Thứ sáu, 29/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 8)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 8)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 8)

  • 37 lượt thi

  • 49 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Tom and Susan are talking about their plan to help disadvantaged children.

- Tom: "Why don't we send disadvantaged children in the remote and mountainous areas some textbooks and warm clothes?"

- Susan: "_________”

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức :Giao tiếp

Giải thích:

Tình huống giao tiếp:

Tom và Susan đang nói về kế hoạch giúp đỡ những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.

- Tom: “Tại sao chúng ta không gửi cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn ở vùng sâu vùng xa một số sách giáo khoa và quần áo ấm?”

- Susan: “_______”

Xét các đáp án:

     A. Tôi rất tiếc khi nghe điều đó.                              B. Không, chúng không có sẵn.

     C. Ý tưởng tuyệt vời! Những món quà ý nghĩa!      D. Bạn nên đồng ý với chúng tôi.

Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là: C


Câu 2:

 The teacher is discussing the cyberbullying with Jack.

- Jack: "Cyberbullying has serious effects on not only a person's mental health but also his well-being."

- Teacher: “ ______. We have to prevent it as soon as possible.”

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Giao tiếp

Giải thích:

Tình huống giao tiếp:

Giáo viên đang thảo luận về việc bắt nạt trên mạng với Jack.

- Jack: "Bắt nạt trên mạng có ảnh hưởng nghiêm trọng không chỉ đến sức khỏe tinh thần mà còn cả sức khỏe của một người."

- Giáo viên: " ______. Chúng ta phải ngăn chặn nó càng sớm càng tốt.”

Xét các đáp án:

     A. Tôi không nghĩ vậy                                             B. Tôi không đồng ý

     C. Đó là một ý kiến ​​hay                                          D. Thật vớ vẩn

Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là C


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following question.

Chocolates and flowers are by far _______ presents for mothers on Mother’s Day in the UK.

Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : So sánh hơn nhất

Giải thích:

Ta có công thức so sánh hơn nhất:

+ Tính từ/ trạng từ ngắn: the adj-est/ adv-est

+ Tính từ/ trạng từ dài: the most + adj/ adv

Ta thấy, trước chỗ trống là BY FAR (dùng trước cấp độ so sánh nhất) nên đáp án là D

Tạm dịch:

Sôcôla và hoa cho đến nay là những món quà phổ biến nhất dành cho các bà mẹ trong Ngày của Mẹ ở Anh.


Câu 4:

I think that up to now there has not been a real _______ between men and women.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Từ loại

Giải thích:

Xét các đáp án:

     A. equality (n): sự bình đẳng                                  B. equal (a): bình đẳng  

     C. equalize (v): bình đẳng hóa                               D. equally (adv): bình đẳng

Ta thấy, chỗ trống sau mạo từ và tính từ “real” nên từ cần điền là một danh từ.

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Tôi cho rằng cho đến nay vẫn chưa có sự bình đẳng thực sự giữa nam và nữ.


Câu 5:

A child's application code and the consultant's Zalo phone number are sent to parents upon registration, _______ them to access Zalo and register personal data.

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức :Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ:

A child's application code and the consultant's Zalo phone number are sent to parents upon registration, which enables them to access Zalo and register personal data.

Động từ của mệnh đề quan hệ không xác định chia ở chủ động (đại từ quan hệ thay thế cho cả mệnh đề trước đó), để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu này thì chúng ta dùng V-ing.

Tạm dịch: Mã ứng dụng của trẻ và số điện thoại Zalo của nhân viên tư vấn sẽ được gửi tới phụ huynh khi đăng ký, giúp họ có thể truy cập Zalo và đăng ký dữ liệu cá nhân.

* Chú ý :

- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở chủ động có thể rút gọn bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing).

- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động có thể rút gọn bằng cụm quá khứ phân từ (V-p2).

- Khi mệnh đề quan hệ đứng sau next, last, only, số thứ tự, so sánh hơn nhất … có thể rút gọn bằng cụm động từ nguyên thể có TO (to V/ to be V-p2)

Vậy đáp án đúng là B


Câu 6:

_______ fifth-grade pupil died of suspected food poisoning on April 5th, 2024 in Nha Trang.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức:Mạo từ

Giải thích:

Ta thấy, sau chỗ trống là “fifth-grade student” – nên dùng mạo từ A trước nó.

Vậy đáp án đúng là: C

Tạm dịch: Học sinh lớp 5 tử vong nghi do ngộ độc thực phẩm vào ngày 5/4/ 2024 tại Nha Trang.


Câu 7:

As Joe's roommate, I find him a fairly nice fellow, even if at times it is not easy to _______ his noisy behavior.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức :Cụm động từ

Giải thích:

Xét các đáp án:

     A. put up with: chịu đựng                                       B. look up to: ngưỡng mộ/ tôn trọng

     C. get on with: hòa hợp với                                    D. catch up with: bắt kịp/ đuổi

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A

Tạm dịch: Là bạn cùng phòng của Joe, tôi thấy anh ấy là một người khá dễ mến, ngay cả khi đôi khi không dễ gì chịu đựng được hành vi ồn ào của anh ấy.


Câu 8:

The candy _______ by a student from the school at a general grocery store yesterday.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức :Câu bị động

Giải thích:

Ta thấy:

- Chủ ngữ “The candy” (kẹo) và động từ chính là “purchase” (mua) – kẹo không thể tự mua nên động từ phải ở thể bị động.

- Trạng ngữ chỉ thời gian “yesterday” nên động từ của mệnh đề chính chia ở thì quá khứ đơn.

Do đó, đáp án là C

Tạm dịch: Hôm qua, một học sinh trong trường đã mua chiếc kẹo này ở một cửa hàng tạp hóa tổng hợp.


Câu 9:

People can never feel fulfilled by following someone else's dreams, _______?

Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức : Hình thức động từ

Giải thích:

Ta có cấu trúc:

     - remember + Ving: nhớ đã làm gì

     - remember + to V: nhớ phải làm gì

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C

Tạm dịch:

 Họ nhớ đã tổ chức một bữa tiệc khó quên nhân ngày giỗ ông bà.


Câu 10:

People can never feel fulfilled by following someone else's dreams, _______?

Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức :Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Ta có:

- Câu trần thuật bắt đầu bằng “People can” – động từ có hình thức khẳng định, động từ khuyết thiếu CAN và trạng từ “NEVER” – mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định của động từ khuyết thiếu CAN.

- Chủ ngữ “People” – số nhiều nên đại từ thay thế là THEY

Vậy đáp án đúng là D

Tạm dịch:

 Mọi người không bao giờ có thể cảm thấy thỏa mãn khi theo đuổi ước mơ của người khác, phải không?


Câu 11:

The growth in employment and wages gives consumers some spending _______ to absorb the higher cost of energy.

Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức :Từ vựng – từ cùng trường nghĩa

Giải thích:

Xét các đáp án:

     A. energy (n): năng lượng                                       B. force (n): sức ép

     C. ability (n): khả năng                                           D. power (n): sức mạnh

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là D

Tạm dịch: Sự tăng trưởng về việc làm và tiền lương mang lại cho người tiêu dùng một số khả năng chi tiêu để hấp thụ chi phí năng lượng cao hơn

Câu 12:

I _______ along the street when I suddenly heard footsteps behind me.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức :Thì quá khứ tiếp diễn

Giải thích:

Ta thấy, ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (WHEN) động từ chia ở thì quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề chính chia ở quá khứ tiếp diễn.

Ta có công thức: S1 + was/ were + V1-ing + O1 + when + S2 + V2(p1) + O2

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Tôi đang đi dọc phố thì chợt nghe thấy tiếng bước chân phía sau.


Câu 13:

Our group _______ a new method to carry out the survey into teenagers’ attitudes towards online learning.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức :Từ vựng

Giải thích:

Xét các đáp án:

     A. recruit (v): tuyển dụng                                        B. employ (v): áp dụng 

     C. occupy (v): ở, chiếm đóng, sống                        D. engage (v): tham gia, liên quan

Ta có: employ a method: áp dụng phương pháp

Vậy đáp án đúng là B

Tạm dịch:

Nhóm của chúng tôi đã áp dụng một phương pháp mới để tiến hành khảo sát về thái độ của thanh thiếu niên đối với việc học trực tuyến.


Câu 14:

. ________, she will buy her parents a new TV set.

Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức :Trạng từ chỉ thời gian

Giải thích:

Ta thấy, ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai đơn nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở hiện tại.

Ta có công thức: S1 + will + V1 + O1 + when/ until/ as soon as/ once + S2 + V2(s/es) + O2

                            S1 + will + V1 + O1 + as soon as/ once/ after + S2 + has/ have V2-p2 + O2

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Khi nhận được tiền lương, cô ấy sẽ mua cho bố mẹ một chiếc TV mới.


Câu 15:

I am sure your sister will _______ you a sympathetic ear when you explain the situation to her. 

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức :Cụm từ cố định

Giải thích:

Ta có cụm từ cố định: lend sb an ear : lắng nghe ai đó

Vậy đáp án đúng là B

Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng em gái của bạn sẽ lắng nghe bạn một cách thông cảm khi bạn giải thích tình hình cho cô ấy.


Câu 16:

People are sometimes sick _______ the Internet users' group arguments in online forums.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức :Giới từ

Giải thích:

Ta có cấu trúc: be sick of: mệt mỏi/ phát ngán vì

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Mọi người đôi khi phát ngán với những cuộc tranh luận nhóm của người dùng Internet trên các diễn đàn trực tuyến.


Câu 17:

When students take a step out of their _______ zone, they need some encouragement from their teachers and parents.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức :Thành ngữ

Giải thích:

Ta có thành ngữ: Take a step out of one’s comfort zone: bước ra khỏi vùng an toàn

Vậy đáp án đúng là: D

Tạm dịch: Khi học sinh bước ra khỏi vùng an toàn của mình, các em cần có sự động viên từ giáo viên và phụ huynh.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức :Phát âm phụ âm

Giải thích:

Xét các đáp án:

     A. come /kʌm/                                                          B. cake /keɪk/                  

     C. city /ˈsɪt̬.i/                                                            D. club /klʌb/

Ta thấy, các phương án A, B, D “c” được phát âm /k/ còn phương án C “c” được phát âm là /s/.

Vậy đáp án đúng là C


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức :Phát âm nguyên âm

Giải thích:

Xét các đáp án:

     A. find /faɪnd/                                                           B. think /θɪŋk/

     C. drive /draɪv/                                                        D. mind /maɪnd/

Ta thấy, các phương án A, C, D “i” được phát âm /ai/ còn phương án B “i” được phát âm là /i/.

Vậy đáp án đúng là B


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.              

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức :Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

Xét các đáp án:

     A. express /ɪkˈspres/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.                         

     B. happen /ˈhæpən/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai nhưng động từ có đuôi –EN, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

     C. employ /ɪmˈplɔɪ/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.

     D. reduce /rɪˈdʒuːs/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức :Trọng âm của từ có 3 âm tiêt

Giải thích:

Xét các đáp án:

     A. advantage /ədˈvɑːntɪdʒ /(n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc từ có ba âm tiết mà âm tiết đầu chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

     B. candidate /ˈkændɪdət /(n): Trọng âm rơi vào âm tiết nhất. Vì theo quy tắc nếu từ có 3 âm tiết có đuôi –ATE thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

     C. intention /ɪnˈtenʃən /(n): Trọng âm rơi vào âm tiết hai. Vì theo quy tắc từ có 3 âm tiết có đuôi –TION trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai (rơi vào âm tiết trước nó).

     D. commitment / kəˈmɪt.mənt /(n): Trọng âm rơi vào âm tiết hai. Vì theo quy tắc tiền tố hậu tố không làm thay đổi trọng âm chính (COMMITMENT – có gốc là động từ COMMIT) nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Vậy đáp án đúng là B


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Fierce storms have been hampering rescue efforts and there is now little chance of finding more survivors.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : Đồng nghĩa (từ đơn)

Giải thích:

Ta có: hampering: cản trở/ ngăn cản

Xét các đáp án:

     A. allowing: cho phép                                             B. preventing: ngăn cản

     C. encouraging: khuyến khích                                D. promoting: thúc đẩy

Từ đồng nghĩa: hampering: cản trở/ ngăn cản = preventing: ngăn cản

Vậy đáp án đúng là B

Tạm dịch: Những cơn bão dữ dội đã cản trở nỗ lực cứu hộ và hiện có rất ít cơ hội tìm thấy thêm người sống sót.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be unique in the solar system was strengthened.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : Đồng nghĩa (từ đơn)

Giải thích:

Ta có: dawn (n): bình minh, sự khởi đầu

Xét các đáp án:

     A. outcome (n): kết quả, hậu quả                            B. beginning (n): sự bắt đầu

     C. expansion (n): mở rộng, phát triển                     D. continuation (n): sự tiếp tục

Từ đồng nghĩa: dawn (n): bình minh, sự khởi đầu = beginning (n): sự bắt đầu

Vậy đáp án đúng là B

Tạm dịch: Với sự khởi đầu của khám phá không gian, quan điểm cho rằng các điều kiện khí quyển trên Trái đất có thể là duy nhất trong hệ mặt trời đã được củng cố.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Various programs have been designed in order to facilitate the storage and analysis of research data.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức :Trái nghĩa (từ đơn)

Giải thích:

Ta có: facilitate (v): làm cho dễ dàng/ tạo thuận lợi

Xét các đáp án:

     A. ease (v): làm cho dễ dàng                              B. block (v): ngăn cản/ cản trở

     C. speed (v): tăng tốc                                         D. build (v): xây dựng

Từ trái nghĩa: facilitate (v): làm cho dễ dàng/ tạo thuận lợi >< block (v): ngăn cản/ cản trở

Vậy đáp án đúng là B

Tạm dịch: Các chương trình khác nhau đã được thiết kế để tạo thuận lợi cho việc lưu trữ và phân tích dữ liệu nghiên cứu.


Câu 25:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

He really seems to have fallen on his feet. He got a new job and found a flat within a week of arriving in the city.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức :Trái nghĩa (cụm từ/ thành ngữ)

Giải thích:

Ta có cụm từ: land/fall on one’s feet: rất thành công/may mắn

Xét các đáp án:

     A. be successful: thành công                                   B. be satisfied: hài lòng

     C. be unlucky: không may mắn                               D. be disappointed: thất vọng

Cụm từ trái nghĩa:

            land/fall on one’s feet: rất thành công/may mắn >< be unlucky: không may mắn

Vậy đáp án đúng là C

Tạm dịch:

Anh ấy dường như đã rất may mắn. Anh ấy có được công việc mới và tìm được căn hộ chỉ trong vòng 1 tuần khi đên thành phố.


Câu 26:

This flow of migrant money has a huge economic and social (26) ______ on the receiving countries.
Xem đáp án

Đáp án: B     

Kiến thức :Đọc điền từ

Giải thích:

Xét các đáp án:

     A. result (n): kết quả                                               B. impact (n): ảnh hưởng     

     C. consequence (n): hậu quả                                  D. outcome(n): kết quả

Ta có cấu trúc: have an impact/ influence/ effect on: có ảnh hưởng đến/ tác động đến

Vậy đáp án đúng là B

Thông tin: This flow of migrant money has a huge economic and social (26) ___impact___ on the receiving countries.

Tạm dịch:

 Dòng tiền di cư này có tác động kinh tế và xã hội rất lớn đối với các quốc gia tiếp nhận.


Câu 27:

Extra money is sent for special events such as weddings, funerals or urgent medical procedures and (27) ______ emergencies
Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức :Đọc điền từ

Giải thích:

Xét các đáp án:

     A. other + N- số nhiều                                            B. another + N-số ít              

     C. much + N-không đếm được                                D. little + N-không đếm được

Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ số nhiều nên đáp án đúng là A

Thông tin: Extra money is sent for special events such as weddings, funerals or urgent medical procedures and (27) ___other___ emergencies.

Tạm dịch:

Tiền bổ sung được gửi cho các sự kiện đặc biệt như đám cưới, đám tang hoặc các thủ tục y tế khẩn cấp và các trường hợp khẩn cấp khác.


Câu 28:

(28) ______, it sometimes becomes the capital for starting up a small enterprise.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức :Đọc điền từ

Giải thích:

Xét các đáp án:

     A. However: tuy nhiên                                            B. Moreover: hơn thế nữa                

     C. Therefore: cho nên                                             D. Although: mặc dù

Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là C

Thông tin: Extra money is sent for special events such as weddings, funerals or urgent medical procedures and other emergencies. (28) ___Therefore___, it sometimes becomes the capital for starting up a small enterprise.

Tạm dịch: Tiền bổ sung được gửi cho các sự kiện đặc biệt như đám cưới, đám tang hoặc các thủ tục y tế khẩn cấp và các trường hợp khẩn cấp khác. Cho nên, đôi khi nó trở thành vốn để thành lập một doanh nghiệp nhỏ.


Câu 29:

A twofold benefit would be achieved by a developing country or a large charitable society, (29) ______ sells bonds guaranteeing a return of three or four percent
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức :Đọc điền từ

Giải thích:

Xét các đáp án:

     A. which: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.                          

     B. who: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.                          

     C. whose: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ.

     D. when: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ thời gian, có chức năng làm trạng ngữ chỉ thời gian trong mệnh đề quan hệ.

Ta thấy, trước chỗ trống là “a developing country or a large charitable society” – một nước đang phát triển hoặc một xã hội từ thiện lớn, danh từ chỉ vật và sau chỗ trống là động từ SELLS nên cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ vật, có chức năng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là A

Thông tin: A twofold benefit would be achieved by a developing country or a large charitable society, (29) ___which___ sells bonds guaranteeing a return of three or four percent, provided that the invested money is utilized for building infrastructure within that same country.

Tạm dịch:

Một quốc gia đang phát triển hoặc một tổ chức từ thiện lớn sẽ đạt được lợi ích gấp đôi khi bán trái phiếu đảm bảo lợi nhuận 3 hoặc 4% với điều kiện tiền đầu tư được sử dụng để xây dựng cơ sở hạ tầng trong cùng quốc gia đó.


Câu 30:

Migrants would make a financial gain and see their savings put to work in the development of their country of (30) ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức:Đọc điền từ

Giải thích:

Xét các đáp án:

     A. derivation (n): nguồn gốc (từ)                            B. foundation (n): sự thành lập                    

     C. supply (n): nguồn cung cấp                                D. origin (n): nguồn gốc

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là D

Thông tin:

Migrants would make a financial gain and see their savings put to work in the development of their country of (30) ___origin___.

Tạm dịch:

 Người di cư sẽ kiếm được lợi ích tài chính và thấy tiền tiết kiệm của họ được sử dụng vào sự phát triển của đất nước họ.


Câu 31:

Which of the following can be the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức:Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho bài viết?

Xét các đáp án:

     A. How to be a Successful Singer: Làm thế nào đề trở thành một ca sỹ thành công                               

     B. The Disadvantages of Deafness: Bất lợi của điếc

     C. Developing Musical Skills at School: Phát triển kĩ năng âm nhạc ở trường học                    

     D. Overcoming a Severe Disability: Vượt qua tình trạng khuyết tật nặng

Tác giả lấy câu chuyện của Evelyn Glennie: là một người khiếm thính nhưng lại có một sự nghiệp âm nhạc thành công. Cô ấy đã không từ bỏ khi phát hiện mình là một người khiếm thính, ngược lại còn cố gắng vượt qua hoàn cảnh và khắc phục nó để thành công.

Do đó, đáp án hợp lí là D


Câu 32:

The word it in paragraph 2 refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ it ở đoạn 2 đề cập đến ______.

Xét các đáp án:

     A. hearing (n): nghe                                                B. handicap (v): khuyết tật    

     C. career (n): sự nghiệp                                          D. music (n): âm nhạc

Thông tin:

Glennie was eight when her hearing began to fail; by twelve she had lost it completely and feared she would have to give up the music she loved.

Tạm dịch:

Glennie lên tám khi thính giác của cô bắt đầu suy giảm; đến mười hai giờ cô đã mất nó hoàn toàn và sợ rằng mình sẽ phải từ bỏ thứ âm nhạc mình yêu thích.

Từ thay thế của “it” phù hợp theo ngữ cảnh là từ “hearing”.

Vậy đáp án đúng là A


Câu 33:

The word unique in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức:Đọc hiểu

Giải thích:

Từ unique ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ______.

Ta có: unique (a): duy nhất/ độc đáo

Xét các đáp án:

     A. special (a): đặc biệt                                            B. boring (a): nhàm chán                 

     C. common (a): thông thường                                 D. healthy (a): khỏe mạnh

Từ đồng nghĩa: unique (a): duy nhất/ độc đáo = special (a): đặc biệt

Thông tin: Her deafness is one of the reasons for her unique style, for she cannot listen and be influenced by other performances and she has often declared that getting her hearing back would be the worst thing that could happen to her.

Tạm dịch:

Chứng điếc của cô là một trong những lý do tạo nên phong cách độc đáo của cô, vì cô không thể nghe và bị ảnh hưởng bởi các buổi biểu diễn khác và cô thường tuyên bố rằng việc lấy lại thính giác sẽ là điều tồi tệ nhất có thể xảy ra với cô.

Vậy đáp án đúng là A


Câu 34:

According to paragraph 4, Glennie has ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức:Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 4, Glennie đã ______.

Xét các đáp án:

     A. refused to introduce new instruments to the west: từ chối giới thiệu nhạc cụ mới tới phương Tây

     B. written over fifty new pieces of music by herself: tự mình viết hơn 50 bản nhạc mới

     C. established a library to support other musicians: thành lập một thư viện để hỗ trợ các nhạc sĩ khác

     D. given up the hope to succeed in her musical career: từ bỏ hy vọng thành công trong sự nghiệp âm nhạc

Thông tin: She has also asked composers to write more than fifty new pieces of music for these instruments, and has set up a library of three hundred works for other musicians to use.

Tạm dịch: Cô cũng đã yêu cầu các nhà soạn nhạc viết hơn 50 bản nhạc mới cho những nhạc cụ này và đã thành lập một thư viện gồm 300 tác phẩm để các nhạc sĩ khác sử dụng.

Vậy đáp án đúng là C


Câu 35:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức:Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây ĐÚNG theo bài viết?

Xét các đáp án:

A. Mọi người có thể dễ dàng nhận ra rằng Glennie bị điếc hoàn toàn.

B. Bệnh điếc của Glennie hóa ra lại là một lợi thế cho sự nghiệp của cô.

C. Glennie ước mình có thể nghe rõ như người bình thường.

D. Bác sĩ của Glennie đã khuyến khích cô trở thành một nhạc sĩ.

Thông tin: As it turned out, music was one of the most advantageous careers she could have chosen and is one reason why her speech remains so extraordinarily correct, despite her deafness.

Tạm dịch:

     Hóa ra, âm nhạc là một trong những nghề nghiệp thuận lợi nhất mà cô có thể chọn và là một lý do khiến bài phát biểu của cô vẫn cực kỳ chính xác, mặc dù cô bị điếc.

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B


Câu 36:

Which of the following is the best title for the passage?\

Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

Xét các đáp án:

A. Noise in the WHO Region: Tiếng ồn ở khu vực WHO                              

B. environmental threats: Các mối đe dọa về môi trường

C. Increase in Noise, Increase in Risk: Gia tăng tiếng ồn, gia tăng nguy cơ

D. Side Effects of Tiredness: Tác dụng phụ của sự mệt mỏi

Tóm tắt: Đoạn văn nói về những nguy cơ do ô nhiễm tiếng ồn gây ra. Những nguy cơ được tác giả đề cập bao gồm bệnh tim, tăng huyết áp, căng thẳng, và thậm chí là tử vong sớm. → Đoạn văn viết về tiếng ồn càng gia tăng thì nguy cơ tiềm ẩn càng cao

Vậy đáp án đúng là C


Câu 37:

The word premature in paragraph 1 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức:Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “premature” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _______.

Ta có: premature (adj): sớm

Xét các đáp án:

     A. slow (adj): chậm                                                 B. late (adj): muộn

     C. quick (adj): nhanh                                              D. early (adj): sớm

Từ đồng nghĩa: premature (adj): sớm = early (adj): sớm

Thông tin: All these impacts can contribute to premature mortality.

Tạm dịch: Tất cả những tác động này có thể góp phần gây tử vong sớm.

Vậy đáp án đúng là D


Câu 38:

The word it in paragraph 3 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức:Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến _______.

Xét các đáp án:

     A. human ear: tai con người                                   B. sound: âm thanh               

     C. the danger: sự nguy hiểm                                   D. side effect: tác dụng phụ

Thông tin: Because the human ear is so sensitive, it never rests, it is always working, picking up and transmitting sounds for our brains to interpret.

Tạm dịch: Vì tai của con người rất nhạy cảm, nó không bao giờ nghỉ ngơi, nó luôn hoạt động, nhận và truyền âm thanh đến não bộ để chúng phiên dịch.

Từ thay thế của “it” phù hợp theo ngữ cảnh là từ “human ear”.

Vậy đáp án đúng là A


Câu 39:

The word afflicted in paragraph 1 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức:Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “afflicted” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _______.

Ta có: afflicted: ảnh hưởng/ làm cho ưu phiền

Xét các đáp án:

     A. assumed: giả định                                               B. illustrated: minh họa 

     C. affected: ảnh hưởng                                           D. described: miêu tả

Từ đồng nghĩa: afflicted: ảnh hưởng/ làm cho ưu phiền = affected: ảnh hưởng

Thông tin: In fact, it has been reported that children who live and or study in an area afflicted with noise pollution tend to suffer from stress, impairments in memory and attention as well as difficulty reading.

Tạm dịch: Trên thực tế, đã có báo cáo rằng trẻ em sống và học tập ở khu vực bị ô nhiễm tiếng ồn có xu hướng bị căng thẳng, suy giảm trí nhớ và khả năng tập trung cũng như khó đọc.

Vậy đáp án đúng là C


Câu 40:

Which of the following is NOT mentioned in the article as a symptom caused by exposure to high noise levels?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức:Đọc hiểu

Giải thích:

Ý nào sau đây không được nhắc đến trong bài báo như là một triệu chứng bị gây ra bởi việc tiếp xúc với mức độ tiếng ồn cao?

Xét các đáp án:

     A. staying highly alert: duy trì độ tỉnh táo cao độ                                         

     B. stress reactions: phản ứng căng thẳng

     C. cardiovascular diseases: bệnh tim mạch          

     D. hypertension: tăng huyết áp

Thông tin: Populations that are exposed to high noise levels can be afflicted by other symptoms such as: stress reactions, sleep-stage changes, and clinical symptoms like hypertension and cardiovascular diseases.

Tạm dịch: Người dân bị tiếp xúc với mức độ tiếng ồn cao có thể bị ảnh hưởng bởi các triệu chứng khác như phản ứng căng thẳng, thay đổi giai đoạn ngủ, và các triệu chứng lâm sàng như tăng huyết áp và bệnh tim mạch.

Vậy đáp án đúng là A


Câu 41:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức:Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây được suy ra từ bài báo?

Xét các đáp án:

A. Sự nguy hiểm của ô nhiễm tiếng ồn ít nghiêm trọng hơn khi chúng ta nghĩ.

B. Các vấn đề sức khỏe tiêu cực chỉ tác động đến trẻ em và thanh thiếu niên.

C. Nhiều dạng thức ô nhiễm, ngoại trừ ô nhiễm tiếng ồn, đang tụt giảm.

D. Ít nhất 100,000 trường hợp tử vong sớm do tiếp xúc với tiếng ồn xảy ra hàng năm.

Thông tin: The authors noted that while other forms of pollution are decreasing, noise pollution has been increasing.

Tạm dịch: Các tác giả đề cập rằng trong khi các dạng thức ô nhiễm khác đang suy giảm, thì ô nhiễm tiếng ồn lại gia tăng.

Vậy đáp án đúng là C


Câu 42:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Laura didn’t take part in the marathon. She was badly injured in a car accident last week.

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức:Kết hợp câu – Câu điều kiện

Giải thích:

Câu đề bài:

     Laura didn’t take part in the marathon. She was badly injured in a car accident last week.

     (Laura đã không tham gia cuộc chạy marathon. Cô ấy bị thương nặng trong một vụ tai nạn ô tô vào tuần trước.)

     = B. If Laura hadn’t been badly injured in a car accident last week, she would have taken part in the marathon.

      (Nếu Laura không bị thương nặng trong một vụ tai nạn ô tô tuần trước thì cô ấy đã tham gia cuộc chạy marathon.)

Xét các phương án khác:

A. Without her bad injury in a car accident last week, Laura wouldn’t have taken part in the marathon.

(Sai nghĩa)

C. If only Laura weren’t badly injured in a car accident last week, she could have taken part in the marathon. (Sai nghĩa)

D. Laura could take part in the marathon in case she were badly injured in a car accident last week.

(Sai nghĩa)

Vậy đáp án đúng là B


Câu 43:

Peter failed the interview again. He was fully aware of the importance of making careful preparation only then.

Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức:Kết hợp câu – Đảo ngữ

Giải thích:

Câu đề bài:

Peter failed the interview again. He was fully aware of the importance of making careful preparation only then.

(Peter lại thất bại trong cuộc phỏng vấn. Anh ấy hoàn toàn nhận thức được tầm quan trọng của việc chuẩn bị kỹ lưỡng chỉ khi đó.)

= D. Only after Peter had failed the interview again was he fully aware of the importance of making careful preparation.

 (Chỉ sau khi Peter lại trượt cuộc phỏng vấn, anh ấy mới nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của việc chuẩn bị kỹ lưỡng.)

Xét các phương án còn lại:

A. No sooner had Peter fully been aware of the importance of making careful preparation than he failed the interview again. (Sai nghĩa)

B. Hardly had Peter fully been aware of the importance of making careful preparation when he failed the interview again. (Sai nghĩa)

C. Not until Peter was fully aware of the importance of making careful preparation did he fail the interview again. (Sai nghĩa)

Vậy đáp án đúng là D


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Some children still face discrimination at school because of its sexual orientation

Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức:Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu

Giải thích:

Ta có, “children” là danh từ số nhiều nên tính từ sở hữu thay thế là “their”

Đáp án đúng là D

Sửa lỗi: its → their

Tạm dịch:

 Một số trẻ em vẫn phải đối mặt với sự phân biệt đối xử ở trường vì xu hướng tính dục của mình


Câu 45:

After going through a protection period that may last from several months to a year, new recruits will be offered a long-term contract.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức:Lỗi sai – Từ vựng

Giải thích:

Ta có: protection (n): sự bảo vệ

           probation (n): sự thử việc

Ta có cụm từ: probation period: thời gian thử việc

Vậy đáp án đúng là B

Sửa lỗi: protection → probation

Tạm dịch:

 Sau khi trải qua thời gian thử việc có thể kéo dài từ vài tháng đến một năm, những tân binh sẽ được ký hợp đồng dài hạn.


Câu 46:

Yesterday, for the first time in his life, Mike refuses to follow his parents' advice.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức:Lỗi sai – Thì của động từ

Giải thích:

Ta thấy, trạng ngữ chỉ thời gian “yesterday” (ngày hôm qua) – nên động từ phải chia ở quá khứ đơn.

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B

Sửa lỗi: refuses → refused

Tạm dịch:

Hôm qua, lần đầu tiên trong đời, Mike từ chối làm theo lời khuyên của bố mẹ.


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

They are not allowed to use our personal information for their own purposes.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức:Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

Câu đề bài: They are not allowed to use our personal information for their own purposes.

                   (Họ không được phép sử dụng thông tin cá nhân của chúng tôi cho mục đích riêng của họ.)

                    = C. They mustn’t use our personal information for their own purposes.

                   (Họ không được sử dụng thông tin cá nhân của chúng tôi cho mục đích riêng của họ..)          

Ta có cấu trúc:  are not allowed to V…: không được phép làm gì = mustn’t + V

Xét các đáp án:

A. They don’t have to use our personal information for their own purposes. (Sai nghĩa)

B. They can use our personal information for their own purposes. (Sai nghĩa)

D. They may use our personal information for their own purposes. (Sai nghĩa)

Vậy đáp án đúng là C


Câu 48:

Linda last went to the university library three months ago.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức:Câu đồng nghĩa – Thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ đơn

Giải thích:

Câu đề bài: Linda last went to the university library three months ago.

                   (Lần cuối cùng Linda đến thư viện trường đại học là ba tháng trước.)

                   = A. Linda hasn’t gone to the university library for three months. 

                   (Linda đã không đến thư viện trường đại học trong ba tháng.)

Ta có công thức: S + last + V2/ed + O + khoảng thời gian + ago.

                            = S + has/have + not + VP2 + O + for + khoảng thời gian.

                            = It is + thời gian + since + S + (last) + V2/ed + O

                            = The last time S + V2/ed + O + was + khoảng thời gian + ago.

Xét các đáp án còn lại:

B. Linda went to the university library for three months. (Sai nghĩa)

C. Linda has gone to the university library for three months. (Sai nghĩa)

D. Linda didn’t go to the university library for three months. (Sai nghĩa)

Vậy đáp án đúng là A


Câu 49:

Jack told me, "I want to see this movie with my girlfriend tomorrow."

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức:Câu đồng nghĩa - Lời nói gián tiếp

Giải thích:

Câu đề bài: Jack told me, "I want to see this movie with my girlfriend tomorrow."

                   (Jack nói với tôi: "Ngày mai tôi muốn đi xem bộ phim này với bạn gái.")

                   = D. Jack told me he wanted to see that movie with his girlfriend the following day.

                   (Jack nói với tôi rằng anh ấy muốn đi xem bộ phim đó với bạn gái vào ngày hôm sau.)

Xét các đáp án còn lại:

     A. Jack told me he wanted to see that movie with my girlfriend tomorrow. (Sai ngữ pháp)

     B. Jack told me he wanted to see that movie with his girlfriend tomorrow. (Sai ngữ pháp)

     C. Jack told me he wanted to see that movie with my girlfriend the following day. (Sai ngữ pháp)

Vậy đáp án đúng là D


Bắt đầu thi ngay