(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Bạc Liêu có đáp án
(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Bạc Liêu có đáp án
-
97 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. tight /taɪt/ (adj): chặt
B. slight /slaɪt/ (adj): nhẹ
C. ambition /æmˈbɪʃn/ (n): tham vọng
D. child /tʃaɪld/ (n): đứa con
Đáp án C có “i” phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/.
→ Chọn đáp án C
Câu 2:
Giải thích:
A. secrets /ˈsiːkrəts/ (n): bí mật
B. partners /ˈpɑːtnə(r)z/ (n): đối tác
C. brothers /ˈbrʌðə(r)z/ (n): anh em
D. problems /ˈprɒbləmz/ (n): vấn đề
Đáp án A có “s” phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /z/.
→ Chọn đáp án A
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. difference /ˈdɪfrəns/ (n): sự khác biệt
B. attraction /əˈtrækʃn/ (n): sự hấp dẫn, điểm thu hút
C. existence /ɪɡˈzɪstəns/ (n): sự tồn tại
D. impression /ɪmˈpreʃn/ (n): sự ấn tượng
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
→ Chọn đáp án A
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. support /səˈpɔːt/ (n): hỗ trợ
B. household /ˈhaʊshəʊld/ (n): hộ gia đình
C. survey /ˈsɜːveɪ/ (n): khảo sát
D. pressure /ˈpreʃə(r)/ (n): áp lực
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án A
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Nick: "Ruth is a surgeon, isn't she?"
Sam: "Yes, but her family doesn't approve________ her career.”
Giải thích:
Kiến thức giới từ:
approve of somebody/something: tán thành, chấp nhận ai/cái gì
Tạm dịch: Nick: "Ruth là bác sĩ phẫu thuật phải không?"
Sam: “Đúng vậy, nhưng gia đình cô ấy không chấp nhận sự nghiệp của cô ấy.”
→ Chọn đáp án B
Câu 6:
Everybody was busy with the spring cleaning, expect Stanley, who always refused to pull his________.
Giải thích:
Kiến thức thành ngữ:
- pull your weight: làm việc chăm chỉ như mọi người khác trong một công việc, một hoạt động, v.v.
Tạm dịch: Mọi người đều bận rộn với việc tổng dọn dẹp vệ sinh, ngoại trừ Stanley, người lúc nào cũng lười chảy thây.
→ Chọn đáp án B
Câu 7:
My mother_______ the responsibility for running the household.
Giải thích:
Kiến thức collocation:
- take responsibility for doing something: chịu trách nhiệm làm điều gì đó
- bear responsibility for sth: chịu trách nhiệm vì đã làm điều gì đó xấu
Tạm dịch: Mẹ tôi chịu trách nhiệm cho việc quán xuyến gia đình.
→ Chọn đáp án D
Câu 8:
A few days ago, Tom's car________ by one of the teenagers in his neighborhood.
Giải thích:
Câu bị động (Passive voice):
- ‘A few days ago’ là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
- Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V3/V-ed
Tạm dịch: Vài ngày trước, xe của Tom đã bị một trong những thiếu niên hàng xóm đánh cắp.
→ Chọn đáp án D
Câu 9:
She came into the room when they______ television.
Giải thích:
Sự kết hợp thì và động từ:
Ta dùng thì QKTD để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Cô ấy bước vào phòng khi họ đang xem tivi.
→ Chọn đáp án A
Câu 10:
They asked me_______ in London then.
Giải thích:
Câu trực tiếp, gián tiếp:
- Với câu hỏi yes/no questions: S + asked + (O) + if/whether + S + V (lùi thì)
Tạm dịch: Họ hỏi tôi lúc đó anh trai tôi có đang làm việc ở London không.
→ Chọn đáp án D
Câu 11:
The Taj Mahal,______ is recognized as one of the wonders of the world, was built by an Indian King in memory of his beloved wife.
Giải thích:
Đại từ quan hệ:
Dùng đại từ “which” làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ vật ‘The Taj Mahal’ đứng trước.
Tạm dịch: Taj Mahal, được công nhận là một trong những kỳ quan của thế giới, được một vị vua Ấn Độ xây dựng để tưởng nhớ người vợ yêu dấu của mình.
→ Chọn đáp án A
Câu 12:
Near the White House is another famous landmark______ the Washington Monument.
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ rút gọn:
- Câu đầy đủ ‘Near the White House is another famous landmark (which is) called the Washington Monument.’
- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động nên được rút gọn về dạng quá khứ phân từ.
Tạm dịch: Gần Nhà Trắng là một địa danh nổi tiếng khác được gọi là Đài tưởng niệm Washington.
→ Chọn đáp án B
Câu 13:
If energy_______ inexpensive and unlimited, many things in the world would be different.
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2:
If + QKĐ (be → were), S + would/could + Vo
Tạm dịch: Nếu năng lượng không đắt đỏ và không có giới hạn thì nhiều thứ trên thế giới này sẽ khác.
→ Chọn đáp án B
Câu 14:
Both domestic and imported automobiles must_______ anti-pollution devices.
Giải thích:
Câu bị động (Passive voice):
- Câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + must + be V3/V-ed
Tạm dịch: Cả ô tô trong nước và nhập khẩu đều phải được trang bị thiết bị chống ô nhiễm.
→ Chọn đáp án B
Câu 15:
Some people think that nothing could be more________ than a wedding on a tropical island.
Giải thích:
Kiến thức từ loại:
- romanticize (v): lãng mạn hóa
- romance (n): sự lãng mạn
- romantic (adj): lãng mạn
- romanticism (n): chủ nghĩa lãng mạn
→ Chỗ trống cần một tính từ vì đứng sau to be.
Tạm dịch: Một số người cho rằng không gì có thể lãng mạn hơn một đám cưới trên một hòn đảo nhiệt đới.
→ Chọn đáp án C
Câu 16:
After walking for two hours, the guide stopped to let the others________ with them.
Giải thích:
Dạng thức của động từ:
let somebody/something do something: cho phép ai/cái gì làm gì
Tạm dịch: Sau khi đi bộ được hai giờ, người hướng dẫn viên dừng lại để những người khác đuổi kịp.
→ Chọn đáp án D
Câu 17:
A huge tree crashed through the roof and broke my bed. _________ in the room at that time, I would have been killed.
Giải thích:
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
- Cấu trúc: Had + S + V3/V-ed, S + would + have + V3/V-ed
Tạm dịch: Một cái cây khổng lồ đã xuyên qua mái nhà và làm gãy giường của tôi. Nếu tôi ở trong phòng lúc đó chắc chắn tôi đã chết rồi.
→ Chọn đáp án B
Câu 18:
In order to_______ their goals in college, students need to invest the maximum amount of time, money, and energy in their studies.
Giải thích:
Kiến thức collocation:
- achieve a goal: đạt được mục tiêu
Tạm dịch: Để đạt được mục tiêu ở trường đại học, sinh viên cần đầu tư tối đa thời gian, tiền bạc và sức lực vào việc học.
→ Chọn đáp án C
Câu 19:
Whenever problems come_______ we discuss them properly to find solutions quickly.
Giải thích:
Kiến thức cụm động từ:
- come up: xảy ra, xuất hiện
- come across: tình cờ thấy, gặp
- come down: rơi xuống, hạ cánh
- come out: xuất bản, công bố …
Tạm dịch: Bất cứ khi nào có vấn đề xảy ra, chúng tôi đều thảo luận kỹ lưỡng để tìm ra giải pháp nhanh chóng.
→ Chọn đáp án A
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best complete each of the following exchanges.
Peter: "You're such a talented artist. I'm always blown away by your work".
Mike: "_______”
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best complete each of the following exchanges.
Peter: "You're such a talented artist. I'm always blown away by your work".
Mike: "_______”
A. I really appreciate the feedback. B. I love that. You can say that again.
C. That's true. D. Really? I think so.
Giải thích:
A. Tôi thực sự trân trọng đánh giá của bạn.
B. Tôi thích điều đó. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
C. Điều đó đúng.
D. Thật sao? Tôi cũng nghĩ vậy.
Tạm dịch: Peter: "Bạn quả là một nghệ sĩ tài năng. Tôi luôn bị ấn tượng bởi tác phẩm của bạn".
Mike: "Tôi thực sự trân trọng đánh giá của bạn."
→ Chọn đáp án A
Câu 21:
Nick: "I think this new movie is really well-made. The acting, directing, and cinematography are all top-notch."
Susie: "________”
Giải thích:
A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
B. Tôi thích đọc sách.
C. Tôi thực sự thích nó
D. Tôi rất vui vì bạn thích nó.
Tạm dịch: Nick: "Tôi nghĩ bộ phim mới này được thực hiện rất tốt. Diễn xuất, đạo diễn và kỹ thuật quay phim đều là đỉnh cao."
Susie: "Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn."
→ Chọn đáp án A
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
In 1991, the British government made it mandatory to wear rear seat belts in cars.
Giải thích:
A. elective (adj): lựa chọn
B. selective (adj): chọn lọc
C. compulsory (adj): bắt buộc
D. optional (adj): tùy chọn
→ mandatory (adj): bắt buộc = compulsory
Tạm dịch: Năm 1991, chính phủ Anh ra quy định bắt buộc phải thắt dây an toàn chỗ ngồi phía sau trên ô tô.
→ Chọn đáp án C
Câu 23:
Nam's ambition is to become a successful businessman like his father.
Giải thích:
A. pleasure (n): niềm vui
B. patience (n): kiên nhẫn
C. doubt (n): nghi ngờ
D. dream (n): giấc mơ, ao ước, niềm đam mê
→ ambition (n): tham vọng, khao khát = dream
Tạm dịch: Tham vọng của Nam là trở thành một doanh nhân thành đạt như cha mình.
→ Chọn đáp án D
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.
I was feeling a bit under the weather, so I decided not to go to work.
Giải thích:
A. comfortable (adj): thoải mái
B. tired (adj): mệt mỏi
C. busy (adj): bận rộn
D. well (adj): tốt, khỏe
→ under the weather (idiom): cảm thấy không khỏe >< well
Tạm dịch: Tôi cảm thấy hơi khó chịu, nên tôi quyết định không đi làm.
→ Chọn đáp án D
Câu 25:
When taking the final examination, you must make sure that your handwriting is readable.
Giải thích:
A. difficult (adj): khó khăn
B. illegible (adj): không đọc được
C. comprehensible (adj): dễ hiểu
D. legible (adj): dễ đọc
→ readable (adj): có thể đọc được >< illegible
Tạm dịch: Khi làm bài kiểm tra cuối kỳ, bạn phải đảm bảo rằng chữ viết của bạn có thể đọc được.
→ Chọn đáp án B
Câu 26:
When we are (26)______ to different cultures, we learn about new perspectives and ways of thinking.
Giải thích:
A. be covered in something (v): được bao phủ trong cái gì đó
B. be sealed (up) (with something) (v): được niêm phong (với cái gì đó)
C. be closed to somebody/something (v): không cho ai/ cái gì sử dụng, tiếp cận cái gì
D. be exposed to something (v): được tiếp xúc với cái gì
Tạm dịch: When we are exposed to different cultures, we learn about new perspectives and ways of thinking.
(Khi tiếp xúc với các nền văn hóa khác nhau, chúng ta học được những quan điểm và cách suy nghĩ mới.)
→ Chọn đáp án D
Câu 27:
This can help us (27)_______ more open-minded and tolerant. Cultural diversity also makes our society more vibrant and interesting.
Giải thích:
Dạng động từ:
help somebody (to) do something: giúp ai đó (làm) việc gì đó
Tạm dịch: This can help us become more open-minded and tolerant. (Điều này có thể giúp chúng ta trở nên cởi mở và bao dung hơn.)
→ Chọn đáp án D
Câu 28:
For example, cultural diversity can (28)_______ increased innovation and creativity.
Giải thích:
A. result from something (v): bắt nguồn từ nguyên nhân gì
B. lead to something (v): dẫn đến điều gì đó
C. look on (phrV): xem cái gì đó mà không tham gia vào
D. take in (phrV): hấp thụ, hiểu
Tạm dịch: For example, cultural diversity can lead to increased innovation and creativity.
(Ví dụ, sự đa dạng về văn hóa có thể dẫn đến sự tăng cường đổi mới và sáng tạo.)
→ Chọn đáp án B
Câu 29:
When people from different cultures come together, they can share their ideas and perspectives, (29)________ can lead to new and innovative solutions to problems.
Giải thích:
Đại từ quan hệ:
Dùng đại từ “which” làm chủ ngữ thay thế cho cả mệnh đề đứng trước.
Tạm dịch: When people from different cultures come together, they can share their ideas and perspectives, which can lead to new and innovative solutions to problems.
(Khi mọi người từ các nền văn hóa khác nhau đến với nhau, họ có thể chia sẻ ý tưởng và quan điểm của mình, điều này có thể dẫn đến những giải pháp mới và sáng tạo cho các vấn đề.)
→ Chọn đáp án A
Câu 30:
It is also important to be respectful of other cultures and to avoid stereotyping. (30)________, diversity far outweigh the challenges.
Giải thích:
Kiến thức liên từ:
- in addition: ngoài ra
- moreover: hơn nữa
- however: tuy nhiên
- therefore: vì vậy
Tạm dịch: However, diversity far outweigh the challenges.
(Tuy nhiên, sự đa dạng vượt xa những thách thức.)
→ Chọn đáp án C
Câu 31:
How many German school leavers choose this vocational training programme?
Giải thích:
Có bao nhiêu học sinh mới tốt nghiệp ở Đức chọn chương trình đào tạo nghề này?
A. Khoảng một phần năm.
B. Hơn 75%.
C. Khoảng 66%.
D. Ít hơn một phần ba.
Thông tin:
+ This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme.
(Đây là một trong những lý do tại sao loại hình đào tạo này rất phổ biến với giới trẻ Đức: khoảng 2/3 tổng số học sinh tốt nghiệp cấp 3 tiếp tục tham gia chương trình đào tạo nghề.)
→ Hai phần ba tương đương với khoảng 66%.
→ Chọn đáp án C
Câu 32:
The word "it" in the first paragraph refers to_______.
Giải thích:
Từ “” trong đoạn 1 đề cập đến _____.
A. tổ chức
B. công ty
C. kiến thức
D. máy móc
Thông tin:
+ You will get to know what your companydoes, learn how itoperates and find out if you can see yourself working there after completing your training.
(Bạn sẽ biết công ty của mình làm gì, tìm hiểu cách nó vận hành và tìm hiểu xem liệu bạn có thể làm việc ở đó sau khi hoàn thành khóa đào tạo hay không.)
→ Chọn đáp án B
Câu 33:
Which of the following statements best describes the dual vocational training programmes?
Giải thích:
Câu nào sau đây mô tả đúng nhất về chương trình đào tạo nghề kép?
A. Các chương trình này cung cấp cho bạn cả kiến thức lý thuyết và kinh nghiệm làm việc thực tế.
B. Các chương trình này bao gồm một khóa học lý thuyết chuyên sâu kéo dài hai năm rưỡi tại một trường dạy nghề.
C. Các chương trình này yêu cầu bạn chỉ làm việc thực tế tại một công ty nhất định.
D. Các chương trình này cung cấp cho bạn một số kỹ năng kỹ thuật cần thiết để thực hiện công việc tương lai của bạn.
Thông tin:
+ Programmes usually last between two and three and a half years and comprise theoretical as well as practical elements.You will spend one or two days a week, or several weeks at once, at a vocational school where you will acquire the theoretical knowledge that you will need in your future occupation.
(Các chương trình thường kéo dài từ hai đến ba năm rưỡi và bao gồm lý thuyết cũng như thực hành. Bạn sẽ dành một hoặc hai ngày một tuần, hoặc vài tuần cùng một lúc, tại một trường dạy nghề nơi bạn sẽ có được kiến thức lý thuyết cần thiết cho nghề nghiệp tương lai.)
→ Chọn đáp án A
Câu 34:
The word "hands-on" in the second paragraph is CLOSEST in meaning to______.
Giải thích:
Từ “hands-on” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. kỹ thuật
B. lý thuyết
C. thực tế, thực tiễn
D. tích hợp
→ hands-on (adj): thực tiễn = practical
→ Chọn đáp án C
Câu 35:
Which of the following is probably the best title of the passage?
Giải thích:
Đâu có thể là tiêu đề hay nhất của đoạn văn?
A. Sự kết hợp giữa Lý thuyết và Thực hành khi học ở Đức.
B. Hệ thống đào tạo nghề kép ở Đức.
C. Hệ thống giáo dục đại học ở Đức.
D. Cơ hội việc làm và triển vọng ở Đức.
Tóm tắt: Đoạn văn nói về hệ thống các chương trình dạy nghề kép, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, ở Đức.
→ Hệ thống đào tạo nghề kép ở Đức.
→ Chọn đáp án B
Câu 36:
Which of the following could be the main idea of the passage?
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu nói về vấn đề gì?
A. Những định kiến khác nhau về cách cư xử và cách được đối xử của bé gái và bé trai.
B. Vai trò của văn hóa trong cách ứng xử của các giới tính khác nhau.
C. Những định kiến từ lâu về giới tính và những ảnh hưởng của trẻ em.
D. Ảnh hưởng của giáo dục và xã hội đến định kiến giới.
Thông tin:
Cả đoạn văn nói về sự phổ biến của các định kiến về giới và tác động của chúng đối với sự phát triển cũng như các cơ hội trong tương lai của trẻ em.
→ Chọn đáp án C
Câu 37:
According to the second passage, David and Myra Sarker of the American University of Washington found that_______.
Giải thích:
Theo đoạn văn thứ hai, David và Myra Sarker của Đại học Hoa Kỳ ở Washington đã phát hiện ra rằng _______.
A. giáo viên thường tập trung vào hành vi của nam sinh và cách cư xử của nữ sinh.
B. nam sinh và nữ sinh được đối xử bình đẳng trong lớp học.
C. các cô gái được dạy phải tỏ ra không tự tin, sẵn sàng giúp đỡ và không hợp lý trong khi các chàng trai mạnh mẽ, không bộc lộ cảm xúc, hung hãn và có tính cạnh tranh.
D. con trai được nhận những lời nhận xét bổ ích trong khi con gái bị chú ý về hành vi.
Thông tin:
+ They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It's more important how the girls act rather than what they say.
(Họ phát hiện ra rằng khi nam sinh phát biểu, giáo viên thường đưa ra những nhận xét mang tính xây dựng, khi nữ sinh phát biểu, giáo viên có xu hướng tập trung vào hành vi. Giáo viên xem trọng cách các cô gái hành xử hơn là những gì họ nói.)
→ Chọn đáp án D
Câu 38:
What does the word "that" in paragraph 3 refer to?
Giải thích:
Từ "that" trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. Người ta thường tặng bé trai quần áo màu hồng và tặng chăn màu xanh cho bé gái.
B. Mọi người tặng quà hoặc quần áo cho những đứa trẻ thuộc giới tính khác nhau.
C. Sự khác biệt giữa bé trai và bé gái bắt đầu từ khi sinh ra và tiếp tục trong suốt thời thơ ấu.
D. Nhiều người tặng bé gái búp bê và căn bếp thu nhỏ và các bé trai nhận được các nhân vật hành động và bộ đồ chơi xây dựng khi chúng chào đời.
Thông tin:
+ Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that.
(Sau này, nhiều người trong chúng ta tặng các bé gái búp bê và đồ dùng nhà bếp thu nhỏ, trong khi các bé trai nhận được các nhân vật hành động và bộ đồ chơi xây dựng. Không có gì sai với điều đó.)
→ Chọn đáp án D
Câu 39:
The word "deemed" in paragraph 3 is CLOSEST in meaning to_______.
Giải thích:
Từ “deemed” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.
A. thiết kế
B. tổ chức
C. thành lập
D. cho là
→ deem (v): cho là, cho rằng = suppose
→ Chọn đáp án D
Câu 40:
According to the passage, which of the following is NOT TRUE about gender stereotypes?
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về định kiến giới tính?
A. Sẽ có lợi cho trẻ khi rèn luyện các kỹ năng cơ bản nếu được đối xử bất bình đẳng từ sớm.
B. Trẻ em dù là nam hay nữ phải cư xử giống như những gì người lớn nghĩ rằng chúng nên làm.
C. Sự khác biệt trong cách đối xử với bé trai và bé gái bắt đầu từ khi chúng được sinh ra.
D. Trẻ em bị đối xử khác biệt không chỉ ở nhà mà còn ở trường học.
Thông tin:
+ Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave.
(Định kiến về giới là những ý nghĩ cứng nhắc về cách con trai và con gái nên cư xử.)
→ B đúng
+ The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood.
(Việc nhấn mạnh vào sự khác biệt giữa hai giới bắt đầu từ khi sinh ra và tiếp tục trong suốt thời thơ ấu.)→ C đúng
+ According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom.
(Theo các nhà nghiên cứu David và Myra Sadker của Đại học Mỹ ở Washington, nam và nữ thường được đối xử khác nhau trong lớp học.)
→ D đúng
+ According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, Inc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives. (Theo Tiến sĩ Heather J. Nicholson, giám đốc Trung tâm Nguồn lực Quốc gia dành cho Trẻ em gái, hành động này ngăn cản các bé trai và bé gái tiếp thu những kỹ năng quan trọng cho cuộc sống tương lai của các em.)
→ A sai
→ Chọn đáp án A
Câu 41:
The result of a recent survey showed that the number of girls at eighth-grade paid for babysitting was________.
Giải thích:
Kết quả của một cuộc khảo sát gần đây cho thấy số lượng nữ sinh lớp 8 được trả tiền để trông trẻ là________.
A. 3%
B. 58%
C. 6%
D. 27%
Thông tin:
+ In a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children.
(Trong một cuộc khảo sát gần đây, 58% nữ sinh lớp 8 nhưng chỉ có 6% nam sinh kiếm được tiền từ việc chăm sóc em nhỏ.)
→ Chọn đáp án B
Câu 42:
The word "counteract" in the last paragraph could be best replaced by______.
Giải thích:
Từ “counteract” trong đoạn cuối có thể được thay thế bằng______.
A. khuyến khích
B. thúc đẩy
C. phản đối
D. truyền cảm hứng
→ counteract (v): ngăn cản, phản đối, chống lại = frustrate
→ Chọn đáp án C
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
They held a big party to congratulate their son of being admitted to the university.
Giải thích:
Giới từ: congratulate somebody on something: chúc mừng ai về việc gì
Sửa: of → on
Tạm dịch: Họ tổ chức một bữa tiệc lớn để chúc mừng con trai họ được nhận vào trường đại học.
→ Chọn đáp án C
Câu 44:
After considering all the aspects of the situation, he had decided to call the police.
Giải thích:
Sự hòa hợp về thì:
After QKHT, QKD. Vế đầu là dạng rút gọn mệnh đề chủ động.
Sửa: had decided → decided
Tạm dịch: Sau khi xem xét tất cả các khía cạnh của tình hình, anh quyết định gọi cảnh sát.
→ Chọn đáp án D
Câu 45:
All students should be well prepare for the coming GCSE examination.
Giải thích:
Kiến thức từ loại:
- prepare (v): chuẩn bị
- prepared (adj): sẵn sàng và có khả năng giải quyết việc gì đó
→ Chỗ trống cần một tính từ vì phía trước có trạng từ well
. Sửa: prepare → prepared
Tạm dịch: Tất cả học sinh nên chuẩn bị tốt cho kỳ thi GCSE sắp tới.
→ Chọn đáp án D
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions.
We couldn't have managed our business successfully without my father's money.
Giải thích:
Chúng tôi không thể xoay xở việc kinh doanh thành công nếu không có tiền của bố tôi.
A. Nếu không có tiền của bố tôi, chúng tôi đã không thể xoay xở công việc kinh doanh của mình thành công.
B. Chúng tôi đã có thể xoay xở việc kinh doanh với tiền của bố tôi. → Sai nghĩa
C. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 3.
D. Sai vì đảo ngữ điều kiện loại 3: Had it not been for + Noun, S + would have Ved/ cột 3)
→ Chọn đáp án A
Câu 47:
It started to rain at 2 o'clock and it is still raining.
- Giải thích:
Tạm dịch: Trời bắt đầu mưa lúc 2 giờ và vẫn mưa.
A. Sai vì 2 o’clock là 1 mốc thời gian, ta phải dùng since.
B, D sai vì ta cần dùng since trong thì HTHTTD.
C. Trời đã mưa từ lúc 2h.
→ Chọn đáp án C
Câu 48:
"It was you that told our enemy about the confidential plan", the captain said to the soldier.
Giải thích:
“Chính anh đã nói với kẻ thù của chúng ta về kế hoạch bí mật”, đội trưởng nói với người lính.
A. Đội trưởng buộc tội người lính đã nói với kẻ thù về kế hoạch bí mật.
B. Sai ngữ pháp (blame somebody for doing something: đổ lỗi cho ai đó đã làm điều gì đó)
C. Đội trưởng chúc mừng người lính vì đã nói cho kẻ thù của họ biết về kế hoạch bí mật. → Sai nghĩa
D. Đội trưởng xin lỗi người lính vì đã nói cho kẻ thù của họ biết về kế hoạch bí mật. → Sai nghĩa
→ Chọn đáp án A
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combine each pair of sentences in the following questions.
Julian dropped out of college after his first year. Now he regrets it.
Giải thích:
Julian bỏ học đại học sau năm đầu tiên. Bây giờ anh hối hận.
A. Sai ngữ pháp (regret doing/ having done something: hối tiếc khi làm điều gì đó)
B. Julian ước gì anh ấy đã không bỏ học đại học sau năm đầu tiên.
C. Sai ngữ pháp (“regret” phải chia ở thì hiện tại và regret doing/having done something: hối tiếc khi làm điều gì đó)
D. Chỉ khi Julian bỏ học đại học sau năm đầu tiên. → Sai nghĩa
→ Chọn đáp án B
Câu 50:
Right after the boy got out of his house, it started to rain heavily.
Giải thích:
Ngay sau khi cậu bé ra khỏi nhà, trời bắt đầu mưa to.
A. Trời đã mưa lớn trước khi cậu bé ra khỏi nhà. → Sai nghĩa
B. Ngay sau khi cậu bé ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa lớn.
C. Ngay sau khi trời bắt đầu mưa lớn thì cậu bé ra khỏi nhà. → Sai nghĩa
D. Mãi tới khi trời bắt đầu mưa lớn, cậu bé mới ra khỏi nhà. → Sai nghĩa
→ Chọn đáp án B