố chấp
C. concluded: kết luận
D. approved: chấp thuận
Chọn D
Tạm dịch:
Bố mẹ cô ấy đã chấp thuận cái quyết định theo đuổi sự nghiệp nghệ thuật của cô ấy, điều này mang lại cho cô ấy cảm giác được công nhận và được động viên.
Câu 12:
While she ____________ the flowers in the garden, a snake showed up right in front of her.
Chọn A
Tạm dịch:
Khi cô ấy đang tưới nước cho những bông hoa trong vườn thì một con rắn xuất hiện ngay trước mặt cô ấy.
- Một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ ta dùng QKTD và QKĐ
Câu 13:
She wanted to redecorate her living room, so she decided to take a __________ at some interior design magazines for inspiration.
A. watch: xem B. connect: kết nối
C. look: nhìn, trông D. action: hành động
Chọn C
Tạm dịch:
Cô ấy muốn trang trí lại phòng khách của mình nên cô ấy quyết định xem qua một số tạp chí thiết kế nội thất để lấy cảm hứng.
- Ta có cụm: take a look: xem qua, nhìn qua
Câu 14:
They will have their wedding in their hometown ____________.
Chọn C
Tạm dịch:
Họ sẽ tổ chức đám cưới ở quê nhà ngay khi anh kết thúc giải đấu ở châu Âu.
Câu 15:
He always tries to ___________ advantage of every opportunity to learn new skills and broaden his knowledge.
Chọn A
Tạm dịch:
Anh ấy luôn cố gắng tận dụng mọi cơ hội để học những kỹ năng mới và mở rộng kiến thức của mình
- Ta có cụm: take advantage of : tận dụng
Câu 16:
Emily is entirely different _______ her sister.
Chọn B
Tạm dịch:
Emily hoàn toàn khác so với chị gái cô ấy.
- Different from : khác biệt với
Câu 17:
When Sarah accidentally mentioned the surprise party, she let the ____________ out of the bag and ruined the surprise for her sister.
Chọn C
Tạm dịch:
Khi Sarah vô tình nhắc đến bữa tiệc bất ngờ, cô ấy đã để lộ bí mật và phá hỏng sự ngạc nhiên dành cho em gái cô ấy.
- Ta có thành ngữ: let the cat out of the bag : để lộ bí mật
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. spider/ 'spaidə/ (n) nhện
B. climax/ klaimæks/(n) : đỉnh điểm, cao điểm
C. combine/ kɔm'bain/ (n) (v) tập đoàn, kết hợp
D. guitar/ gi'tɑ:/ đàn ghi ta
Chọn D
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. cousin/ 'kʌzn/(n) anh chị em họ
B. hickey / 'hiki/(n) vêt mụn nhọt
C. campus/ 'kæmpəs/(n) khuôn viên trường
D. crusher/ 'krʌ∫ə/ (n) : máy nghiền
Chọn B
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
A. royal/ 'rɔiəl/ (adj) hoàng gia, hoàng tộc
B. unique/ ju:'ni:k/(adj) duy nhất, độc nhất
C. remote/ ri'mout/(adj) vùng xa xôi, hẻo lánh
D. extreme/ iks'tri:m/(adj) cực kì, rất xa
Chọn A
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions
A. disaster/ di'zɑ:stə/(n) thảm họa, tai họa
B. origin/ 'ɔridʒin/(n)nguồn gốc
C. charity/'t∫æriti/(n) từ thiện
D. agency/ 'eidʒənsi/(n)mô giới, trung gian, lực
Chọn A
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
The students were mentally and physically exhausted after studying for their final exams non-stop for days.
A.bored: chán nản B. happy: hạnh phúc
C. tired : mệt mỏi D. good: tốt
Chọn C
Tạm dịch:
Các học sinh đã kiệt sức về tinh thần và thể chất sau khi học tập không ngừng nghỉ cho kỳ thi cuối kỳ trong nhiều ngày.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
The fundamental values of honesty guide us in making decisions in both our personal and professional lives.
A. escapable: trốn thoát
B. preventable : mang tính ngăn cản
C. unnecessary : không cần thiết
D. essential: thiết yếu, cần thiết
Chọn D
Tạm dịch:
Các giá trị thiết yếu của sự trung thực hướng dẫn chúng ta đưa ra quyết định trong cả cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
His integrity in the smallest actions, earning him trust and respect from everyone around him.
A. untruth: không thành thật
B. dislike: không thích
C. honesty: thành thật
D. goodness: lòng tốt
Chọn A
Tạm dịch:
Sự chính trực trong những hành động nhỏ nhất của anh ấy khiến anh ấy được mọi người xung quanh tin tưởng và tôn trọng.
Câu 25:
"Don't judge a book by its cover," he said, reminding them that appearances can not be everything, and it's important to delve deeper to uncover the truth.
A.Let’s praise he appearance : hãy ca ngợi ngoại hình
B. Let’s criticize the appearance : hãy chỉ trích ngoại hình
C. Let’s evaluate the appearance : hãy đánh giá vẻ bề ngoài
D. Let’s admire the appearance : hãy ngưỡng mộ vẻ bề ngoài
Chọn C
Tạm dịch:
“Đừng đánh giá người khác qua vẻ bề ngoài,” anh ấy nói, nhắc nhở họ rằng vẻ bề ngoài không thể là tất cả và điều quan trọng là phải tìm hiểu sâu hơn để khám phá sự thậtCâu 26:
Chọn C
Câu 27:
A. giving: đưa, cho, tặng
B. making : làm / make it look like: làm nó trông giống
C. creating : sáng tạo
D. setting : đặt, bố trí
Câu 28:
Chọn C
Câu 29:
A. much + N số nhiều không đếm được
B. a few + N số nhiều : một vài
C. others : đứng một mình : những người/ thứ khác
D. many + N đếm được số nhiều
Câu 30:
The Phong Nha – Ke Bang National Park, which covers over 123,000ha, is home to (29)___________ terrestrial and aquatic habitats, primary and secondary forests, sites of natural (30)__________ and tropical dense forests. It is also rich in large, often spectacular and scientifically significant caves, including Son Doong - the world's largest cave.
A. regeneration : tái sinh
B. reproach : điều nhục nhã, lời chỉ trích
C. redevelopment : sự quy hoạch
D. reinvestment : sự đầu tư lại
Câu 31:
The passage is mainly about ___________?
Tạm dịch: C
Đoạn văn chủ yếu nói về ___________?
A. Sự phổ biến của TikTok trong thế hệ trẻ.
B. Lợi ích của TikTok đối với việc thể hiện sự sáng tạo.
C. Tầm quan trọng của sự kiểm soát của phụ huynh trên TikTok để đảm bảo an toàn cho trẻ em.
D. Các tính năng khác nhau của ứng dụng TikTok.
- Đoạn văn tập trung vào lý do tại sao sự kiểm soát của phụ huynh lại cần thiết để quản lý thời gian sử dụng thiết bị, chặn nội dung không phù hợp và bảo vệ trẻ em khỏi những nguy hiểm trực tuyến.
Câu 32:
The word “which” in paragraph 3 refers to ____________.
Tạm dịch: A
Từ “which” ở đoạn 2 đề cập đến ____________.
A. Thuật toán của ứng dụng
B. nội dung người dùng
C. thói quen
D. vật liệu không phù hợp
- The app’s algorithm is designed to show users content based on their viewing habits, which can sometimes lead to the exposure of mature or unsuitable material. For children and teenagers, this can mean encountering videos that are violent, sexual, or otherwise age-inappropriate.: Thuật toán của ứng dụng được thiết kế để hiển thị nội dung cho người dùng dựa trên thói quen xem của họ, điều này đôi khi có thể dẫn đến việc tiếp xúc với nội dung người lớn hoặc không phù hợp.
Câu 33:
The word “utilizing” is closest in meaning to ____________.
Tạm dịch:
Từ “sử dụng” gần nghĩa nhất với ____________.
A. mang lại điều tốt nhất
B. nhận đủ
C. tận dụng tốt nhất
D. tận dụng, sử dụng
Câu 34:
It is important for parents to block inappropriate content on TikTok to _____________.
Tạm dịch: B
Điều quan trọng là phụ huynh phải chặn nội dung không phù hợp trên TikTok để _____________.
A. đảm bảo trẻ em chỉ xem các video mang tính giáo dục
B. bảo vệ sức khỏe tinh thần và cảm xúc của trẻ em
C. làm cho TikTok vui vẻ và giải trí hơn
D. tăng số lượng người theo dõi mà con cái họ có
- Đoạn văn nhấn mạnh rằng việc chặn nội dung không phù hợp giúp bảo vệ sức khỏe tinh thần và cảm xúc của trẻ em bằng cách đảm bảo chúng chỉ được tiếp xúc với tài liệu phù hợp với lứa tuổi.
- Parental controls can help filter out such content, ensuring that children are only exposed to age-appropriate material, thereby safeguarding their mental and emotional well-being.
Câu 35:
According to the passage, all of the following are true, EXCEPT____________?
Tạm dịch: B
Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ____________?
A. TikTok có thể gây nghiện do thiết kế của nó khuyến khích việc cuộn liên tục.
B. Thuật toán của ứng dụng luôn hiển thị nội dung phù hợp với lứa tuổi trẻ em.
C. TikTok cho phép người dùng bình luận, chia sẻ và song ca video của nhau.
D. Cha mẹ có thể đặt các biện pháp kiểm soát để giới hạn thời gian sử dụng thiết bị của con mình trên TikTok.
- Đoạn văn nêu rõ rằng thuật toán của ứng dụng có thể dẫn đến việc tiếp xúc với tài liệu dành cho người lớn hoặc không phù hợp, điều đó có nghĩa là nó không phải lúc nào cũng hiển thị nội dung phù hợp với lứa tuổi.-> B không có đúng với nội dung.
Câu 36:
Which of the following can be the best title for the passage?
Tạm dịch: A
Điều nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Đại dương nhựa: Lời kêu gọi hành động chống ô nhiễm rác thải nhựa.
B. Tác động tàn phá của rác thải nhựa.
C. Hành trình xuyên qua vùng nước bị nhiễm nhựa trên thế giới.
D. Tìm hiểu về tác hại của nhựa đối với sinh vật biển.
Câu 37:
The deadly impact of plastic on marine life and emphasizes the urgent need to ____________.
Tạm dịch: B
Tác động chết người của nhựa đối với sinh vật biển và nhấn mạnh nhu cầu cấp thiết phải ____________.
A. làm việc nhiều hơn cho các chương trình tái chế
B. giảm sử dụng nhựa và cải thiện nỗ lực tái chế
C. biến nhựa thành nhiên liệu
D. tạo ra một lượng nhựa đáng kinh ngạc
- The film shows how plastic waste harms our oceans and marine life, highlighting the urgent need to reduce our use of plastic. By cutting down on single-use plastics, reusing bags, and recycling more, we can all help make a difference.: Bộ phim cho thấy rác thải nhựa gây hại cho đại dương và sinh vật biển của chúng ta như thế nào, đồng thời nhấn mạnh nhu cầu cấp thiết phải giảm việc sử dụng nhựa. Bằng cách cắt giảm nhựa sử dụng một lần, tái sử dụng túi và tái chế nhiều hơn, tất cả chúng ta đều có thể góp phần tạo ra sự khác biệt.
Câu 38:
The word devastating in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Tạm dịch: D
Từ “tàn phá” ở đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _______.
A. vô ích B. gây tổn thương C. khó chịu D. phá hoại
Câu 39:
The word them in paragraph 2 refers to _______.
Tạm dịch:
Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến _______.
A. Bộ phim B. các nhà làm phim C. Ấn Độ Dương D. nhựa
- But during the journey the filmmakers (journalist Craig Leeson and environmental activist Tanya Streeter) make the shocking discovery of a huge, thick layer of plastic floating in the middle of the Indian Ocean. In total, they visited 20 locations around the world during the four years it took them to make the film: Nhưng trong cuộc hành trình, các nhà làm phim (nhà báo Craig Leeson và nhà hoạt động môi trường Tanya Streeter) đã phát hiện ra một phát hiện gây sốc về một lớp nhựa dày và khổng lồ trôi nổi giữa Ấn Độ Dương. Tổng cộng, họ đã đến thăm 20 địa điểm trên khắp thế giới trong suốt 4 năm để thực hiện bộ phim.
Câu 40:
The word Reuse in paragraph 2 refers to _______.
Tạm dịch: Từ Tái sử dụng trong đoạn 2 đề cập đến _______.
A. tái xử lý
B. rụng lá
C. làm lại
D. nhận xét
Câu 41:
According to the passage, which of the following statements is NOT TRUE ?
Tạm dịch: B
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
A. Sản xuất nhựa đã được sản xuất với số lượng lớn đáng kể kể từ những năm 1940.
B. Hầu hết rác thải nhựa đều được tái chế đúng cách và không thải ra đại dương.
C. Các nhà làm phim đã phải đến đến thăm nhiều địa điểm trong quá trình nghiên cứu của họ suốt nhiều năm trời.
D. Không có công nghệ nào có thể biến nhựa thành nhiên liệu.
- We've been producing plastic in huge quantities since the 1940s. Drink bottles, shopping bags, toiletries and even clothes are made with plastic.
- In total, they visited 20 locations around the world during the four years it took them to make the film.
- The filmmakers also stress the need for governments to work more on recycling programmes, and look at how technology is developing that can convert plastic into fuel.
Câu 42:
What can be inferred from the passage ?
Tạm dịch: D
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Mức độ ô nhiễm nhựa ở đại dương không có gì đáng lo ngại như nhiều người nghĩ.
B. Các giải pháp hiệu quả cho vấn đề ô nhiễm nhựa chỉ cần có chính sách của chính phủ.
C. Các nhà làm phim không hề xúc động trước tác động môi trường mà họ chứng kiến.
D. Giảm việc sử dụng nhựa dùng một lần là một bước quan trọng trong việc giải quyết ô nhiễm nhựa.
- In conclusion, "A Plastic Ocean" is a powerful reminder that we need to tackle plastic pollution now. The film shows how plastic waste harms our oceans and marine life, highlighting the urgent need to reduce our use of plastic. By cutting down on single-use plastics, reusing bags, and recycling more, we can all help make a difference. The documentary also points out that governments and new technologies have a big role to play in solving this problem. "A Plastic Ocean" makes it clear that everyone has a part to play in protecting our planet. The time to act is now.: Tóm lại, "Đại dương nhựa" là một lời nhắc nhở mạnh mẽ rằng chúng ta cần giải quyết vấn đề ô nhiễm nhựa ngay bây giờ. Bộ phim cho thấy rác thải nhựa gây hại cho đại dương và sinh vật biển của chúng ta như thế nào, đồng thời nhấn mạnh nhu cầu cấp thiết phải giảm việc sử dụng nhựa. Bằng cách cắt giảm nhựa sử dụng một lần, tái sử dụng túi và tái chế nhiều hơn, tất cả chúng ta đều có thể góp phần tạo ra sự khác biệt. Bộ phim tài liệu cũng chỉ ra rằng chính phủ và các công nghệ mới có vai trò to lớn trong việc giải quyết vấn đề này. "A Plastic Ocean" nêu rõ rằng mọi người đều có vai trò trong việc bảo vệ hành tinh của chúng ta. Thơi gian hanh động la ngay bây giờ
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He ate too much protein and drank too much alcohol. He got gout.
Tạm dịch: B
Anh ấy ăn quá nhiều chất đạm và uống quá nhiều rượu. Anh ấy bị bệnh gút.
- Cấu trúc câu điều kiện : hành động đã xảy ra trong quá khứ dùng câu đk loại 3 :
If + S + had + V3 , S+ would/ could/ might(not) + have + V3
Câu 44:
He was incredibly gifted and composed numerous amazing songs. No one realized that until 2020.
Tạm dịch: C
Anh ấy có tài năng vô cùng và sáng tác nhiều bài hát tuyệt vời. Không ai biết điều đó cho đến năm 2020.
A. Chỉ nhờ anh ấy có năng khiếu vô cùng và sáng tác rất nhiều bài hát hay mà mọi người mới biết điều đó.
B. Phải đến khi anh ấy có năng khiếu đáng kinh ngạc và sáng tác được nhiều bài hát hay thì mọi người mới biết điều đó.
C. Phải đến năm 2020 mọi người mới biết anh có năng khiếu vô cùng và sáng tác được nhiều bài hát hay.
D. Nếu anh ấy có tài năng đáng kinh ngạc và sáng tác nhiều bài hát tuyệt vời thì mọi người sẽ biết điều đó.
- A, B, D đều không hợp nghĩa so với câu đề.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Nestle USA will pitch the "Vital Pursuit" meals as "food solutions" for people who want to complement its use of the drugs with potassium and vitamin C.
Tạm dịch: C
Nestle USA sẽ giới thiệu các bữa ăn "Vital Pursuit" là "giải pháp thực phẩm" cho những người muốn bổ sung kali và vitamin C cho việc sử dụng thuốc.
- Sửa its -> their
Câu 46:
Last we checked, people who get hurt tobogganing tend to have collided with stationery objects: Trees, fences, cars.
Tạm dịch: C
Lần cuối chúng tôi kiểm tra, những người bị thương khi trượt băng có xu hướng va chạm với các vật thể cố định: Cây cối, hàng rào, ô tô.
- Sửa stationery: văn phòng phẩm -> stationary : cố định đứng yên một chỗ
Câu 47:
Last month, I finally visit the art museum I've been meaning to see for years.
Tạm dịch: A
Tháng trước, cuối cùng tôi cũng đã đến thăm bảo tàng nghệ thuật mà tôi đã mong muốn được ghé thăm trong nhiều năm.
- Sửa visit-> visited
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
They are prohibited from revealing details about the candidates.
Tạm dịch: C
Họ bị cấm tiết lộ thông tin chi tiết về các ứng cử viên.
- Prohibit = mustn’t
Câu 49:
The last time we held hands and walked in the rain like this was two years ago.
Tạm dịch: D
Lần cuối cùng chúng tôi nắm tay nhau và đi dưới mưa như thế này là cách đây hai năm.
- The last time : lần cuối …= S + haven’t + v3 + since / for ..: không làm gì từ khi / trong bao lâu …
Câu 50:
“My mother's braised pork dish is truly delicious”, she said.
Tạm dịch: B
“Món thịt kho của mẹ tôi thực sự rất ngon”, cô ấy nói.
- Câu trực tiếp gián tiếp lùi thì