(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 9)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 9)
-
15 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giải thích: Câu điều kiện loại 3.
Tạm dịch: Nếu chúng tôi không hết tiền, thì chúng tôi đã không về nhà sớm sau kỳ nghỉ
Chọn B
Câu 2:
Phong had just finished the hotel management course. He started looking for a job.
Chọn A
Giải thích: Cấu trúc: No sooner + had + S + V + than + S + V: vừa mới … thì …/ ngay sau khi … thì …
Tạm dịch: Ngay sau khi Phong hoàn thành khóa học quản lý khách sạn, anh ấy đã bắt đầu tìm việc làm.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The conference brought together experts from all over ____ world to share ideas and propel advancements in their fields.
Giải thích: all over the world: khắp nơi trên thế giới.
Tạm dịch: Hội nghị quy tụ các chuyên gia từ khắp nơi trên thế giới để chia sẻ ý tưởng và thúc đẩy những tiến bộ trong lĩnh vực của họ.
Chọn D
Câu 4:
Recent research has ____ the idea that water is only to be found on planet Earth; evidence of it has been found on Mars.
A. approved (được tán thành) B. disproved (bác bỏ)
C. improved (cải thiện) D. reproved (khiển trách)
Tạm dịch: Nghiên cứu gần đây đã bác bỏ quan điểm cho rằng nước chỉ được tìm thấy trên hành tinh Trái đất; bằng chứng về nó đã được tìm thấy trên sao Hỏa.
Chọn B
Câu 5:
Tickets for “Lat mat 7” _______ in the upcoming weeks.
Giải thích: Câu bị động.
Tạm dịch: Vé xem phim “Lật mặt 7” sẽ được bán trong những tuần sắp tới
Chọn D.
Câu 6:
This sort of job requires good _____ and teamwork skills.
Giải thích: Loại từ: danh từ: communication: sự giao tiếp => communication skill: kĩ năng giao tiếp.
Tạm dịch: Loại công việc này đòi hỏi kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt.
Chọn D
Câu 7:
Jack is not interested in going to university, _______?
Giải thích: Câu hỏi đuôi.
Tạm dịch: Jack không thích đi học đại học phải không?
Chọn C
Câu 8:
It’s important ___ us to carry out a campaign against violence in our school.
Giải thích:
Cấu trúc “important for + sb + to do sth": diễn tả mức độ quan trọng hoặc cần thiết của việc một người nào đó thực hiện một hành động cụ thể.
Tạm dịch:
Điều quan trọng đối với chúng ta là thực hiện chiến dịch chống bạo lực trong trường của chúng ta.
Chọn D
Câu 9:
You can imagine how ______ I felt when I realised I was wearing two different shoes.
Giải thích: ashamed dùng khi bạn cảm thấy xấu hổ về việc gì đó sai trái mà bạn đã cố tình làm
embarrassed dùng khi bạn cảm thấy xấu hổ khi mắc lỗi hoặc ngượng ngùng trước mặt mọi người
shy = timid dùng để miêu tả tính cách của ai đó, theo kiểu ngượng ngùng
Tạm dịch:
Bạn có thể tưởng tượng tôi cảm thấy xấu hổ thế nào khi nhận ra mình đang mang hai đôi giày khác nhau.
Chọn A
Câu 10:
The students ______ grammar every day will improve their writing.
Giải thích:
Rút gọn MĐQH ở dạng chủ động.
Tạm dịch:
Học sinh luyện tập ngữ pháp hàng ngày sẽ cải thiện được khả năng viết của mình.
Chọn B
Câu 11:
If you would like to ______ a complaint, please fill in a form or speak to the manager.
Giải thích:
make a complaint: khiếu nại.
Tạm dịch:
Nếu bạn muốn khiếu nại, vui lòng điền vào biểu mẫu hoặc nói chuyện với người quản lý.
Chọn A
Câu 12:
Eric ________ in the park when a strange man came up to him.
Giải thích:
Hành động xảy ra thì bất chợt hành động khác xảy đến⭢ dùng quá khứ tiếp diễn.
Tạm dịch:
Eric đang ngồi trong công viên thì có một người đàn ông lạ mặt tiến về phía anh ta.
Chọn B
Câu 13:
Six people were injured when a bomb _____ near an army camp last night.
A. took off (cởi trang phục/ cất cánh) B. turned up (bật)
C. went off (nổ) D. put out (đưa ra/ dập lửa)
Tạm dịch:
Sáu người bị thương khi một quả bom phát nổ gần một doanh trại quân đội đêm qua.
Chọn C
Câu 14:
Bill won’t leave the office ______________.
Giải thích:
Mệnh đề diễn tả thời gian
Tạm dịch:
Bill sẽ không rời văn phòng cho đến khi anh ấy viết xong báo cáo của mình.
Câu 15:
I was on the ___ of buying the cookbook when I realized that I had it already.
Giải thích:
on the verge of something: sắp sửa làm gì hoặc trải nghiệm một cái gì đó.
Tạm dịch:
Tôi đang định mua cuốn sách dạy nấu ăn thì nhận ra rằng mình đã có nó rồi
Câu 16:
Please don’t forget _____ the bedroom door when you go out as the cat keeps going in there.
Giải thích:
Forget + to V: Quên phải làm gì (nhiệm vụ).
Tạm dịch:
Đừng quên đóng cửa phòng ngủ khi bạn ra ngoài vì mèo cứ vào đó.
Câu 17:
I think Geoff is __________ in the class at chess.
Giải thích:
So sánh nhất của tính từ “bad”.
Tạm dịch:
Tôi nghĩ Geoff là người tệ nhất lớp về môn cờ vua.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
When Eileen saw that her mother had bought the dress she wanted for herself, she was tickled pink.
A. depressed (chán nản) B. surprised (bất ngờ)
C. proud (tự hào) D. pleased (vui mừng, hài lòng)
Giải thích:
Câu đồng nghĩa.
Tickled pink: vui, phấn khích, hài lòng
Tạm dịch:
Khi Eileen nhìn thấy mẹ cô đã mua chiếc váy mà cô thích cho cô ấy, cô cảm thấy rất vui mừng.
Chọn D
Câu 19:
This necklace isn’t real gold - I’m sorry to have to tell you that it’s completely worthless.
A. valueless (vô giá trị) B. priceless (vô cùng giá trị)
C. invaluable (vô cùng giá trị) D. worthy (giá trị)
Giải thích: Câu đồng nghĩa
Tạm dịch:
Chiếc vòng cổ này không phải là vàng thật - tôi rất tiếc phải nói với bạn rằng nó hoàn toàn vô giá trị.
Chọn A
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Giải thích: open có trọng âm chính là âm đầu.
allow, appear, include có trọng âm chính là âm hai.
Chọn B
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Giải thích: qualified có trọng âm chính là âm đầu.
exciting, terrific, attractive có trọng âm chính là âm hai.
Chọn D
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I last took my child to the amusement park 2 months ago.
Giải thích: Cấu trúc lần cuối ai đó làm gì.
Tạm dịch:
Lần cuối cùng tôi đưa con đi công viên giải trí là cách đây 2 tháng.
Chọn A
Câu 23:
It’s not necessary for you to fill in this part of the form.
Giải thích: not necessary ⭢ needn’t.
Tạm dịch:
Bạn không cần phải điền vào phần này của biểu mẫu.
Chọn C
Câu 24:
Rob said: “I will have an important job interview tomorrow.”
Giải thích: Câu tường thuật.
Tạm dịch:
Rob nói: “Ngày mai tôi sẽ có một cuộc phỏng vấn việc làm quan trọng.”
Chọn D
Câu 25:
It (25) _____ for two thousand kilometres and forms a natural breakwater that protects the coast of Australia from the strong waves of the South Pacific
A. lies (nằm) B. stretches (trải dài) C. locates (vị trí) D. lasts (kéo dài)
Chọn B
Câu 26:
There are (26) ___ islands on the Great Barrier Reef formed by piled up coral and sand
A. many B. much C. little D. another
Giải thích: Many + N số nhiều (s/es).
Chọn A
Câu 27:
They are, (27) ________, very difficult to reach as sharp coral will tear the bottom out of a boat.
A. however (tuy nhiên) B. therefore (vì vậy) C. so (nên) D. but (nhưng)
Chọn A
Câu 28:
The Great Barrier Reef is (28) ______ to many types of fish.
A. accommodation (chỗ ở nói chung) B. place (địa điểm) C. house D. home
Giải thích:
House dùng để chỉ ngôi nhà, tòa nhà.
Home dùng để chỉ nơi cư trú, trú ngụ.
Chọn D
Câu 29:
There are also other aquatic species (29) _______ depend on coral to protect them.
A. what B. that C. where D. who
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ.
Chọn B
Tạm dịch: Các rạn san hô hình thành dưới nước và có thể được làm từ san hô, cát hoặc đá. Đỉnh của rạn san hô nằm dưới mực nước biển khoảng hai hoặc ba feet. Các rạn san hô được tìm thấy ở vùng nước ấm, nông, sạch và Rạn san hô Great Barrier là rạn san hô lớn nhất trong số đó. Nó trải dài hai nghìn km và tạo thành đê chắn sóng tự nhiên bảo vệ bờ biển Australia khỏi những đợt sóng mạnh của Nam Thái Bình Dương. Có rất nhiều hòn đảo trên rạn san hô Great Barrier được hình thành bởi san hô và cát xếp chồng lên nhau. Tuy nhiên, họ rất khó tiếp cận vì san hô sắc nhọn sẽ xé nát đáy thuyền. Người ta phải cẩn thận không dẫm lên san hô sống vì nó phát triển rất chậm, khoảng 5 cm một năm. Rạn san hô Great Barrier là nơi sinh sống của nhiều loại cá. Ngoài ra còn có các loài thủy sinh khác phụ thuộc vào san hô để bảo vệ chúng.
Câu 30:
Which of the following can be the best title for the passage?
A. Making Informed Decisions: How to Choose the Right Education Path for School-Leavers
(Đưa ra quyết định sáng suốt: Cách chọn con đường giáo dục phù hợp cho học sinh mới ra trường)
B. Mapping Future Careers: Exploring Opportunities for School-Leavers
(Lập bản đồ nghề nghiệp tương lai: Khám phá cơ hội cho học sinh mới ra trường)
C. Exploring Various Education Options for School-Leavers
(Khám phá các lựa chọn giáo dục khác nhau cho học sinh mới ra trường)
D. Navigating Pathways after School: Education Options for Postgraduate
(Định hướng lộ trình sau giờ học: Các lựa chọn giáo dục dành cho sinh viên sau đại học)
Giải thích:
Câu đầu tiên của bài.
Chọn C
Câu 31:
According to the passage, the common path after leaving school for students is ________.
Giải thích:
“One common option is pursuing higher education at a university or college.”
Câu 32:
The word "align with” in paragraph 1 is closest in meaning to ________.
A. match with (phù hợp với) B. deal with (giải quyết)
C. come up with (nảy ra, nghĩ ra) D. go with (phù hợp với)
Giải thích:
align with: phù hợp với nên chọn match with, còn go with dùng cho 2 sự vật.
Chọn A
Câu 33:
The word "emphasize" in paragraph 2 is closest in meaning to ________.
Giải thích:
emphasize= highlight: nhấn mạnh.
Chọn A
Câu 34:
The word "them" in the last paragraph refers to ________ .
Giải thích:
It's important for school-leavers to explore and evaluate these options carefully to make an informed decision that aligns with their aspirations and sets them on a path to success.
Chọn A
Câu 35:
Which of the following is NOT true according to the passage?
A. Pursuing higher education at a university or college typically involves obtaining a bachelor’s degree. (Theo đuổi giáo dục đại học tại một trường đại học hoặc cao đẳng thường liên quan đến việc lấy bằng cử nhân)
B. Vocational education and training (VET) programs focus on providing practical skills and knowledge for specific industries or trades. (Các chương trình giáo dục và đào tạo nghề (VET) tập trung vào việc cung cấp các kỹ năng và kiến thức thực tế cho các ngành hoặc nghề cụ thể.)
C. School-leavers have the opportunity to specialize in areas aligned with their career aspirations through university or college education. (Sinh viên mới ra trường có cơ hội chuyên môn hóa trong các lĩnh vực phù hợp với nguyện vọng nghề nghiệp của họ thông qua giáo dục đại học hoặc cao đẳng.)
D. Apprenticeships do not offer any classroom instruction and are solely based on on-the-job training. (Chương trình học nghề không cung cấp bất kỳ hướng dẫn nào trên lớp và chỉ dựa trên đào tạo tại chỗ.)
Giải thích: “This path typically involves obtaining a bachelor’s degree in a chosen field of study, which can provide a solid foundation for various career opportunities.”
“VET emphasizes providing practical skills and knowledge that directly apply to specific industries or trades.”
“Universities and colleges offer a wide range of academic programs, allowing school-leavers to explore their interests and specialize in areas that align with their career aspirations.”
Chọn D
Câu 36:
It can be inferred from the passage that ________.
A. Vocational education and training (VET) programs are more beneficial for school-leavers than pursuing a university degree.
(Các chương trình giáo dục và đào tạo nghề (VET) có lợi hơn cho sinh viên mới ra trường hơn là theo đuổi bằng đại học.)
B. Considering individual interests and career aspirations when choosing an education option for school-leavers is important.
(Việc cân nhắc lợi ích cá nhân và nguyện vọng nghề nghiệp khi lựa chọn phương án giáo dục cho học sinh sắp ra trường là điều quan trọng.)
C. School-leavers should prioritize earning potential when choosing an education option.
(Học sinh mới ra trường nên ưu tiên khả năng kiếm tiền khi lựa chọn một phương án giáo dục.)
D. Apprenticeships provide a more practical learning experience compared to higher education.
(Học nghề mang lại trải nghiệm học tập thực tế hơn so với giáo dục đại học.)
Chọn B
Tạm dịch:
Khi nói đến các lựa chọn giáo dục cho học sinh sắp ra trường, có một số hướng đi cần xem xét. Một lựa chọn phổ biến là theo đuổi giáo dục đại học tại một trường đại học hoặc cao đẳng. Con đường này thường liên quan đến việc lấy bằng cử nhân trong một lĩnh vực nghiên cứu đã chọn, có thể cung cấp nền tảng vững chắc cho các cơ hội nghề nghiệp khác nhau. Các trường đại học và cao đẳng cung cấp nhiều chương trình học thuật đa dạng, cho phép sinh viên mới ra trường khám phá sở thích và chuyên môn hóa trong các lĩnh vực phù hợp với nguyện vọng nghề nghiệp của họ.
Một lựa chọn khác cho học sinh mới ra trường là các chương trình giáo dục và đào tạo nghề (VET). VET nhấn mạnh việc cung cấp các kỹ năng và kiến thức thực tế áp dụng trực tiếp cho các ngành hoặc ngành nghề cụ thể. Các chương trình này cung cấp đào tạo thực hành, chuẩn bị cho các cá nhân sự nghiệp trong các lĩnh vực như chăm sóc sức khỏe, công nghệ thông tin, xây dựng, khách sạn và công nghiệp ô tô. Các chương trình VET thường bao gồm học nghề hoặc thực tập, cho phép sinh viên có được kinh nghiệm làm việc quý giá trong quá trình học tập.
Đối với những người thích cách tiếp cận mang tính trải nghiệm hơn, học nghề có thể là một lựa chọn giáo dục có giá trị. Chương trình học việc kết hợp đào tạo tại chỗ với hướng dẫn trên lớp, cho phép sinh viên mới ra trường có thể kiếm tiền trong khi học. Họ cung cấp một cơ hội duy nhất để có được các kỹ năng thực tế và kiến thức chuyên ngành trực tiếp từ các chuyên gia trong lĩnh vực này. Chương trình học việc có sẵn trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, chẳng hạn như xây dựng, nghệ thuật ẩm thực, công việc điện và chăm sóc sức khỏe.
Cuối cùng, việc lựa chọn phương án giáo dục cho học sinh sắp ra trường phụ thuộc vào sở thích, mục tiêu và sở thích học tập của mỗi cá nhân. Cho dù đó là theo đuổi giáo dục đại học tại một trường đại học, đăng ký vào một chương trình dạy nghề hay bắt đầu học nghề, mỗi con đường đều mang lại những lợi thế riêng biệt và có thể dẫn đến những con đường sự nghiệp xứng đáng. Điều quan trọng là học sinh mới ra trường phải khám phá và đánh giá các lựa chọn này một cách cẩn thận để đưa ra quyết định sáng suốt phù hợp với nguyện vọng của họ và đưa họ đến con đường thành công.
Câu 38:
The word disparity in paragraph 3 is closest in meaning to .
A. difference (sự khác nhau) B. independence (sự độc lập)
C. similarity (sự giống nhau) D. equality (sự bình đẳng)
Giải thích:
disparity: sự khác biệt, sự chênh lệch.
Chọn A
Câu 39:
In paragraph 4, why some students are criticize of others who do nothing but study?
A. they think that life should have a balance between work and leisure time.
(họ nghĩ rằng cuộc sống cần có sự cân bằng giữa thời gian làm việc và giải trí.)
B. they want some more privacy. (họ muốn có thêm sự riêng tư.)
C. they don’t want others to study better than them. (họ không muốn người khác học tốt hơn họ.)
D. they prefer equality in education. (họ thích sự bình đẳng trong giáo dục.)
Giải thích:
“Australians believe that life should have a balance between work and leisure time.”
Chọn A
Câu 40:
Which of the following is TRUE, according to the passage?
A. Students in Australia will be not expected to form their own opinions.
(Sinh viên ở Úc sẽ không được yêu cầu đưa ra ý kiến riêng của mình.)
B. Asking someone what they earn is considered fairly discourteous.
(Hỏi ai đó họ kiếm được bao nhiêu được coi là khá bất lịch sự.)
C. A teacher or course tutor will not tell students what to do.
(Giáo viên hoặc người hướng dẫn khóa học sẽ không bảo học sinh phải làm gì.)
D. Australians usually don’t accept many other opinions.
(Người Úc thường không chấp nhận nhiều ý kiến khác.)
Giải thích:
“Even then, it is considered very impolite to ask someone what they earn.”
Chọn B
Câu 41:
A. Education in Australia (Giáo dục ở Úc)
B. Balancing Work and Leisure in Australia (Cân bằng giữa công việc và giải trí ở Úc)
C. Australian culture (Văn hóa Úc)
D. Australians and their privacy (Người Úc và quyền riêng tư của họ)
Chọn C
Câu 42:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
When I lived in this city, I usually shop for groceries at this supermarket.
A B C
D
Giải thích:
shop ⭢ shopped
Tạm dịch:
Khi tôi sống ở thành phố này, tôi thường mua đồ tạp hóa ở siêu thị này.
Chọn C
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
We provide the best seats for our attendees, guaranteed to showcase minimum discomfort.
A B C D
Giải thích:
minimum ⭢ minimal
Tạm dịch: Chúng tôi cung cấp chỗ ngồi tốt nhất cho người tham dự, đảm bảo giảm thiểu sự khó chịu.
Chọn D
Câu 44:
The dog loves to play fetch in the park and goes for a walk with their owner.
A B C
D
Giải thích:
their ⭢ its
Tạm dịch: Con chó thích chơi trò nhặt đồ trong công viên và đi dạo với chủ của nó
Chọn D.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Almost all the pupils at this school come from privileged backgrounds as only the most affluent parents can afford to pay the huge fees.
A. wealthy (giàu có) B. well off (thịnh vượng)
C. disabled (tàn tật) D. penniless (nghèo xơ xác)
Giải thích:
Câu trái nghĩa.
affluent: giàu có, thịnh vượng >< penniless: nghèo xơ xác
Tạm dịch:
Hầu như tất cả học sinh ở trường này đều xuất thân từ những hoàn cảnh đặc biệt vì chỉ những bậc cha mẹ giàu có nhất mới có đủ khả năng chi trả những khoản học phí khổng lồ.
Chọn D
Câu 46:
She was born in an impoverished family. It was a life full of pain and suffering.
Giải thích:
Câu trái nghĩa.
suffering: đau đớn, đau khổ (của thể xác, tâm trí) >< pleasure: niềm vui, sự hài lòng
Tạm dịch:
Cô sinh ra trong một gia đình nghèo khó. Đó là một cuộc sống đầy đau đớn và đau khổ.
Chọn D
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích: future được phát âm là /tʃ/.
intend, table, teacher được phát âm /t/.
Chọn A
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích: future được phát âm là /tʃ/.
intend, table, teacher được phát âm /t/.
Chọn A
Câu 49:
Giải thích: comic được phát âm là /ɒ/.
come, money, enough được phát âm /˄/.
Chọn B
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Charlotte and Dave are talking about online learning.
- Charlotte: “I think online learning won’t be effective if students have problems with Internet.”
- Dave: “_________________________”
Tạm dịch: Charlotte và Dave đang nói về việc học trực tuyến.
- Charlotte: “Tôi nghĩ học trực tuyến sẽ không hiệu quả nếu học sinh gặp vấn đề với Internet.”
- Dave: “Mình hoàn toàn đồng ý với bạn”
Chọn A
Câu 51:
Ben and Hien are in the school canteen.
- Ben: "_____________________?”
- Hien: "No, thanks. I’m not thirsty."
Tạm dịch: Ben và Hiền đang ở căng tin trường.
- Ben: "Bạn có muốn uống gì không?"
- Hiền: "Không, cảm ơn. Tôi không khát."
Chọn D