IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Liên trường THPT Quảng Nam có đáp án

(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Liên trường THPT Quảng Nam có đáp án

(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Liên trường THPT Quảng Nam có đáp án

  • 63 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following queétions.

 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. capital /ˈkæpɪtl/ (n): thủ đô

B. captain /ˈkæptɪn/ (n): đội trưởng

C. capable /ˈkeɪpəbl/ (adj): có khả năng

D. century /ˈsentʃəri/ (n): thế kỷ

Đáp án D có “c” phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /k/.

→ Chọn đáp án D


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. deal /diːl/ (v): lập thỏa thuận

B. clean /kliːn/ (v): làm sạch

C. break /breɪk/ (v): phá vỡ

D. teach /tiːtʃ/ (v): dạy

Đáp án C có “ea” phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /iː/.

→ Chọn đáp án C


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. demolish /dɪˈmɒlɪʃ/ (v): phá dỡ

B. interact /ˌɪntərˈækt/ (v): tương tác

C. entertain /ˌentəˈteɪn/ (v): giải trí

D. understand /ˌʌndəˈstænd/ (v): hiểu 

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. 

→ Chọn đáp án A


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. schedule /ˈʃedjuːl/ (n): lịch trình

B. device /dɪˈvaɪs/ (n): thiết bị

C. balance /ˈbæləns/ (n): sự cân bằng

D. trailer /ˈtreɪlə(r)/ (n): đoạn phim giới thiệu

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 

→ Chọn đáp án B


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

While I was tidying up my room, my father______ chess with his friends.

Xem đáp án

Giải thích: 

Quá khứ tiếp diễn: 

Cấu trúc: While + QKTD, QKTD diễn tả 2 hành động xảy ra song song tại một thời điểm trong quá khứ

Tạm dịch: Trong khi tôi đang dọn phòng, bố tôi đang chơi cờ vua với bạn bè. 

→ Chọn đáp án B


Câu 6:

The Bhaktapur Durbar square, also_______ as Bhadgaon, consists of at least four distinct squares.

Xem đáp án

Giải thích: 

Rút gọn mệnh đề quan hệ:

Khi chủ ngữ ở thể bị động, ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ và to be, giữ nguyên V-ed/PII. 

Câu đầy đủ: The Bhaktapur Durbar square, which is also known as Bhadgaon, consists of at least four distinct squares. 

→ The Bhaktapur Durbar square, also known as Bhadgaon, consists of at least four distinct squares. 

Tạm dịch: Quảng trường Bhaktapur Durbar, còn được gọi là Bhadgaon, bao gồm ít nhất bốn quảng trường riêng biệt. 

→ Chọn đáp án B 


Câu 7:

In most countries, photocopying books without the publisher's permission is clearly a copyright______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ vựng: 

- infringement (n): sự vi phạm → copyright infringement: vi phạm bản quyền 

- infliction (n): sự hành hạ

- interference (n): sự can thiệp

- interpretation (n): sự diễn giải

Tạm dịch: Ở hầu hết các quốc gia, việc sao chép sách mà không có sự cho phép của nhà xuất bản rõ ràng là vi phạm bản quyền. 

→ Chọn đáp án A


Câu 8:

Regular radio broadcasting to inform and entertain the general public started in _______1920s.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức mạo từ:

Sau chỗ cần điền là thập niên “1920s”, ta sử dụng mạo từ “the”. 

Tạm dịch: Việc phát sóng radio thường xuyên để thông tin và giải trí cho công chúng bắt đầu từ những năm 1920. 

→ Chọn đáp án A


Câu 9:

Hopefully, the green lifestyle will be in the_______ of things to come years after.

Xem đáp án

Giải thích: 

Idiom:

the shape of things to come: trở nên phổ biến trong tương lai

Tạm dịch: Hy vọng rằng lối sống xanh sẽ trở nên phổ biến trong tương lai. 

→ Chọn đáp án D


Câu 10:

The 33rd SEA Games_______ in Thailand from December 9th to 20th, 2025.

Xem đáp án

Giải thích: 

Tương lai đơn:

“from December 9th to 20th, 2025” → mốc thời gian cụ thể trong tương lai → sử dụng thì tương lai đơn

Câu mang nghĩa bị động, nên ta dùng bị động thì TLĐ là will be PII. 

Tạm dịch: SEA Games 33 sẽ được tổ chức tại Thái Lan từ ngày 9 đến ngày 20 tháng 12 năm 2025. 

→ Chọn đáp án B


Câu 11:

You should be prepared to______ some difficulties during the first week of working here.

Xem đáp án

Giải thích: 

Phrasal verbs:

- get away with: thoát tội

- come up against: đối mặt với

- get along with: hòa đồng với

- come down with: bị bệnh

Tạm dịch: Bạn nên chuẩn bị tinh thần để đối mặt với một số khó khăn trong tuần đầu tiên làm việc tại đây. 

→ Chọn đáp án B


Câu 12:

Corporate_______ are visiting the university campus to interview final year students.
Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ vựng: 

- recruiter (n): nhà tuyển dụng

- referee (n): trọng tài

- audience (n): khán giả

- eyewitness (n): nhân chứng

Tạm dịch: Các nhà tuyển dụng của doanh nghiệp sẽ đến thăm khuôn viên trường đại học để phỏng vấn sinh viên năm cuối. 

→ Chọn đáp án A


Câu 13:

Kate didn't enjoy the roller coaster ride because it was_______ experience of her life.

Xem đáp án

Giải thích: 

So sánh nhất: 

S + V + the most + tính từ dài + N

Tạm dịch: Kate không thích đi tàu lượn siêu tốc vì đó là trải nghiệm kinh hoàng nhất trong cuộc đời cô. 

→ Chọn đáp án D 


Câu 14:

We have been talking ______ a good half hour.

Xem đáp án

Giải thích: 

Giới từ:

for + khoảng thời gian

Tạm dịch: Chúng ta đã nói chuyện được nửa giờ rồi. 

→ Chọn đáp án B


Câu 15:

I will have cleaned the house from top to bottom_______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Hòa hợp thì:

TLHT + by the time + HTĐ

Tạm dịch: Tôi sẽ dọn dẹp mọi ngóc ngách nhà cửa trước khi bạn về đến nhà. 

→ Chọn đáp án B


Câu 16:

Rapid_______ happened during the period of industrialization in Europe and North America the 19th and early 20" centuries.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ vựng: 

- urbanize (v): đô thị hóa

- urbanization (n): sự đô thị hóa

Trước chỗ cần điền là tính từ “rapid”, ta phải sử dụng danh từ. 

Tạm dịch: Đô thị hóa nhanh chóng diễn ra trong thời kỳ công nghiệp hóa ở châu Âu và Bắc Mỹ vào thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20. 

→ Chọn đáp án D


Câu 17:

They did little to improve their situation,_______?

Xem đáp án

Giải thích: 

Câu hỏi đuôi: 

“They did little to improve their situation” → quá khứ đơn, mệnh đề chính phủ định → câu hỏi đuôi khẳng định, trợ động từ “did” 

Tạm dịch: Họ đã làm rất ít để cải thiện tình hình của mình, phải không? 

→ Chọn đáp án D


Câu 18:

I_______ my breath waiting for my exam's result and fortunately I passed it.

Xem đáp án

Giải thích: 

Cấu trúc:

hold one’s breath: nín thở (hồi hộp) 

Tạm dịch: Tôi đã nín thở chờ đợi kết quả bài thi của mình và thật may mắn là tôi đã đậu. 

→ Chọn đáp án A


Câu 19:

They arranged ______ a surprise party for their grandparents' anniversary last Sunday.

Xem đáp án

Giải thích: 

Cấu trúc: 

arrange to V: sắp xếp làm gì đó

Tạm dịch: Họ sắp xếp để tổ chức một bữa tiệc bất ngờ nhân ngày kỷ niệm của ông bà vào Chủ nhật tuần trước. 

→ Chọn đáp án D


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Julia and Phoebe is talking about Peter. 

- Julia: "Peter was born and brought up in Hastings and he must know it very well." 

- Phoebe: “______. He even couldn't tell me where to have some street food there."

Xem đáp án

Giải thích: 

A. Bạn nói đúng đó. 

B. Mình không nghĩ đó là ý hay. 

C. Mình có quan điểm ngược lại

D. Mình hoàn toàn đồng ý với bạn 

Tạm dịch: Julia và Phoebe đang nói về Peter. 

- Julia: "Peter sinh ra và lớn lên ở Hastings và anh ấy hẳn phải hiểu rất rõ điều nơi đó.” 

- Phoebe: “Mình có quan điểm ngược lại. Anh ấy thậm chí còn không thể chỉ cho mình nơi bán đồ ăn đường phố ở đó nữa.” 

→ Chọn đáp án C


Câu 21:

Lan is talking to Nam about her returning from the U.S. 

- Lan: "Can you please pick me up at the airport next Sunday?" 

- Nam: “_______. What time are you arriving?"

Xem đáp án

Giải thích: 

A. Không có gì. 

B. Chắc chắn rồi. 

C. Chúc bạn có một chuyến đi vui vẻ! 

D. Xin chúc mừng. 

Tạm dịch: Lan đang nói chuyện với Nam về việc cô ấy trở về từ Mỹ

- Lan: “Chủ nhật tuần sau bạn có thể đón mình ở sân bay được không?" 

- Nam: “Chắc chắn rồi. Mấy giờ bạn sẽ hạ cánh?” 

→ Chọn đáp án B


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

It was inevitable that the smaller company should merge with the larger.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. urgent (adj): cấp bách

B. unavoidable (adj): không thể tránh khỏi

C. necessary (adj): cần thiết

D. important (adj): quan trọng

inevitable (adj): tất yếu = unavoidable

Tạm dịch: Việc công ty nhỏ sáp nhập với công ty lớn hơn là điều tất yếu. 

→ Chọn đáp án B


Câu 23:

The maintenance of these old castles must cost a lot of money.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. building (n): tòa nhà

B. foundation (n): nền tảng

C. destruction (n): sự phá hủy

D. preservation (n): sự bảo tồn

maintenance (n): sự bảo trì = preservation

Tạm dịch: Việc bảo trì những lâu đài cổ này chắc chắn phải tốn rất nhiều tiền. 

→ Chọn đáp án D


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

She is a very generous woman. She has given most of her wealth to a charity organization.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. amicable (adj): thân thiện

B. kind (adj): tốt bụng

C. hospitable (adj): hiếu khách

D. mean (adj): bủn xỉn

generous (adj): hào phóng >< mean

Tạm dịch: Cô ấy là một người phụ nữ rất hào phóng. Cô đã trao tặng phần lớn tài sản của mình cho một tổ chức từ thiện. 

→ Chọn đáp án D


Câu 25:

Wendy is on the horns of a dilemma: she just wonders whether to go for a picnic with her friends or to stay at home with her family.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. háo hức thực hiện kế hoạch

B. không sẵn lòng đưa ra quyết định

C. chưa sẵn sàng để quyết định

D. có thể đưa ra lựa chọn

Idiom: be on the horns of a dilemma: ở trong tình thế tiến thoái lưỡng nan >< able to make a choice

Tạm dịch: Wendy đang ở trong tình thế tiến thoái lưỡng nan: cô ấy phân vân không biết nên đi dã ngoại với bạn bè hay ở nhà với gia đình. 

→ Chọn đáp án D


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Since my father is not home yet, I'm pretty sure that he is on his way.

Xem đáp án

Giải thích: 

Vì bố tôi vẫn chưa về nhà nên tôi khá chắc chắn rằng ông ấy đang trên đường về. 

A. Sai vì must have PII là dự đoán có căn cứ về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. 

B. Bố tôi hẳn đang trên đường về vì ông ấy vẫn chưa về nhà. 

C. Bố tôi có thể đã trên đường đi vì ông vẫn chưa về nhà. 

D. Bố tôi có thể đang trên đường đi vì ông vẫn chưa về nhà. 

→ Chọn đáp án B


Câu 27:

"Where can I buy a phone card in this city?" he asked.

Xem đáp án

Giải thích: 

Câu gián tiếp: 

“Tôi có thể mua thẻ điện thoại ở đâu trong thành phố này?” anh hỏi. 

A. Sai vì chưa chuyển I thành he

B. Sai vì chưa lùi thì

C. Sai vì chưa chuyển động từ khuyết thiếu về sau chủ ngữ. 

D. Anh ấy hỏi tôi ở thành phố đó có thể mua thẻ điện thoại ở đâu. 

→ Chọn đáp án D


Câu 28:

It is over three years since I last got in touch with my former teacher.

Xem đáp án

Giải thích: 

Đã hơn ba năm kể từ lần cuối tôi liên lạc với giáo viên cũ của mình. 

A. Sai ngữ pháp, quá khứ đơn phải đi với mốc thời gian cụ thể trong quá khứ

B. Tôi đã không liên lạc với giáo viên cũ của mình được hơn ba năm. 

C. Sai ngữ pháp, quá khứ đơn phải đi với mốc thời gian cụ thể trong quá khứ

D. Tôi đã liên lạc với giáo viên cũ của tôi được hơn ba năm. 

→ Chọn đáp án B


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Electric bikes are becoming increasingly popularnowadays thanks to its convenience.

Xem đáp án

Giải thích: 

Chủ ngữ là danh từ số nhiều (electric bikes) → dùng tính từ sở hữu their để quy chiếu. 

Sửa: its → their

Tạm dịch: Hiện nay xe đạp điện ngày càng được ưa chuộng nhờ tính tiện lợi của chúng. 

→ Chọn đáp án D


Câu 30:

Many of his listeners are of an impressive age and take the words of a popular media figure to be gospel truth
Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ vựng: 

- impressive (adj): ấn tượng

- impressionable (adj): dễ bị ảnh hưởng

Sửa: impressive → impressionable

Tạm dịch: Nhiều thính giả của anh ấy ở độ tuổi dễ bị ảnh hưởng và coi những lời của một nhân vật truyền thông nổi tiếng là sự thật hoàn toàn. 

→ Chọn đáp án C


Câu 31:

have gone to see Peter yesterday evening, but he was not at home.
Xem đáp án

Giải thích: 

“yesterday evening” → thời điểm cụ thể trong quá khứ → dùng thì quá khứ đơn

Sửa: have gone → went

Tạm dịch: Tối hôm qua tôi đã đến gặp Peter nhưng anh ấy không có ở nhà. 

→ Chọn đáp án B


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Jane really wants to buy a new computer. She doesn't have enough money.

Xem đáp án

Giải thích: 

Jane thực sự muốn mua một chiếc máy tính mới. Cô ấy không có đủ tiền. 

A. Sai vì chỉ cần lùi về thì quá khứ đơn. 

B. Với điều kiện Jane có đủ tiền, cô ấy không thể mua một chiếc máy tính mới. 

C. Nếu Jane có đủ tiền, cô ấy có thể mua một chiếc máy tính mới. 

D. Sai vì chỉ cần dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại. 

→ Chọn đáp án C


Câu 33:

The train arrived at the station. Shortly after that the passengers rushed towards it.

Xem đáp án

Giải thích: 

Tàu đã đến ga. Ngay sau đó hành khách đã đổ xô về phía đó. 

A. Tàu vừa đến ga thì hành khách đã đổ xô về phía đó. 

B. Hành khách vừa mới đổ xô về phía đó thì tàu mới đến ga. 

C. Mãi cho đến khi tàu đến ga thì hành khách mới đổ xô về phía đó. 

D. Sai vì phải dùng QKHT. 

→ Chọn đáp án A


Câu 34:

(34)______ to the rise of the online travel market and the increasing digitalization of the travel industry.
Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ vựng: 

- search (v): tìm kiếm

- produce (v): sản xuất

- lead to (v): dẫn đến

- travel (v): du lịch  

Tạm dịch: During the last decades, the impact of technology on travel has become even more significant thanks to the application of new IT services, leading to the rise of the online travel market and the increasing digitalization of the travel industry. (Trong những thập kỷ qua, tác động của công nghệ đến du lịch càng trở nên đáng kể hơn nhờ ứng dụng các dịch vụ CNTT mới, dẫn đến sự phát triển của thị trường du lịch trực tuyến và sự số hóa ngày càng tăng của ngành du lịch.) 

→ Chọn đáp án C


Câu 35:

An important achievement behind the online travel experience dates back to the 1960s (35)______ the first global distribution system (GDS) was introduced
Xem đáp án

Giải thích: 

Trạng từ quan hệ:  

Ta dùng trạng từ quan hệ ‘when’ để thay cho cụm trạng ngữ chỉ thời gian ‘in the 1960s’. 

Tạm dịch: An important achievement behind the online travel experience dates back to the 1960s when the first global distribution system (GDS) was introduced. (Thành tựu quan trọng đằng sau trải nghiệm du lịch trực tuyến có từ những năm 1960 khi hệ thống phân phối toàn cầu đầu tiên (GDS) được giới thiệu.) 

→ Chọn đáp án C


Câu 36:

GDSS are online networks connecting suppliers- (36)______ airlines, hotels, or cruise lines - to providers, like travel agencies and online travel agencies.
Xem đáp án

Giải thích: 

Liên từ:

- such as: chẳng hạn như

- since: vì, kể từ khi

- in order to: để

- so: vậy nên

Tạm dịch: 

GDSS are online networks connecting suppliers – such as airlines, hotels, or cruise lines - to providers, like travel agencies and online travel agencies. (GDSS là mạng lưới trực tuyến kết nối các nhà cung cấp – chẳng hạn như hãng hàng không, khách sạn hoặc hãng du thuyền – với các nhà cung cấp, như công ty lữ hành và công ty du lịch trực tuyến.) 

→ Chọn đáp án A


Câu 37:

GDSS allow providers to (37)______ such information, helping customers book multiple travel services at once.
Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ vựng: 

- search (v): trưng bày

- spread (v): lan rộng

- connect (v): kết nối

- access (v): truy cập, tiếp cận  

Tạm dịch: Having access to the suppliers' inventory, like the number of seats or hotel rooms available, GDSS allow providers to access such information, helping customers book multiple travel services at once. (Có quyền truy cập vào kho của nhà cung cấp, như số ghế hoặc phòng khách sạn có sẵn, GDSS cho phép nhà cung cấp tiếp cận thông tin đó, giúp khách hàng đặt nhiều dịch vụ du lịch cùng một lúc.) 

→ Chọn đáp án D


Câu 38:

one of the (38)_______ renowned GDSS worldwide, generated roughly one billion U.S. dollars in revenue.

Xem đáp án

Giải thích: 

So sánh nhất:One of + the most + tính từ dài + N

Tạm dịch: That year, the air distribution business segment of Amadeus, one of the most renowned GDSS worldwide, generated roughly one billion U.S. dollars in revenue. (Năm đó, mảng kinh doanh phân phối hàng không của Amadeus, một trong những GDSS nổi tiếng nhất thế giới, đã tạo ra doanh thu khoảng một tỷ đô la Mỹ.) 

→ Chọn đáp án A


Câu 39:

Which of the following can be the best title for the passage?

Xem đáp án

Giải thích: 

Đâu có thể là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn? 

A. Mưa ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất

B. Mưa nhân tạo được tạo ra như thế nào

C. Bạc iodide trong mây

D. Cách ngăn chặn những cơn bão dữ dội

Tóm tắt: Đoạn văn đã đưa ra thông tin về công nghệ tạo mưa nhân tạo (cloud seeding). 

→ Chọn đáp án B


Câu 40:

According to the passage, the United Arab Emirates_____.

Xem đáp án

Giải thích: 

Theo đoạn văn, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất_____.

A. được cho là đã tạo ra mưa nhân tạo

B. cấm nghiên cứu dành riêng cho việc tạo mưa nhân tạo vào năm 1990

C. có lượng mưa nhiều milimet mỗi năm

D. không chịu đợt nắng nóng mang nhiệt độ cao

Thông tin: + Starting in 1990, the UAE launched a government-funded research center dedicated to cloud seeding. (Bắt đầu từ năm 1990, UAE đã thành lập một trung tâm nghiên cứu do chính phủ tài trợ dành riêng cho việc tạo dựng mưa nhân tạo.) → B sai

+ Meanwhile, rainfall is limited to a few millimeters per year. (Trong khi đó, lượng mưa chỉ giới hạn ở mức vài milimet mỗi năm.) → C sai

+ In the United Arab Emirates (UAE), a heat wave brought the highest temperatures on record for that period of the year. (Tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE), một đợt nắng nóng đã mang đến nhiệt độ cao kỷ lục trong khoảng thời gian đó trong năm.) → D sai

+ This is why many have suggested that the United Arab Emirates created artificial rainfall. (Đây là lý do tại sao nhiều người cho rằng Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất đã tạo ra mưa nhân tạo.) → A đúng

→ Chọn đáp án A


Câu 41:

The word controversy in paragraph 3 mostly means_______.
Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “powerful” ở đoạn 3 chủ yếu có nghĩa là ________

A. hoạt động trình bày

B. một cách nói cụ thể

C. điều gì đó mà bạn muốn làm

D. cuộc tranh luận công khai

Kiến thức từ vựng: 

controversy (n): sự tranh cãi = public argument

→ Chọn đáp án D


Câu 42:

The word they in paragraph 4 refers to________.

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến _____.

A. cơn bão thực sự

B. phân tử nước

C. giọt nước

D. đám mây đơn giản

Thông tin: 

Silver iodide acts as a "scaffold" to which water moleculescan attach until they become so heavy that they fall to the Earth's surface. (Bạc iodide hoạt động như một “giá đỡ” mà các phân tử nước có thể bám vào cho đến khi chúng trở nên nặng đến mức rơi xuống bề mặt Trái đất.) 

→ Chọn đáp án B


Câu 43:

Which of the following is NOT true according to the passage?

Xem đáp án

Giải thích: 

Thông tin nào sau đây không đúng theo đoạn văn? 

A. Bạc iodide đã được sử dụng để tạo mưa nhân tạo. 

B. Về mặt lý thuyết, những đám mây đơn giản có thể biến thành bão thực sự. 

C. Tạo mưa nhân tạo đã được thực hiện từ năm 1980. 

D. Việc tạo mưa nhân tạo đã bị Liên Hợp Quốc cấm. 

Thông tin: 

+ It is released by substances such as silver iodide in the cloud, which catalyzes the condensation of water droplets and produces artificial rain. (Nó được giải phóng bởi các chất như bạc iodide trong mây, xúc tác cho sự ngưng tụ của các giọt nước và tạo ra mưa nhân tạo.) 

→ A đúng

+ In this way, simple clouds could theoretically transform into true storms, capable of resisting drought. (Bằng cách này, những đám mây đơn giản trên lý thuyết có thể biến thành những cơn bão thực sự, có khả năng chống chịu hạn hán.) 

→ B đúng

+ Cloud seeding is a weather manipulation practice that has been around for 80 years. (Tạo mưa nhân tạo là một phương pháp thao túng thời tiết đã tồn tại được 80 năm.) → C sai

+ In the United States, artificial rain generation was also used in the military before it was banned by the United Nations. (Tại Hoa Kỳ, việc tạo mưa nhân tạo cũng được sử dụng trong quân đội trước khi bị Liên Hợp Quốc cấm.) 

→ D đúng

→ Chọn đáp án C


Câu 44:

Which of the following can be the best title for the passage?

Xem đáp án

Giải thích: 

Đâu có thể là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn? 

A. Mức tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch của Pháp

B. Dẫn đầu thế giới về năng lượng tái tạo

C. Thành tựu về năng lượng tái tạo cho đến nay

D. Cơ quan Năng lượng Quốc tế

Tóm tắt: Đoạn văn đã đưa ra thông tin về những thành tựu của Liên minh Châu Âu trong lĩnh vực năng lượng tái tạo. 

→ Chọn đáp án C


Câu 45:

The word promotion in paragraph 1 is closest in meaning to______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “promotion” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ ________

A. comment (n): bình luận

B. finance (n): tài chính

C. advance (n): sự tiên tiến, phát triển

D. specialty (n): chuyên môn

Kiến thức từ vựng: 

promotion (adj): sự thúc đẩy = advance

→ Chọn đáp án C


Câu 46:

According to paragraph 1, the European Union________.

Xem đáp án

Giải thích: 

Theo đoạn 1, Liên minh Châu Âu________.

A. loại bỏ các công cụ, dụng cụ cần thiết để tạo thuận lợi cho việc chuyển đổi

B. đặt mục tiêu chiếm 20% thị phần năng lượng tái tạo trong hệ thống năng lượng vào năm 2030

C. đã làm chậm quá trình chuyển đổi năng lượng sạch

D. muốn dẫn đầu thế giới về năng lượng sạch

Thông tin: 

+ Achieving these targets won't be easy, but we have set up the instruments and tools necessary to facilitate the shift. (Việc đạt được các mục tiêu này sẽ không dễ dàng, nhưng ta đã thiết lập các mục tiêu các công cụ, dụng cụ cần thiết để tạo thuận lợi cho việc chuyển đổi.) → A sai

+ To work towards this goal we have set ourselves short and mid-term targets of a 20% share of renewables in our energy system by 2020, and 27% by 2030. (Để hướng tới mục tiêu này, ta đã đặt ra cho mình các mục tiêu ngắn hạn và trung hạn là chiếm 20% thị phần năng lượng tái tạo trong hệ thống năng lượng của chúng ta vào năm 2020 và 27% vào năm 2030.) → B sai

+ In the European Union we are embracing the clean energy transition. (Tại Liên minh Châu Âu, chúng ta đang thực hiện quá trình chuyển đổi năng lượng sạch.) → C sai

+ An effective way of doing so is through the development of advanced and competitive green technology -we want Europe to be the world leader in this field. (Một cách hiệu quả để làm điều đó là thông qua việc phát triển công nghệ xanh tiên tiến và có tính cạnh tranh - ta muốn Châu Âu dẫn đầu thế giới trong lĩnh vực này.) → D đúng

→ Chọn đáp án D


Câu 47:

The word which in paragraph 2 refers to______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “which” trong đoạn 2 đề cập đến _____.

A. 380Mt lượng khí thải carbon dioxit

B. triển khai năng lượng

C. phát thải khí nhà kính

D. phát thải hàng năm

Thông tin: 

All in all, around 380Mt of carbon dioxide emissions have been avoided, which is equivalent to the yearly emissions of Poland. (Tổng cộng, chúng ta đã tránh được khoảng 380Mt khí thải carbon dioxit, tương đương với lượng phát thải hàng năm của Ba Lan.) 

→ Chọn đáp án A

Câu 48:

The word tremendous in paragraph 3 is closest in meaning to______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “tremendous” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ________

A. huge (adj): lớn

B. odd (adj): kì lạ

C. rare (adj): hiếm

D. vital (adj): thiết yếu

Kiến thức từ vựng: 

tremendous (adj): to lớn = huge

→ Chọn đáp án A


Câu 49:

Which of the following is NOT true according to the passage?

Xem đáp án

Giải thích: 

Thông tin nào sau đây không đúng theo đoạn văn? 

A. Nhìn chung, khoảng 380Mt nhiên liệu hóa thạch đã được sử dụng. 

B. Việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch đã giảm khoảng 114 Mtoe. 

C. Năng lượng gió đã tạo ra rất nhiều việc làm và nguồn thu. 

D. Đầu tư vào năng lượng tái tạo dự kiến sẽ nhiều hơn đầu tư vào các nhà máy điện sử dụng nhiên liệu hóa thạch. 

Thông tin: 

+ Our efforts are bearing fruit: recent data from the European Environment Agency for 2014. demonstrate that, thanks to renewables, fossil fuel use has been reduced by an estimated 114 Mtoe (megaton oil-equivalent), comparable to the fossil fuel consumption of France. (Những nỗ lực của ta đang dần hái quả ngọt: dữ liệu gần đây từ Cơ quan Môi trường Châu Âu năm 2014 chứng minh rằng, nhờ năng lượng tái tạo, việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch đã giảm khoảng 114 Mtoe (tương đương triệu tấn dầu), so sánh được với mức tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch của Pháp.) 

→ B đúng

+ Wind energy has been the main driver of growth and jobs, accounting for 324,000 jobs and a turnover of €48.3 billion in the same year. (Năng lượng gió là động lực chính cho tăng trưởng và việc làm, tạo ra 324.000 việc làm và doanh thu 48,3 tỷ euro trong cùng năm.) 

→ C đúng

+ By 2030, according to the International Energy Agency, we expect investment in renewables to be almost three times the investment in fossil fuel power plants. (Theo Cơ quan Năng lượng Quốc tế, đến năm 2030, ta kỳ vọng các khoản đầu tư vào năng lượng tái tạo sẽ gần gấp ba lần đầu tư vào các nhà máy điện sử dụng nhiên liệu hóa thạch.) → D đúng

+ All in all, around 380Mt of carbon dioxide emissions have been avoided, which is equivalent to the yearly emissions of Poland. (Tổng cộng, chúng ta đã tránh được khoảng 380Mt khí thải carbon dioxit, tương đương với lượng phát thải hàng năm của Ba Lan.) 

→ A sai

→ Chọn đáp án A


Câu 50:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Giải thích: 

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn? 

A. Pháp luật và chính sách tổng thể ở EU có thể đặt ra rào cản đối với năng lượng sạch. 

B. Việc giảm sử dụng nhiên liệu hóa thạch ở Đức, Ý và Tây Ban Nha là rất khó đạt được. 

C. Quá trình chuyển đổi năng lượng sạch đầy hứa hẹn và có lợi cho môi trường. 

D. Lĩnh vực năng lượng tái tạo tạo ra nhiều năng lượng hơn bao giờ hết. 

Thông tin: 

+ We have legislation establishing the overall policy for the promotion of energy from renewable sources, including specific national targets to facilitate implementation. (Chúng ta có luật thiết lập chính sách tổng thể nhằm thúc đẩy năng lượng từ các nguồn tái tạo, bao gồm các mục tiêu quốc gia cụ thể để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện.) 

→ A sai

+ In absolute terms, Germany, Italy and Spain achieved the largest reduction in domestic fossil fuel use and avoided greenhouse gases emissions, as a result of national renewable energy deployment since 2005. (Theo một cách tuyệt đối, Đức, Ý và Tây Ban Nha đã đạt được mức giảm lớn nhất trong việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong nước và tránh phát thải khí nhà kính nhờ triển khai năng lượng tái tạo quốc gia kể từ năm 2005.) → B sai

+ According to the 2015 State of Renewable Energies in Europe report, the renewable energy sector generated a turnover of €143.6 billion and over one million jobs in Europe in 2014. (Theo báo cáo Trạng thái năng lượng tái tạo ở châu Âu năm 2015, lĩnh vực năng lượng tái tạo đã tạo ra doanh thu 143,6 tỷ euro và hơn một triệu việc làm ở châu Âu vào năm 2014.) → D sai

+ Our efforts are bearing fruit: recent data from the European Environment Agency for 2014. demonstrate that, thanks to renewables, fossil fuel use has been reduced by an estimated 114 Mtoe (megaton oil-equivalent), comparable to the fossil fuel consumption of France. In absolute terms, Germany, Italy and Spain achieved the largest reduction in domestic fossil fuel use and avoided greenhouse gases emissions, as a result of national renewable energy deployment since 2005. All in all, around 380Mt of carbon dioxide emissions have been avoided, which is equivalent to the yearly emissions of Poland. (Những nỗ lực của ta đang dần hái quả ngọt: dữ liệu gần đây từ Cơ quan Môi trường Châu Âu năm 2014 chứng minh rằng, nhờ năng lượng tái tạo, việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch đã giảm khoảng 114 Mtoe (tương đương triệu tấn dầu), so sánh được với mức tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch của Pháp. Theo một cách tuyệt đối, Đức, Ý và Tây Ban Nha đã đạt được mức giảm lớn nhất trong việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong nước và tránh phát thải khí nhà kính nhờ triển khai năng lượng tái tạo quốc gia kể từ năm 2005. Tổng cộng, chúng ta đã tránh được khoảng 380Mt khí thải carbon dioxit, tương đương với lượng phát thải hàng năm của Ba Lan.) → C đúng

→ Chọn đáp án C


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương