IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 7)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 7)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 7)

  • 108 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchange-“Why don’t we have a picnic this weekend?”

  • “_______________________________.”
Xem đáp án

A. That’s a good idea (Đó là ý kiến hay) B. No, thanks (Không, cám ơn)

C. I’m leaving now (Bây giờ tôi phải đi rồi) D. I don’t care (Tôi ko quan tâm)

Giải thích: Cấu trúc mang tính đề nghị, gợi ý: 

  • Why don’t we + Vo?
  • Đáp lại:

• Good idea: Ý kiến hay 

• I’m sorry,…: xin lỗi,…

• That’s a very good idea: Đó là 1 ý kiến rất hay

• Sounds great: nghe rất tuyệt 

Tạm dịch: 

Tại sao chúng ta không đi cắm trại vào cuối tuần này nhỉ?

Đáp án A


Câu 2:

Lan and Hoa are discussing about life in the future.

Lan: “I strongly agree that robots will help us do housework well.

Hoa: “_________________________________.”

Xem đáp án

A. It is very kind of you to say so (Bạn thật tốt bụng vì đã nói vậy)

B. I’m sorry to hear that (Tôi xin lỗi để nghe điều đó)

C. It doesn’t matter at all (Không có vấn đề gì cả)

D. There’s no doubt about that (Không có gì phải nghi ngờ nữa)

Giải thích: 

Cấu trúc: Đưa ra ý kiến, quan điểm

Tạm dịch:  Lan và Hoa đang thảo luận với nhau về cuộc sống trong tương lai.

Lan: Tôi rất đồng ý rằng rô bốt sẽ giúp chúng ta làm việc nhà tốt.

Đáp án D


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Frank’s wallet is ________ in his entire collection.

Xem đáp án

Giải thích: So sánh nhất

Tạm dịch:

Chiếc ví của Frank là chiếc đắt nhất trong toàn bộ bộ sưu tập của anh ta.

Đáp án C


Câu 4:

Players who are not in ________ of the ball are prohibited from impeding the opponent's movements.

Xem đáp án

Giải thích:

Từ loại. Sau giới từ + Noun (-tion/sion – là Nouns)

Tạm dịch:

Những người chơi không cầm/nắm giữ bóng bị cấm cản trở sự di chuyển của đối thủ.

Đáp án C

Câu 5:

Fifth grader Nguyen Minh Duc, _______ the test on August 13, scored 8.0 in listening and speaking, 7.0 in reading and 6.5 in writing.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề quan hệ (Chủ ngữ là người, dùng V-ing để rút gọn mđqh)

Tạm dịch:

Học sinh lớp 5 Nguyễn Minh Đức, thứ năm, đã làm bài kiểm tra vào ngày 13 tháng 8, đạt điểm 8.0 ở phần nghe và nói, 7.0 ở phần đọc và 6.5 ở phần viết.

Đáp án C

Câu 6:

I had left my key in ________ kitchen, I would like you to get for me.

Xem đáp án

Giải thích: 

Mạo từ (in the kitchen)

Tạm dịch: 

Tôi đã để chìa khóa trong nhà bếp, tôi muốn bạn lấy giúp tôi.

Đáp án B


Câu 7:

Paul’s grandfather still hasn’t really ________ the death of his grandmother.

Xem đáp án

A. got over (vượt qua) B. taken after (giống)

C. gone off (hư hỏng) D. looked after (chăm sóc)

Giải thích: Cụm động ttIII

Tạm dịch: 

Ông nội của Paul vẫn chưa thực sự vượt qua cái chết của bà nội anh ấy.

Đáp án A


Câu 8:

I didn’t regret________ a gap year before entering university.

Xem đáp án

Giải thích: Gerund/ to + V (Regret (not) + Ving: hối hận/hối tiếc đã làm gì/ko làm gì)

Tạm dịch: 

Tôi không hối tiếc việc nghỉ một năm trước khi vào đại học.

Đáp án C


Câu 9:

There are a lot of professors attending the video conference, _______?

Xem đáp án

Giải thích: tag questions (câu hỏi đuôi: S là there are -> aren’t there

Tạm dịch: 

Có rất nhiều giáo sư tham dự cuộc họp trực tuyến, phải không?

Đáp án D


Câu 10:

She thinks this is a ________ problem. Her laptop screen is out of working. 

Xem đáp án

A. hardware (phần cứng) B. software (phần mềm)  

C. device (thiết bị) D. equipment (thiết bị, dụng cụ)

Giải thích: Từ vựng

Tạm dịch: 

Cô ấy nghĩ rằng đây là một vấn đề về phần cứng. Màn hình laptop của cô ấy không hoạt động.

Đáp án A


Câu 11:

We will complete all of tasks _________.

Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc: as soon as + HTĐ, TLĐ

Tạm dịch: 

Chúng tôi sẽ hoàn thành tất cả các nhiệm vụ ngay khi cô ấy đến.

Đáp án B


Câu 12:

At the memorial ceremony, everyone stood in silence and ________ respect to the soldiers who sacrificed their lives in the war.
Xem đáp án

Giải thích: 

Collocations (Cụm từ cố định):

Pay respect to: tôn kính

Tạm dịch: 

Tại buổi lễ tưởng niệm, mọi người đứng im lặng và bày tỏ sự tôn kính đối với những người lính đã hy sinh trong chiến tranh.

Đáp án A


Câu 13:

When she came back her house, she found that her son ________ doing housework.

Xem đáp án

Giải thích: 

Sự phối hợp thì: When + QKĐ, QKTD: 1 hành động đã đang diễn ra trong quá khứ thì 1 hành động khác xen vào.

Tạm dịch: 

Khi cô ấy trở về nhà, cô ấy đã thấy rằng con trai đang làm việc nhà.

Đáp án B


Câu 14:

That bridge ________ by city officials since last year. 

 

Xem đáp án

Giải thích: Bị động (S + tobe + V3/Ved)

Tạm dịch: Cây cầu đó đã được các quan chức thành phố giám sát từ năm ngoái

Đáp án D.


Câu 15:

Sam attempted to ________ her thoughts prior to responding to my inquiry.

Xem đáp án

Giải thích: Từ vựng 

A. install (lắp đặt) B. gather (tổng hợp) C. order (sắp xếp) D. give (đưa)

Tạm dịch: 

Sam đã cố gắng ttổng hợp những suy nghĩ của cô ấy trước khi trả lời câu hỏi của tôi

Đáp án B.


Câu 16:

The concert is anticipated to attract a large audience, so it is advisable to book the tickets ________ advance.

Xem đáp án

Giải thích: giới từ (in advance: trước)

Tạm dịch: Dự kiến ​​rằng buổi hòa nhạc sẽ thu hút đông khán giả, vì vậy nên khuyến nghị đặt vé trước.

Đáp án A


Câu 17:

It appears that Peter will forget his lost wallet. I suppose he is ________.

Xem đáp án

A. a hot potato (nhạy cảm, khó xử) B. a lost cause (vô ích/bất lưc )

C. bucket down (mưa lớn) D. at heart (Tận sâu trong lòng)

Giải thích: idioms (thành ngữ)

Tạm dịch: Có vẻ như Peter sẽ quên chiếc ví bị mất. Tôi cho rằng anh ấy bất lực.

Đáp án B.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích:

 kill, give, pick phát âm là  /ɪ/

Hide phát âm là /aɪ/

Đáp án A


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích:

Chemist phát âm là /k/

Choice, chore, child phát âm là /tʃ/

Chọn đáp án D


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích:

Effort, actor, talent trọng âm chính là âm 1

Success trọng âm chính là âm 2

Chọn D 


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Giải thích:

Dramatic, expensive, dependent trọng âm chính là âm 2

Comfortable trọng âm chính là âm 1

Chọn C


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

In Phu Quoc island, visitors may see and do a lot for an affordable cost.

Xem đáp án

A. costive (chặt chẽ, kín đáo)                                          B. exorbitant (vượt quá giới hạn, cắt cổ)           

 C. reasonable  (hợp lý, có thể chi trả được)                  D.  stingy (keo kiệt, bủn xỉn)

Giải thích:

affordable = reasonable: giá cả hợp lý, có thể chi trả được

Tạm dịch:

Ở đảo Phú Quốc, khách du lịch có thể thăm quan và chi trả phí hợp lý.

Chọn C


Câu 23:

I thoroughly cleaned my room before guests arrived.

Xem đáp án

A. superficially  (vội vã)                                             B. hastily (cẩu thả)       

C. carelessly    (không cẩn thận)                                D. completely (hoàn toàn)

Giải thích:

thoroughly = completely

Tạm dịch:

Tôi đã dọn dẹp căn phòng của mình một cách toàn diện trước khi khách đến.

Chọn D


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Despite facing numerous challenges, the resilient individual managed to hang in there despite the hurricane.

Xem đáp án

A. stop (dừng)             B. continue (tiếp tục)             

C. try (cố gắng)           D. endure (chịu đựng, khoan dung)

Giải thích:

hang in there: cố lên, vượt qua, kiên nhẫn>< stop: dừng

Tạm dịch:

Mặc dù đối mặt với nhiều thách thức, cá nhân kiên cường đã cố gắng vượt qua mọi khó khăn mặc cho cơn bão.

Chọn A


Câu 25:

Many young people often grow more plants in order that they can absorb more carbon dioxide from the air.
Xem đáp án

A. affect (ảnh hưởng)             B. release (thải ra)                 

C. uptake (hấp thu, nhận)       D. consume (tiêu thụ)

Giải thích:

 absorb: hấp thu/hấp thụ>< release: thải ra

Tạm dịch:

Nhiều người trẻ thường trồng nhiều cây để chúng có thể hấp thụ nhiều carbon dioxide từ không khí.

Chọn B

Câu 26:

In today's business world, companies often pay other (26) ________ to perform certain tasks or even whole projects in order to save money or time
Xem đáp án

A. boards (những cái bảng)                B. assets (tài sản)                   

C. firms (các công ty, doanh nghiệp)                         D. boats (những chiếc thuyền)

Giải thích: Từ vựng – dựa vào nghĩa

Tạm dịch:

 In today’s business world, companies often pay other firms to perform certain tasks or even
whole projects in order to save money or time. (Trong thế giới kinh doanh ngày nay, các công ty thường trả tiền cho các công ty khác để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể hoặc thậm chí toàn bộ dự án nhằm tiết kiệm tiền bạc hoặc thời gian.)

Chọn C


Câu 27:

This practice is known as outsourcing and iscommon in several (27) ________, particularly information technology, customer services and market research. Outsourcing is not a new phenomenon
Xem đáp án

A. fields (lĩnh vực)                                          B. aspects (khía cạnh)            

C. duties (nhiệm vụ)                                          D. levels (mức độ, cấp độ)

Giải thích: Từ vựng – dựa vào nghĩa

Tạm dịch:

This practice is known as outsourcing and is common in several fields, particularly information technology, customer services and market research. (Phương thức này được đề cập đến việc sử dụng outsourcing trong các lĩnh vực như công nghệ thông tin, dịch vụ khách hàng và nghiên cứu thị trường.)

Chọn A


Câu 28:

Advances in the Internet and communications technology made it possible to assign routine tasks to workers in countries such as India, (28) ________ has the largest educated English-speaking population in the world
Xem đáp án

A. where                     B. when                       C. which                      D. who

Giải thích:

Đại từ quan hệ - dùng “which” vì phía sau có “verb – has” – cũng mang ý nghĩa chỉ nơi chốn phía trước, thay thế cho “where”.

Tạm dịch:

 Advances in the Internet and communications technology made it possible to assign routine tasks to workers in countries such as India, which has the largest educated English-speaking population in the world. (Các tiến bộ trong công nghệ Internet và viễn thông đã tạo điều kiện cho việc giao phó các nhiệm vụ đơn giản cho người lao động ở các quốc gia như Ấn Độ, nơi có dân số nói tiếng Anh và được giáo dục lớn nhất trên thế giới.)

Chọn C


Câu 29:

Another benefit is the 12-hour time difference between India and the United States, which means that a job that is submitted at the end of America’s working day arrives in India early in the morning, and can be completed (29) ________ the American company opens for business again the next day
Xem đáp án

A. before (trước khi)   B. during (trong suốt)            

C. if (nếu)                    D. though (mặc dù)

Giải thích: Liên từ

Tạm dịch:

Another benefit is the 12-hour time difference between India and the United States, which means that a job that is submitted at the end of America’s working day arrives in India early in the morning, and can be completed before the American company opens for business again the next day. (Một lợi ích khác là sự chênh lệch giờ 12 giờ giữa Ấn Độ và Hoa Kỳ, điều này có nghĩa là công việc được gửi vào cuối ngày làm việc của Hoa Kỳ sẽ đến Ấn Độ vào sáng sớm, và có thể hoàn thành trước khi công ty Hoa Kỳ mở cửa làm việc trở lại vào ngày hôm sau.)

Chọn A


Câu 30:

In (30)________ cases work is outsourced overseas,which results in financial gains as salaries are often considerably lower, not to mention the savings made by not maintaining office space.

Xem đáp án

A. little            (ít)                    B. another (khác)        C. a lot (sai nghĩa)                  D. many

Giải thích:

Từ chỉ định lượng – many + Noun số nhiều

Tạm dịch:

In many cases work is outsourced overseas,which results in financial gains as salaries are often considerably lower, not to mention the savings made by not maintaining office space. (Trong nhiều trường hợp, công việc được giao cho các đối tác ở nước ngoài, điều này mang lại lợi ích tài chính vì mức lương thường thấp hơn đáng kể, chưa kể đến sự tiết kiệm từ việc không phải duy trì không gian văn phòng.)

Chọn D


Câu 31:

Which could be the best title for the passage?       

Xem đáp án

A. The best city in the world to live and work. (Thành phố tốt nhất để sống và làm việc trên thế giới)      

B. Top cities for quality life. (Các thành phố hàng đầu về chất lượng cuộc sống)

C. Annual survey ranks best cities for living and working. (Cuộc khảo sát hàng năm xếp hạng các thành phố tốt nhất để sinh sống và làm việc.)

D. Canada, Australia, and Western Europe are the best cities to live and work. (Canada, Úc và Tây Âu là những thành phố tốt nhất để sống và làm việc.)

Giải thích:

Đáp án B, C, D không phù hợp là tiêu đề của bài đọc vì cả 3 đáp án đều lấy nội dung chi tiết và ví dụ trong bài chứ không phải tổng quát nội dung bài đọc.

Chọn A

Tạm dịch:

Mỗi năm, Economist Intelligence Unit (EIU) tiến hành một cuộc khảo sát thú vị nhằm xác định những thành phố trên thế giới cung cấp "điều kiện sống tốt nhất hoặc tồi tệ nhất". Nó dựa trên các yếu tố như khí hậu, giao thông, giáo dục, an ninh và các cơ sở giải trí của khoảng 140 thành phố trên thế giới. Cuộc khảo sát đưa ra điểm số cho mỗi yếu tố và xếp hạng các thành phố từ “tốt nhất” đến “tệ nhất”.

Năm nay, tất cả mười thành phố hàng đầu đến từ Canada, Úc hoặc Tây Âu. Vancouver, Canada có điểm số cao nhất, điều này có nghĩa là nó là thành phố "thuận lợi nhất" để sinh sống. Hai thành phố Canada khác là Toronto (vị trí thứ 4) và Calgary (vị trí thứ 5) cũng nằm trong top 5. Ở vị trí thứ hai là Vienna (Áo), tiếp theo là Melbourne (Úc). Hai thành phố cuối cùng trong top 10 là Adelaide (Úc) ở vị trí thứ 9 và Auckland (New Zealand) ở vị trí thứ 10. Ở cuối danh sách là những thành phố với điều kiện sống khó khăn hoặc nguy hiểm nhất.

Thành phố có điểm số thấp nhất là Harare, Zimbabwe, ở vị trí thứ 140. Một số thành phố châu Phi khác như Lagos, Nigeria, cũng đạt kết quả không tốt. Điều này có thể do khí hậu hoặc tình hình chính trị của các quốc gia này. Ở giữa danh sách là các thành phố đa văn hóa lớn với các vấn đề về giao thông và tội phạm. Các thành phố này bao gồm Paris (vị trí thứ 17), London (vị trí thứ 54) và New York (vị trí thứ 56). Các thành phố Osaka và Tokyo của Nhật Bản có kết quả tốt hơn. Hai thành phố này (cả hai đều nằm trong top 20) cũng có điểm số cao nhất ở châu Á cùng với Singapore và Hong Kong.


Câu 32:

The word it in paragraph 1 refers to _________.

Xem đáp án

A. the city (thành phố)          

B. the survey (cuộc khảo sát)

C. EIU (Economist Intelligence Unit)                             

D. living condition (điều kiện sống)

Giải thích:

 Every year, the Economist Intelligence Unit (EIU) conducts a fascinating survey to determine which cities around the world provide “the best or worst living conditions”. It uses factors such as climate, transport, education, safety, and recreational facilities for around 140 world cities.

Từ “it” thay thế cho “survey”

Chọn B

Tạm dịch:

     Mỗi năm, Economist Intelligence Unit (EIU) tiến hành một cuộc khảo sát thú vị nhằm xác định những thành phố trên thế giới cung cấp "điều kiện sống tốt nhất hoặc tồi tệ nhất". Nó dựa trên các yếu tố như khí hậu, giao thông, giáo dục, an ninh và các cơ sở giải trí của khoảng 140 thành phố trên thế giới.


Câu 33:

According to the passage, which cities were ranked comparable to Hong Kong and Singapore?

Xem đáp án

Giải thích:

Thành phố nào xếp hạng ngang bằng với Hồng Kông và Singapore: Osaka and Tokyo did better, however. These cities (both in the top twenty) also had the biggest scores in Asia along with Singapore and Hong Kong

Tạm dịch:

Các thành phố Osaka và Tokyo của Nhật Bản có kết quả tốt hơn. Hai thành phố này (cả hai đều nằm trong top 20) cũng có điểm số cao nhất ở châu Á cùng với Singapore và Hong Kong.

Chọn C

Câu 34:

The word cosmopolitan in paragraph 3 is closest in meaning to_________.
Xem đáp án

A. urban (đô thị/đa văn hoá)                                      B. provincial (thuộc về tỉnh)       

C. parochia      (giáo xứ)                                             D. rural (nông thôn)

Tạm dịch:

 In the middle of the list came big cosmopolitan cities with their transport and crime problems. (Ở giữa danh sách là các thành phố đa văn hóa lớn với các vấn đề về giao thông và tội phạm.)

Chọn A

Câu 35:

Which of the following is NOT mentioned, according to the passage?
Xem đáp án

Tạm dịch:

Câu nào không được đề cập trong bài đọc

A. Climate, transport, education, safety, and recreational facilities are factors to evaluate the best cities.

B. Paris, London and New York are liveable cities in the world.

C. Some other poorly ranked African cities like Lagos, Nigeria.

D. Osaka and Tokyo had the biggest scores in Asia along with Singapore and Hong Kong.

Giải thích:

Đáp án B: In the middle of the list came big cosmopolitan cities with their transport and crime problems. These included Paris (17th), London (54th), and New York (56th). ((Ở giữa danh sách là các thành phố đa văn hóa lớn với các vấn đề về giao thông và tội phạm.) Bao gồm Paris, London và New York)

“Liveable cities”: thành phố đáng sống

Chọn B

Câu 36:

What is the best title of the passage?

Xem đáp án

Giải thích:

Đáp án A, B, D đề cập nội dung chi tiết (ví dụ) của bài đọc

Đáp án C: bao gồm nội dung bao quát: Đoạn 1 bài đọc: những khó khăn thách thức của doanh thu thương mại tại sân bay, đoạn 2, 3 bài đọc: những giải pháp cho thách thức đó.

Chọn C

Tạm dịch:

Trong thời gian gần đây, việc phát triển doanh thu thương mại đã trở nên khó khăn hơn đối với các sân bay do sự kết hợp của nhiều yếu tố, chẳng hạn như sự cạnh tranh ngày càng tăng từ mua sắm trực tuyến, các hạn chế về việc bán một số mặt hàng như thuốc lá và các quy trình an ninh mới đã ảnh hưởng đến thời gian các hành khách ở lại sân bay. Hơn nữa, suy thoái kinh tế toàn cầu đã làm giảm số lượng hành khách trong khi những người đi du lịch thường có ít tiền để chi tiêu. Điều này đã dẫn đến việc tỷ lệ doanh thu không từ hoạt động hàng không đã đạt đỉnh ở mức 54% vào cuối thế kỷ và sau đó có một chút giảm. Trong khi đó, áp lực để kiểm soát mức doanh thu từ hoạt động hàng không vẫn còn mạnh mẽ do tình trạng tài chính kém của nhiều hãng hàng không và sự tăng nhanh của các hãng hàng không giá rẻ.

Một số giải pháp rõ ràng hơn để tăng doanh thu thương mại, chẳng hạn như mở rộng không gian bán hàng hoặc mở rộng đa dạng các cơ hội mua sắm, đã được thử đến giới hạn tại nhiều sân bay. Một giải pháp cách mạng hơn là tìm nguồn doanh thu thương mại mới trong khu vực hành khách, và điều này đã được nhiều sân bay khám phá trong thập kỷ qua. Kết quả là, nhiều nhà ga hiện nay không chỉ là trung tâm mua sắm mà còn cung cấp một loạt các tiện ích giải trí, nghỉ ngơi, làm đẹp và chăm sóc sức khỏe. Ở giai đoạn này của việc cung cấp tiện nghi, sân bay cũng có khả năng đóng vai trò là điểm đến cuối cùng thay vì chỉ là người hỗ trợ quyền truy cập.

Đồng thời, các sân bay đã phát triển và mở rộng các dịch vụ mà họ cung cấp đặc biệt cho những người đi công tác trong khu vực hành khách. Điều này bao gồm cung cấp trung tâm kinh doanh cung cấp dịch vụ hỗ trợ, phòng họp hoặc hội nghị và không gian khác cho các sự kiện đặc biệt. Trong ngữ cảnh này, Jarach (2001) thảo luận về cách các cơ sở họp riêng biệt nằm trong khu vực hành khách và do nhà điều hành sân bay quản lý trực tiếp có thể được coi là mở rộng khái niệm các phòng chờ hàng không hoặc là một cách để chuyển đổi lại các khu vực bị bỏ hoặc ít sử dụng của tòa nhà nhà ga. Trước đây, chủ yếu là các khách sạn sân bay và các cơ sở khác được cung cấp trong khu vực xung quanh sân bay có khả năng đảm nhận vai trò này và trở thành không gian kinh doanh (McNeill, 2009).


Câu 37:

Which of the following is NOT TRUE according to the passage?

Xem đáp án

Giải thích:

Đáp án A: revenue from non-aeronautical revenues actually peaked at 54% at the turn of the century and has subsequently declined slightly. (nằm ở đoạn 1). Tuy nhiên, tác giả đã đổi declined slightly: giảm nhẹ -> decreased considerably (giảm mạnh/đáng kể/lớn) -> Đúng với yêu cầu câu hỏi.

Đáp án B: Meanwhile, the pressures to control the level of aeronautical revenues are as strong as ever due to the poor financial health of many airlines and the rapid rise of the low-cost carrier sector.

(2 dòng cuối đoạn 1)

Đáp án C: As a result, many terminals are now much more than just shopping malls and offer an array of entertainment, leisure, and beauty and wellness facilities. (dòng 4 đoạn 2)

Đáp án D: At the same time, airports have been developing and expanding the range of services that they provide specifically for the business traveller in the terminal. This includes offering business centres that supply support services, meeting or conference rooms and other space for special events. (dòng 1 đoạn 3)


Câu 38:

To grow in commercial revenues at the airports, they_________.

Xem đáp án

Giải thích:

Đáp án A: Đoạn 3, tuy nhiên, shopping online services (không xuất hiện trong bài đọc) -> Sai

Đáp án B: Đoạn 3 (Within this context, Jarach (2001) discusses how dedicated meetings facilities located within the terminal and managed directly by the airport operator may be regarded as an expansion of the concept of airline lounges or as a way to reconvert abandoned or underused areas of terminal buildings.) -> Đúng

Đáp án C: abandon or underuse areas of terminal buildings. Đoạn 3 có: reconvert abandoned or underused areas of terminal buildings" có nghĩa là tái sử dụng những khu vực bị bỏ hoặc ít sử dụng trong các tòa nhà chuyến bay. -> Sai

Đáp án D: become active as a business space (McNeill, 2009) khác với create (tạo ra) active as a business space (McNeill, 2009). -> Sai


Câu 39:

What does the word “revenues” in the first paragraph refer to?
Xem đáp án

A. income                                B. expenses (chi tiêu)              C. costs (trị giá)                      D. debts (nợ)

Giải thích: Revenues= income: doanh thu


Câu 40:

What does the word “facilities” in the second paragraph refer to?
Xem đáp án

A. constrains (hạn chế, ràng buộc)                                         B. limitations (giới hạn)        

C. restrictions  (hạn chế)                                                         D. equipment 

Giải thích: Facilities = equipment: thiết bị


Câu 41:

What does the word “they” in the third paragraph refer to?

Xem đáp án

Giải thích:

At the same time, airports have been developing and expanding the range of services that they provide specifically for the business traveller in the terminal. (Đồng thời, các sân bay đã phát triển và mở rộng các dịch vụ mà họ cung cấp đặc biệt cho những người đi công tác trong khu vực hành khách.)

Chọn B


Câu 42:

Which of the following can be inferred from the reading passage?

Xem đáp án

Giải thích:

Suy ra từ bài đọc (thường tập trung đoạn cuối)

Đáp án C đúng: giải pháp để tăng doanh thu thương mại tại các sân bay.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Charles had successfully completed the high school program at his school. He was awarded a valuable scholarship by the institution.

Xem đáp án

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ: No sooner + had + S + V3/V-ed + than + S + V2/V-ed (Ngay khi/vừa mới……thì….)

Tạm dịch:

Ngay sau khi Charles đã hoàn thành chương trình trung học thành công tại trường của mình thì anh ấy đã được trường trao tặng một học bổng có giá trị.

Chọn A


Câu 44:

Jane had some school projects to do last month. She couldn’t attend her brother’s wedding.

Xem đáp án

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3: Diễn tả hành động không có thật ở quá khứ.

Tạm dịch:

Nếu Jane đã không có dự án trường học nào vào tháng trước, cô ấy đã có thể tham dự đám cưới của anh trai.


Câu 47:

The investigation revealed farther evidence of his involvement.

                  A                  B         C                     D       

Xem đáp án

Giải thích: Từ vựng (farther: xa hơn -> further: thêm)

Tạm dịch:

Cuộc điều tra đã tiết lộ thêm bằng chứng về sự liên quan của anh ta.

Chọn C


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It’s a good idea for him to practice English skills with his spouse every single day.

Xem đáp án

Giải thích: modal verb (động từ khuyết thiếu)

Tạm dịch:

Anh ấy nên luyện tập kỹ năng tiếng Anh cùng vợ hàng ngày.

Chọn B


Câu 49:

It started to rain in the early morning and it is still raining.

Xem đáp án

Giải thích: Tense (thì)

S + started/began + to - V/V-ing + ….

-> S + haven’t/hasn’t + V3/V-ed…..

Tạm dịch:

Trời đã mưa từ sáng sớm (chưa ngưng – dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Chọn D


Câu 50:

My friend will be taken to the hospital due to his accident.” said the man

Xem đáp án

Giải thích:

Reported speech (Câu tường thuật – Dạng câu trần thuật)

Tạm dịch:

 Người đàn ông đã nói bạn của ông ấy đã được đưa vô bệnh viện vì tai nạn.

Chọn  A


Bắt đầu thi ngay