(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 4)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 4)
-
151 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Firefighters are called out last night to the hotel which was burning at around midnight.
A B C D
Giải thích:
Vì có “last night” nên “are called” chuyển sang quá thứ thành “were called”
Tạm dịch:
Đêm qua lính cứu hỏa được gọi đến khách sạn đang cháy vào khoảng nửa đêm.
Đáp án A
Câu 2:
Children sometimes become angry when he can’t do anything they want.
A B C D
Giải thích:
"he"⭢ "they": ý chỉ những đứa trẻ.
Tạm dịch:
Trẻ em thỉnh thoảng trở nên tức giận khi chúng không thể làm được điều chúng muốn.
Câu 3:
This new smartphone offers features comparative to those of high-end models at a fraction of the
A B C D
price.
Giải thích:
"comparative": tương đối⭢ "comparable" (to/ with somebody/ something): đương tương với.
Tạm dịch:
Chiếc điện thoại thông minh mới này cung cấp các tính năng tương đương với các mẫu điện thoại cao cấp với mức giá thấp hơn.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Our new house is located only a stone’s throw from the beach, allowing us to easily enjoy the sun and surf whenever we want.
Giải thích:
a stone’s throw (một khoảng cách ngắn) trái nghĩa với a long way (một khoảng cách xa).
Tạm dịch:
Ngôi nhà mới của chúng tôi chỉ cách bãi biển một quãng ngắn, cho phép chúng tôi dễ dàng tận hưởng ánh nắng mặt trời và lướt sóng bất cứ khi nào chúng tôi muốn..
Đáp án C
Câu 5:
Regular exercise can enhance your overall physical health and well-being.
Giải thích:
enhance (nâng cao) trái nghĩa với diminish (giảm).
Tạm dịch:
Tập thể dục thường xuyên có thể nâng cao sức khỏe thể chất toàn diện và khỏe mạnh.
Đáp án B
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
She found it difficult to forgive heartless people who abused animals.
Giải thích:
A. kind-hearted (tử tế) B. cruel (độc ác)
C. warm-hearted (ấm áp, tốt bụng) D. humane (nhân đạo)
heartless (vô tâm, nhẫn tâm) đồng nghĩa với cruel (độc ác).
Tạm dịch:
Cô cảm thấy khó có thể tha thứ cho những kẻ nhẫn tâm ngược đãi động vật.
Đáp án B
Câu 7:
Does the name John Smith ring a bell to you? I think he might have been at the party last week.
Giải thích:
ring a bell (quen thuộc, nhớ ra) đồng nghĩa với familiar (quen thuộc).
Tạm dịch:
Tên John Smith có làm bạn nhớ ra điều gì không? Tôi nghĩ anh ấy có thể đã có mặt tại buổi tiệc tuần trước.
Đáp án A
Câu 8:
Tạm dịch
A. Sudden life changes always help people recover from burnout. (Những thay đổi đột ngột trong cuộc sống luôn giúp con người hồi phục sau khi kiệt sức)
B. A doctoral candidate emphasizes the importance of changing lifestyle in recovering burnout. (Một ứng cử viên tiến sĩ nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thay đổi lối sống trong việc phục hồi tình trạng kiệt sức)
C. Does burnout recovery always require radical life changes? (Việc phục hồi sau kiệt sức có luôn đòi hỏi những thay đổi căn bản trong cuộc sống không?)
D. How the feeling of having control helps people deal with burnout (Cảm giác kiểm soát giúp con người đối phó với tình trạng kiệt sức như thế nào)
Đáp án C.
Câu 9:
Giải thích:
reconstruct: thay đổi, xây dựng lại⭢ completely change.
Tạm dịch:
Họ bắt đầu xây dựng lại lối sống của mình: chỉ trong một thời gian ngắn, họ có thể nghỉ việc, chuyển đến nước khác hoặc chấm dứt một mối quan hệ. Sau đó, họ phục hồi thành công.
Đáp án B
Câu 10:
The word "verifying" in paragraph 3 can be best replaced by ____.
Giải thích:
verifying: xác nhận, thừa nhận ⭢ confirming.
Tạm dịch:
Bằng cách xác nhận trải nghiệm của bạn, những người này có thể giúp cải thiện động lực và cách bạn nhìn nhận bản thân, và bất kể điều gì xảy ra trong hành trình hồi phục của bạn, điều này chỉ có thể là tốt.
Đáp án C
Câu 11:
The word "their" in paragraph 2 refers to ____.
Giải thích: "their" được sử dụng để chỉ về các người tham gia trong nghiên cứu nên chọn participants.
Tạm dịch:
Nhà nghiên cứu đã đánh giá những người tham gia để xác định mức độ căng thẳng họ đang gặp phải tại thời điểm nghiên cứu và 7 tháng sau đó. Kết quả của họ được đem so sánh với ….
Đáp án B
Câu 12:
Tạm dịch
A. Changing jobs frequently (Thay đổi công việc thường xuyên)
B. Moving to another country (Chuyển đến nước khác)
C. Ending relationships abruptly (Kết thúc mối quan hệ một cách đột ngột)
D. Realizing one is in control of their well-being. (Nhận ra mình đang kiểm soát được hạnh phúc của mình)
Thông tin:
The analysis revealed that those who recovered successfully experienced a revelation that they are in charge of their own wellbeing.
Đáp án D
Câu 13:
Tạm dịch
A. The sense of having control is the key factor that all stories of burnout recovery involve. (Cảm giác có được quyền kiểm soát là yếu tố then chốt mà tất cả các câu chuyện về quá trình phục hồi sau kiệt sức đều liên quan đến..)
B. Improving their sleeping habits is considered the most effective way to reset when they’re stressed. (Cải thiện thói quen ngủ được coi là cách hiệu quả nhất để thiết lập lại khi họ bị căng thẳng)
C. The frequency of exercising is one of the aspects of a person's life that can be controlled. (Tần suất tập thể dục là một trong những khía cạnh có thể kiểm soát được trong cuộc sống của một người.)
D. The first step to recover from burnout seems to be paying attention to mental health. (Bước đầu tiên để phục hồi sau tình trạng kiệt sức dường như là chú ý đến sức khỏe tâm thần.)
Thông tin:
“Dramatic life changes might be beneficial for some people, but in her own research Salminen has found one factor which truly unites those who recover: realising that they are in control.”
“Salminen explains that if burnout sufferers believe that they can influence their environment, they usually take the necessary steps to reverse the factors which got them there in the first place.”
“ Finding emotional support seems to be the first step towards recovery.”
“By validating your experiences, these people can help to improve your motivation and how you see yourself, and regardless of what happens in your journey to recovery, this can only be good.”
Đáp án B
Câu 14:
Tạm dịch
A. Salminen’s small study in 2015 involved comparing burnout scores before and after lifestyle changes. (Nghiên cứu nhỏ của Salminen năm 2015 liên quan đến việc so sánh điểm kiệt sức trước và sau khi thay đổi lối sống.)
B. Seeking emotional support from various sources seems to be the first step towards recovery. (Tìm kiếm sự hỗ trợ tinh thần từ nhiều nguồn khác nhau dường như là bước đầu tiên để phục hồi. )
C. The advice of the popular painting instructor Bob Ross has had a positive impact on many people. (Lời khuyên của người hướng dẫn hội họa nổi tiếng Bob Ross đã có tác động tích cực đến nhiều người.)
D. Prioritizing work over personal health may be an effective way to recover from burnout. (Ưu tiên công việc hơn sức khỏe cá nhân có thể là một cách hiệu quả để phục hồi sau tình trạng kiệt sức.)
Thông tin:
Finding emotional support seems to be the first step towards recovery.
Đáp án B
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I’ve always wanted to be a ________ and take pictures of exotic places.
Tạm dịch:
A. photogenic (a) (ăn ảnh, lên ảnh đẹp) B. photograph (n) (bức ảnh)
C. photographer (n) (nhiếp ảnh gia) D. photography (n) (nghề nhiếp ảnh))
Tôi luôn muốn trở thành một nhiếp ảnh gia và chụp ảnh những địa điểm đẹp kỳ lạ..
Đáp án C
Câu 16:
Michael _______ so fast when the police stopped him.
Giải thích:
hành động xảy ra thì bất chợt hành động khác xảy đến⭢ dùng quá khứ tiếp diễn.
Tạm dịch:
Michael đang lái xe quá nhanh thì bị cảnh sát chặn lại.
Đáp án A
Câu 17:
We regret ___ passengers that all flights have been cancelled due to bad weather.
Giải thích:
- regret + to-V: tiếc khi phải thông báo cho ai việc gì
- regret+ V-ing: tiếc vì việc đã xảy ra.
Tạm dịch:
Chúng tôi rất tiếc khi phải thông báo với hành khách rằng các chuyến bay sẽ bị hủy vì thời tiết xấu.
Đáp án A
Câu 18:
Giải thích:
So sánh nhất nên dùng “the most powerful”.
Tạm dịch:
Không thể phủ nhận rằng ChatGPT đang trở thành công cụ AI hiệu quả nhất.
Đáp án C
Câu 19:
Tạm dịch: .
Tôi không chắc cuốn sách có hơn 100 trang hay không. Đó chỉ là phỏng đoán gần đúng.
A. typical (đặc trưng) B. accurate (chính xác)
C. approximate (xấp xỉ, gần đúng) D. precise (rõ ràng, chính xác)
A. typical B. accurate C. approximate D. precise
Đáp án C
Câu 20:
Giải thích:
At night: vào ban đêm.
Tạm dịch:
Ở nơi này, nhiệt độ thường xuống dưới 0 vào ban đêm.
Đáp án D
Câu 21:
Giải thích:
Cụm từ “a bag of nerves” có nghĩa là lo lắng, căng thẳng.
Tạm dịch:
Vào buổi sáng ngày cưới, cô dâu căng thẳng, cảm thấy vừa phấn khích vừa lo lắng khi chuẩn bị kết hôn.
Đáp án B
Câu 22:
Victoria has been in ____ spirits ever since she got in to Cambridge University.
Giải thích:
Cụm từ “in high spirits” có nghĩa là vui vẻ, phấn chấn.
Tạm dịch:
Victoria đã có tinh thần phấn chấn kể từ khi cô vào Đại học Cambridge.
Đáp án A
Câu 23:
______________________, he will return to his hometown.
Giải thích:
hành động “return to his hometown” được thực hiện ngay sau hành động “finished the project” ở trong tương lai nên dùng “as soon as”.
Tạm dịch:
Ngay sau khi Martin hoàn thành dự án, anh ấy sẽ trở về quê hương.
Đáp án B
Câu 24:
I’m interested in learning how to play ___ guitar; music has always been a great love of mine.
Giải thích:
Dùng mạo từ “the” trước các loại nhạc cụ (khi đi chung với hành động “play”) .
Tạm dịch:
Tôi thích học chơi ghi-ta; âm nhạc luôn là tình yêu lớn của tôi.
Đáp án A
Câu 25:
She wants to take up swimming to improve her physical strength, _______?
Giải thích:
Câu hỏi đuôi.
Tạm dịch:
Cô ấy muốn học bơi để cải thiện thể lực phải không?
Đáp án B
Câu 26:
The house _____ by the workers in just three months.
Giải thích:
Câu bị động ở thì quá khứ.
Tạm dịch:
Ngôi nhà được các công nhân xây dựng chỉ trong ba tháng.
Đáp án C
Câu 27:
Unfortunately, the parties were unable to ______ an agreement about how to cut down on the noise pollution in the area.
Giải thích:
Cụm từ “reach an agreement” có nghĩa là đưa ra quyết định, thỏa thuận.
Tạm dịch:
Thật không may, các bên đã không thể đưa ra thỏa thuận về cách giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn trong khu vực.
Đáp án C
Câu 28:
That book, _______ by a famous author, has become a bestseller.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.
Tạm dịch:
Cuốn sách đó do một tác giả nổi tiếng viết đã trở thành sách bán chạy nhất.
Đáp án C
Câu 29:
You can always ____ Sarah to come through in times of need; she's incredibly reliable.
Tạm dịch:
Bạn có thể tin tưởng Sarah sẽ đến những lúc cần thiết; cô ấy cực kỳ đáng tin cậy.
Đáp án C
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Janet and Lucy are talking about the global warming.
- Janet: “In my opinion, we should plant more trees in our school to reduce the carbon footprint.”
- Lucy: “______________. They’ll also give us more shade.”
A. I couldn’t agree with you more. (Tôi hoàn toàn đông ý với bạn)
B. What rubbish! (Thật vớ vẩn!)
C. You’re wrong. (Bạn sai rồi)
D. Yes, I like it. (Vâng, tôi thích nó)
Tạm dịch:
Janet và Lucy đang nói về sự nóng lên toàn cầu.
- Janet: “Theo tôi, chúng ta nên trồng nhiều cây hơn trong trường học để giảm lượng khí thải carbon.”
- Lucy: “Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. Chúng cũng sẽ cho chúng ta nhiều bóng mát hơn.”
Đáp án A
Question 31. Mai is talking with Nam about his new trainers.
- Mai: "How fashionable a pair of trainers you have!”
- Nam: "_________________."
A. I know it's fashionable. (Tôi biết nó hợp thời trang)
B. Thanks for your compliment. (Cảm ơn lời khen của bạn)
C. Do you want to know where I bought them? (Bạn có muốn biết tôi mua chúng ở đâu không?)
D. Yes, of course. (Tất nhiên là có)
Tạm dịch:
Mai đang nói chuyện với Nam về giày thể thao mới của cậu ấy.
- Mai: "Đôi giày thể thao của bạn thật thời trang!"
- Nam: “Cám ơn lời khen của bạn nhé.”
Đáp án B
Câu 31:
Mai is talking with Nam about his new trainers.
- Mai: "How fashionable a pair of trainers you have!”
- Nam: "_________________."
A. I know it's fashionable. (Tôi biết nó hợp thời trang)
B. Thanks for your compliment. (Cảm ơn lời khen của bạn)
C. Do you want to know where I bought them? (Bạn có muốn biết tôi mua chúng ở đâu không?)
D. Yes, of course. (Tất nhiên là có)
Tạm dịch:
Mai đang nói chuyện với Nam về giày thể thao mới của cậu ấy.
- Mai: "Đôi giày thể thao của bạn thật thời trang!"
- Nam: “Cám ơn lời khen của bạn nhé.”
Đáp án B
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
ancient được phát âm /ei/.
Đáp án B
Câu 33:
Giải thích: chance, match, challenge được phát âm là /tʃ/.
machine được phát âm /ʃ/.
Đáp án C
Câu 34:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Peter didn’t revise the lessons carefully. He couldn’t pass the final exam.
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3.
Đáp án B
Tạm dịch:
Nếu Peter ôn lại bài học kĩ càng, thì anh ấy đã có thể vượt qua kỳ thi cuối kỳ.
Câu 35:
There has been a sharp rise in the level of noise pollution. The authorities are being urged to take firm actions against this problem.
Giải thích:
Đảo ngữ So that: So + adv + trợ động từ + S + V + O: quá đến nỗi mà
Tạm dịch:
Mức độ ô nhiễm tiếng ồn tăng mạnh đến mức các cơ quan chức năng đang được kêu gọi thực hiện các biện pháp kiên quyết.
Câu 36:
Theological Seminary in St. Louis -started researching apologies in graduate school, he found perplexingly (36) ____ studies focusing on apologies from parents to children
A. few (ít) + N đếm được, số nhiều B. each (mỗi) + N số ít
C. little (nhỏ) + N không đếm được, số ít D. another (khác) + N đếm được, số ít
Giải thích:
Trong ngữ cảnh này, sau chỗ trống có danh từ “studies” (số nhiều) và từ "few" phản ánh ý rằng có ít nghiên cứu về việc xin lỗi từ phụ huynh đối với trẻ em.
Đáp án A
Câu 37:
He surveyed 327 parents and found that those (37) ____ regularly apologized to their children reported stronger attachment bonds.
Giải thích:
Trong câu này, "those who regularly apologized" (những người thường xin lỗi) là một cụm từ đại diện cho những phụ huynh đã tham gia vào nghiên cứu.
Đáp án A
Câu 38:
If you’ve hurt a child with your words or actions, don’t (38) ___ the resulting distress
A. realize (nhận ra) B. appreciate (đánh giá cao).
C. ignore (làm ngơ) D. urge (thôi thúc)
Giải thích:
Dựa vào nghĩa: nếu bạn gây tổn thương cho đứa trẻ bằng lời nói hay hành vi của mình, thì đừng xem nhẹ/ làm ngơ nỗi đau mà chúng hứng chịu.
Đáp án C
Câu 39:
Embrace guilt, a feeling that contains within it a (39) ____ of wrongdoing that can prompt prosocial behavior
A. recognition (sự công nhận) B. illness (sựu đau ốm)
C. confusion (sự bối rối) D. embarrassment (sự ngượng ngịu)
Giải thích:
Dựa vào nghĩa: Nhận lỗi là một cảm giác mình nhận ra lỗi và điều đó có thể thúc đẩy mình có những hành vi mang lại lợi ích cho xã hội.
Đáp án A
Câu 40:
Shame might show as internal dialogue that says, “I’m bad,” or “I’m unworthy,” (40) ____ guilt tends to arise with more specificity: “I feel bad for saying those mean things.”
A. therefore (vì thế) B. whereas (trong khi) C. and (và)Dy. so (nên)
Giải thích: Liên từ.
Đáp án B
Câu 41:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
happen có trọng âm chính là âm đầu.
divide, commit, refer có trọng âm chính là âm hai.
Đáp án B
Câu 42:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
introduce có trọng âm chính là âm ba.
remember, develop, consider có trọng âm chính là âm hai.
Đáp án C
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
She is not allowed to meet her children until the operation has finished.
Giải thích:
not allowed ⭢ mustn’t: không được phép
Tạm dịch:
Cô ấy không được gặp các con cho đến khi ca phẫu thuật kết thúc.
Đáp án C
Câu 44:
The teacher told the students: “You’ll have a grammar test tomorrow.”
Giải thích:
Cowru tường thuật ở dạng trần thuật
Tạm dịch:
Giáo viên nói với học sinh rằng các em sẽ có bài kiểm tra ngữ pháp vào ngày hôm sau.
Đáp án C
Câu 45:
The last time I attended a concert with my friends was last year.
Giải thích:
Cấu trúc lần cuối ai đó làm gì.
Tạm dịch:
Tôi đã không tham dự buổi hòa nhạc với bạn bè kể từ năm ngoái.
Đáp án A
Câu 46:
What is the main idea of the passage?
A. Smoking is very harmful to health. (Hút thuốc lá rất có hại cho sức khỏe)
B. Smoking is common in the UK. (Hút thuốc lá rất phổ biển ở Vương Quốc Anh) ⭢ sai vì thông tin này chỉ cung cấp con số mắc bệnh do hút thuốc lá tại Anh, không bao quát toàn bài.
C. Men smoke more than women. (Đàn ông hút thuốc nhiều hơn phụ nữ) ⭢ sai vì thông tin này không xuất hiện trong bài đọc.
D. Secondhand smoke has bad effects on children. (Hút thuốc thụ động có ảnh hưởng xấu tới trẻ em) ⭢ sai vì thông tin này chỉ xuất hiện trong đoạn cuối của bài.
Đáp án A
Câu 47:
What of the following has the closest meaning to the word “irreversible”?
A. unrecoverable (không thể thay đổi được) B. accessible (sử dụng được)
C. dispensable (có thể bỏ qua) D. understandable (có thể hiểu được)
Giải thích:
irreversible: không thể thay đổi được⭢ unrecoverable.
Đáp án A
Câu 48:
The word “they” in the passage refers to ______.
Giải thích:
Trong đoạn văn, "they" đề cập đến "babies and children"
Đáp án B
Câu 49:
What health conditions does smoking cause?
Thông tin: Smoking causes around 7 out of every 10 cases of lung cancer (70%).
Moreover, smoking damages your heart and your blood circulation, increasing your risk of developing conditions such as coronary heart disease and heart attack.
Đáp án D
Câu 50:
What following disease a child exposed to passive smoke is NOT at increased risk of?
Thông tin:
A child who’s exposed to passive smoke is at increased risk of developing chest infection, meningitis, persistent cough and, if they have asthma, their symptoms will get worse.
Đáp án D
Tạm dịch:
Hút thuốc là một trong những nguyên nhân lớn nhất gây tử vong và bệnh tật ở Anh. Mỗi năm có khoảng 78.000 người ở Anh chết vì hút thuốc và nhiều người khác phải sống chung với các bệnh liên quan đến hút thuốc. Nó làm tăng nguy cơ phát triển hơn 50 tình trạng sức khỏe nghiêm trọng. Một số có thể gây tử vong và một số khác có thể gây ra tổn hại lâu dài không thể phục hồi cho sức khỏe của bạn. Bạn có thể bị bệnh nếu bản thân bạn hút thuốc hoặc nếu những người xung quanh bạn hút thuốc (hút thuốc thụ động). Hút thuốc gây ra khoảng 7 trên 10 trường hợp ung thư phổi (70%). Nó cũng gây ung thư ở nhiều bộ phận khác của cơ thể, bao gồm cả cổ họng hoặc thanh quản (thanh quản). Hơn nữa, hút thuốc còn gây tổn hại cho tim và tuần hoàn máu, làm tăng nguy cơ mắc các bệnh như bệnh tim mạch vành và đau tim. Hít phải khói thuốc thụ động, còn được gọi là hút thuốc thụ động, làm tăng nguy cơ mắc các tình trạng sức khỏe tương tự như người hút thuốc. Ví dụ, nếu bạn chưa bao giờ hút thuốc nhưng bạn có vợ/chồng hút thuốc, nguy cơ mắc ung thư phổi của bạn sẽ tăng khoảng 1/4. Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ đặc biệt dễ bị ảnh hưởng bởi khói thuốc thụ động. Một đứa trẻ tiếp xúc với khói thuốc thụ động có nguy cơ cao bị nhiễm trùng ngực, viêm màng não, ho dai dẳng và nếu bị hen suyễn, các triệu chứng của chúng sẽ trở nên tồi tệ hơn.