(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Hải Dương có đáp án
(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Hải Dương có đáp án
-
120 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. swims /swɪmz/ (v): bơi
B. helps /helps/ (v): giúp
C. speaks /spiːks/ (v): nói
D. hits /hɪts/ (v): đánh
Đáp án A có “s” phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /s/.
→ Chọn đáp án A
Câu 2:
Giải thích:
A. attitude /ˈætɪtjuːd/ (n): thái độ
B. attraction /əˈtrækʃn/ (n): sự hấp dẫn
C. habitat /ˈhæbɪtæt/ (n): môi trường sống
D. manager /ˈmænɪdʒə(r)/ (n): người quản lý
Đáp án B có “a” phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phát âm là /æ/.
→ Chọn đáp án B
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. advent /ˈædvent/ (n): sự xuất hiện
B. asthma /ˈæsmə/ (n): hen suyễn
C. device /dɪˈvaɪs/ (n): thiết bị
D. drama /ˈdrɑːmə/ (n): kịch
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án C
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. upmarket /ˌʌpˈmɑːkɪt/ (adj): dành cho giới thượng lưu
B. organic /ɔːˈɡænɪk/ (adj): hữu cơ
C. efficient /ɪˈfɪʃnt/ (adj): hiệu quả
D. talented /ˈtæləntɪd/ (adj): tài năng
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
→ Chọn đáp án D
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mai travelled to Hoi An last summer, ______?
Giải thích:
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính ở thể khẳng định, nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định.
Mệnh đề chính dùng ‘Mai’ và động từ ‘travelled’, nên câu hỏi đuôi dùng đại từ ‘she’ và trợ động từ ‘didn’t’.
→ Câu hỏi đuôi dùng ‘didn’t she’.
Tạm dịch:
Mai đi Hội An vào mùa hè năm ngoái phải không?
→ Chọn đáp án A
Câu 6:
The schoolyard ______ by students every week.
Giải thích:
Câu bị động (Passive voice):
- ‘every week’ là dấu hiệu của thì hiện tại đơn.
- Câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + is/am/are + V3/V-ed + by O
Tạm dịch:
Sân trường được học sinh dọn dẹp hàng tuần.
→ Chọn đáp án B
Câu 7:
Minh agrees ______ Nam that there are more job opportunities in big cities.
Giải thích:
Kiến thức giới từ:
- agree with somebody: đồng ý với ai đó
Tạm dịch:
Minh đồng ý với Nam rằng ở các thành phố lớn có nhiều cơ hội việc làm hơn.
→ Chọn đáp án C
Câu 8:
The more people use the Internet, ______ they connect with information.
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch:
Càng nhiều người sử dụng Internet thì họ càng tiếp cận được thông tin tốt hơn.
→ Chọn đáp án D
Câu 9:
The girl ______ kimono is my best friend.
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ rút gọn:
- Câu đầy đủ ‘The girl who wears kimono is my best friend.’
- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động nên được rút gọn về dạng hiện tại phân từ (Ving)
Tạm dịch:
Cô gái mặc kimono là bạn thân nhất của tôi.
→ Chọn đáp án A
Câu 10:
I heard the thunder when I ______ my homework in my room.
Giải thích:
Hòa hợp thì:
When + QKTD, QKĐ: diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.
Tạm dịch:
Tôi nghe thấy tiếng sấm khi đang làm bài tập trong phòng.
→ Chọn đáp án B
Câu 11:
By 2050, scientists predict that 70% of ______ world’s population will live in big cities.
Giải thích:
Kiến thức mạo từ:
- Dùng luôn mạo từ xác định ‘the’ trước "world’.
Tạm dịch:
Đến năm 2050, các nhà khoa học dự đoán 70% dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố lớn.
→ Chọn đáp án C
Câu 12:
______ much research, I used natural products for my healthy life.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
- Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách lược bỏ chủ ngữ và đưa động từ về dạng Having PII.
Tạm dịch:
Sau khi thực hiện nhiều nghiên cứu, tôi sử dụng các sản phẩm tự nhiên cho cuộc sống lành mạnh của mình.
→ Chọn đáp án D
Câu 13:
Lily wants to buy a new smartphone ______ her old one stopped working.
Giải thích:
Kiến thức liên từ:
- because + S + V: bởi vì
- although + S + V: mặc dù
- but: nhưng
- despite + N.P/Ving: mặc dù
Tạm dịch:
Lily muốn mua một chiếc điện thoại thông minh mới vì chiếc điện thoại cũ của cô ấy đã hỏng rồi.
→ Chọn đáp án A
Câu 14:
Chung Cake is a ______ Vietnamese dish during Tet holidays.
Giải thích:
Kiến thức từ loại:
- tradition (n): truyền thống
- traditional (adj): thuộc truyền thống
- traditionally (adv): theo truyền thống
- traditionalist (n): người theo chủ nghĩa truyền thống
Chỗ trống đứng sau mạo từ ‘a’ và trước cụm danh từ ‘Vietnamese dish’ → cần tính từ
Tạm dịch:
Bánh Chưng là món ăn truyền thống của người Việt trong dịp Tết.
→ Chọn đáp án B
Câu 15:
I will ______ the supermarket on my way home to buy food for dinner.
Giải thích:
Kiến thức cụm động từ:
- bring up: nuôi dưỡng
- take over: thay thế, tiếp quản
- drop by: ghé qua
- come out: xuất hiện, lộ diện
Tạm dịch:
Tôi sẽ ghé qua siêu thị trên đường về nhà để mua đồ ăn cho bữa tối.
→ Chọn đáp án C
Câu 16:
Urbanization has created numerous ______ choices for people as cities grow and develop.
Giải thích:
Kiến thức collocation:
- career choice: lựa chọn nghề nghiệp
Tạm dịch:
Đô thị hóa đã tạo ra nhiều lựa chọn nghề nghiệp cho người dân khi các thành phố tăng trưởng và phát triển.
→ Chọn đáp án D
Câu 17:
Saving electricity is one way to conserve natural ______ as it is generated by burning coal.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- resource (n): tài nguyên natural resources: tài nguyên thiên nhiên
- product (n): sản phẩm
- habitat (n): môi trường sống
- issue (n): vấn đề
Tạm dịch:
Tiết kiệm điện là một cách để bảo tồn tài nguyên thiên nhiên vì nó được tạo ra bằng cách đốt than.
→ Chọn đáp án A
Câu 18:
To get a good mark on the upcoming history test, I need to ______ all the dates and events.
Giải thích:
Kiến thức thành ngữ:
- rack your brain: vắt óc suy nghĩ
- learn by heart: học thuộc lòng
- sink or swim: một ăn cả ngã về không
- beat the clock: chạy đua với thời gian
Tạm dịch:
Để đạt điểm cao trong bài kiểm tra lịch sử sắp tới, tôi cần phải học thuộc lòng tất cả các ngày tháng và sự kiện.
→ Chọn đáp án B
Câu 19:
Even though many generations have passed, Vietnamese culture has always been ______ alive.
Giải thích:
Kiến thức collocation:
- keep something alive: giữ cho cái gì còn tồn tại, được lưu giữ
Tạm dịch:
Dù đã trải qua nhiều thế hệ nhưng văn hóa Việt Nam vẫn luôn được lưu giữ.
→ Chọn đáp án C
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
He is such a gifted child that he enrolled in university at the age of 12.
Giải thích:
A. average (adj): trung bình
B. talented (adj): tài năng
C. common (adj): chung
D. disabled (adj): tàn tật
gifted (adj): có năng khiếu, tài năng = talented
Tạm dịch:
Anh ấy là một đứa trẻ có năng khiếu đến nỗi anh ấy đã đăng ký vào đại học năm 12 tuổi.
→ Chọn đáp án B
Câu 21:
This conference aims to promote eco-friendly behaviors within our community.
Giải thích:
A. adopt (v): chấp nhận
B. prevent (v): ngăn chặn
C. encourage (v): khuyến khích
D. ignore (v): bỏ qua
→ promote (v): khuyến khích = encourage
Tạm dịch:
Hội nghị này nhằm mục đích thúc đẩy các hành vi thân thiện với môi trường trong cộng đồng của chúng ta.
→ Chọn đáp án C
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Their shared passion for environment helped unite them despite their diverse backgrounds.
Giải thích:
A. combine (v): kết hợp
B. gather (v): tập hợp
C. divide (v): chia cắt, tách biệt
D. maintain (v): duy trì
→ unite (v): đoàn kết, kết nối >< divide
Tạm dịch:
Niềm đam mê chung của họ đối với môi trường đã giúp đoàn kết họ mặc dù có xuất thân đa dạng.
→ Chọn đáp án C
Câu 23:
The twins were like chalk and cheese; one had a passion for art, while the other excelled in mathematics.
Giải thích:
A. identical (adj): giống hệt
B. different (adj): khác nhau
C. diverse (adj): đa dạng
D. comparative (adj): tương đối
→ like chalk and cheese (idiom): hoàn toàn khác nhau >< identical
Tạm dịch:
Cặp song sinh này hoàn toàn khác nhau; một người đam mê nghệ thuật, trong khi người kia xuất sắc về toán học.
→ Chọn đáp án A
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Jane and Tom are in the library.
- Jane: “Would you mind if I borrowed your laptop?”
- Tom: “______.”
Giải thích:
A. Vâng, hôm nay là một ngày đẹp trời
B. Cứ tự nhiên đi
C. Không, cảm ơn
D. Tôi rất vui vì bạn thích nó
Tạm dịch:
Jane và Tom đang ở trong thư viện.
- Jane: “Bạn có phiền nếu tôi mượn máy tính xách tay của bạn không?”
- Tom: “Cứ tự nhiên đi.”
→ Chọn đáp án B
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Jane and Tom are in the library.
- Jane: “Would you mind if I borrowed your laptop?”
- Tom: “______.”
Giải thích:
A. Vâng, hôm nay là một ngày đẹp trời
B. Cứ tự nhiên đi
C. Không, cảm ơn
D. Tôi rất vui vì bạn thích nó
Tạm dịch:
Jane và Tom đang ở trong thư viện.
- Jane: “Bạn có phiền nếu tôi mượn máy tính xách tay của bạn không?”
- Tom: “Cứ tự nhiên đi.”
→ Chọn đáp án B
Câu 26:
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- disappointment (n): thất vọng
- allowance (n): trợ cấp
- commitment (n): cam kết
- interruption (n): gián đoạn
Tạm dịch:
She is legendary not only because she started such a free school for girls who dropped out for economic reasons, but also her huge commitment for decades to persuade girls to study hard and change their destinies.
(Cô ấy trở thành huyền thoại không chỉ vì cô ấy đã thành lập một trường học miễn phí dành cho những cô gái bỏ học vì lý do kinh tế, mà còn là cam kết to lớn của cô ấy trong nhiều thập kỷ để thuyết phục các cô gái học tập chăm chỉ và thay đổi số phận của họ.)
→ Chọn đáp án C
Câu 27:
(27) ______ its disadvantaged location and resources, Zhang's school ranked top on the rate of graduates entering universities in Lijiang.
Giải thích:
Kiến thức liên từ:
- despite + N.P/Ving: mặc dù
- although + S + V: mặc dù
- moreover: hơn nữa
- since: kể từ khi, bởi vì
Tạm dịch:
Despite its disadvantaged location and resources, Zhang's school ranked top on the rate of graduates entering universities in Lijiang.
(Mặc dù có vị trí và nguồn lực khó khăn, trường của Zhang vẫn đứng đầu về tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp vào các trường đại học ở Lệ Giang.)
→ Chọn đáp án A
Câu 28:
Giải thích:
Kiến thức lượng từ:
- much + N không đếm được: nhiều
- a little + N không đếm được: một chút
- many + N số nhiều: nhiều
- any + N đếm được/ không đếm được: bất kỳ
Tạm dịch:
When she worked as the chief of a care center for homeless children, she noticed that many poor families sent their sons to school but not their daughters.
(Khi còn làm giám đốc một trung tâm chăm sóc trẻ em vô gia cư, cô nhận thấy nhiều gia đình nghèo cho con trai đến trường nhưng con gái thì không.)
→ Chọn đáp án C
Câu 29:
Start-up money for the school was raised by Zhang, (29) ______ asked for donations on the streets from 2002-07.
Giải thích:
Đại từ quan hệ:
Dùng đại từ “who” làm chủ ngữ thay thế cho tên riêng chỉ người đứng trước ‘Zhang’.
Tạm dịch:
Start-up money for the school was raised by Zhang, who asked for donations on the streets from 2002-07.
(Tiền khởi nghiệp cho trường học được quyên góp bởi Zhang, người đã kêu gọi quyên góp trên đường phố từ năm 2002 đến năm 2007.)
→ Chọn đáp án D
Câu 30:
The situation became better when her story was (30) ______ by a reporter in 2007 and donations from across the nation arrived.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- publish (v): xuất bản, đăng tải
- design (v): thiết kế
- hide (v): ẩn, giấu
- refuse (v): từ chối
Tạm dịch:
The situation became better when her story was published by a reporter in 2007 and donations from across the nation arrived.
(Tình hình trở nên tốt hơn khi câu chuyện của cô được một phóng viên đăng tải vào năm 2007 và số tiền quyên góp từ khắp cả nước đã đổ về.)
→ Chọn đáp án A
Câu 31:
What is the passage mainly about?
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu nói về vấn đề gì?
A. Ứng phó với những thay đổi về văn hóa sau khi tái định cư
B. Cân bằng truyền thống trong môi trường mới
C. Giữ vững truyền thống của một nền văn hóa khác
D. Kết bạn trong khi thích nghi với nơi ở mới
Thông tin:
Cả đoạn văn nói đang đưa ra những cách giúp ta duy trì truyền thống khi sống ở một nền văn hoá khác.
→ Chọn đáp án C
Câu 32:
The word “recall” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
Giải thích:
Từ “recall” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. forget (v): quên
B. remember (v): nhớ
C. imagine (v): tưởng tượng
D. reflect (v): phản ánh, suy ngẫm
→ recall (v): nhớ lại = remember
→ Chọn đáp án B
Câu 33:
The word “them” in paragraph 4 refers to ______.
Giải thích:
Từ “them” trong đoạn 4 đề cập đến _____.
A. việc thích nghi
B. những món ăn tự chế biến
C. truyền thống
D. bạn bè
Thông tin:
+ A perfect way to preserve your traditions is to continue practicing them in your new home, whether they are daily habits, celebrations, or food.
(Một cách hoàn hảo để bảo tồn truyền thống của bạn là tiếp tục thực hiện chúng trong nơi ở mới của bạn, cho dù đó là thói quen hàng ngày, lễ kỷ niệm hay đồ ăn.)
→ Chọn đáp án C
Câu 34:
To continue cultural traditions in a new country, you can ______.
Giải thích:
Để tiếp tục truyền thống văn hóa ở một đất nước mới, bạn có thể ______.
A. ngừng hoàn toàn các phong tục quen thuộc
B. chỉ chia sẻ truyền thống với các thành viên trong gia đình
C. duy trì các sinh hoạt văn hóa ở nơi ở mới
D. che giấu các hoạt động văn hóa với người khác
Thông tin:
+ Maintain Cultural Tradition by Sharing It with Others. A perfect way to preserve your traditions is to continue practicing them in your new home, whether they are daily habits, celebrations, or food.
(Duy trì truyền thống văn hóa bằng cách chia sẻ nó với người khác. Một cách hoàn hảo để bảo tồn truyền thống của bạn là tiếp tục thực hiện chúng trong nơi ở mới của bạn, cho dù đó là thói quen hàng ngày, lễ kỷ niệm hay đồ ăn.)
→ Chọn đáp án C
Câu 35:
What is NOT mentioned as a way to maintain your cultural identity?
Giải thích:
Điều gì KHÔNG được đề cập như một cách để duy trì bản sắc văn hóa của bạn?
A. Gọi điện cho gia đình bạn
B. Tham gia câu lạc bộ thể thao
C. Chia sẻ các món ăn văn hóa của bạn
D. Tổ chức các sự kiện truyền thống
Thông tin:
+ Whether it’s to call your mom for your favourite family recipe or your friends to recall memories, keeping in touch with your friends and family can help you preserve your culture.
(Cho dù đó là gọi cho mẹ bạn để hỏi công thức nấu ăn gia đình yêu thích hay bạn bè để gợi lại những kỷ niệm, việc giữ liên lạc với bạn bè và gia đình có thể giúp bạn bảo tồn văn hóa của mình.)
→ A được đề cập
+ You can do this by bringing homemade treats to your office or hosting traditional events with new friends.
(Bạn có thể làm điều này bằng cách mang những món ăn tự chế biến đến văn phòng của mình hoặc tổ chức các sự kiện truyền thống với những người bạn mới.)
→ C và D được đề cập
→ B không được đề cập
→ Chọn đáp án B
Câu 36:
What is the main idea of the passage?
Giải thích:
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Bắt nạt trên mạng gây ra những hậu quả nghiêm trọng hơn và không thể kiểm soát được.
B. Vẫn còn một số quan niệm sai lầm về tác động của bắt nạt qua mạng.
C. Bắt nạt qua mạng đặt ra nhiều thách thức đáng kể hơn so với bắt nạt trực tiếp.
D. Sự tiến bộ nhanh chóng của công nghệ đang góp phần gây ra nạn bắt nạt trên mạng.
Tóm tắt: Cả đoạn văn nói về những khó khăn của việc bắt nạt trực tuyến so với bắt nạt trực tiếp.
→ Chọn đáp án C
Câu 37:
The phrase “lead to” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Giải thích:
Cụm từ “lead to” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. cause (v): gây ra
B. prevent (v): ngăn ngừa
C. break (v): phá vỡ
D. affect (v): ảnh hưởng
→ lead to something (v): gây ra cái gì = cause
→ Chọn đáp án A
Câu 38:
The word “they” in paragraph 2 refers to ______.
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến _____.
A. kẻ bắt nạt
B. kẻ bắt nạt trên mạng
C. nạn nhân
D. sự cố
Thông tin:
+ While victims of real-world bullying can be granted a reprieve when they go home, there’s simply no escape from cyberbullying.
(Mặc dù nạn nhân của hành vi bắt nạt trong thế giới thực có thể quên mọi chuyện đi khi họ về nhà, nhưng đối với hành vi bắt nạt trên mạng thì không thể.)
→ Chọn đáp án C
Câu 39:
According to paragraph 2, there is no escape from cyberbullying because it ______.
Giải thích:
Theo đoạn 2, không thể thoát khỏi nạn bắt nạt qua mạng vì nó ______.
A. xảy ra liên tục và bất cứ lúc nào
B. ít gây hại hơn bắt nạt trực tiếp
C. bị giới hạn ở các dạng kỹ thuật số cụ thể
D. kết thúc khi chuông tan học vang lên
Thông tin:
+ It doesn’t end when the school bell rings. It can continue at any time, throughout all hours of the night, and come in the form of text messages, social media posts, chatroom messages, images and videos that have been altered, and many other digital forms.
(Nó không kết thúc khi chuông vào học vang lên. Nó có thể tiếp tục bất cứ lúc nào, suốt cả đêm và dưới dạng tin nhắn văn bản, bài đăng trên mạng xã hội, tin nhắn trong nhóm trò chuyện, hình ảnh và video đã bị thay đổi cũng như nhiều dạng kỹ thuật số khác.)
→ Chọn đáp án A
Câu 40:
Which of the following is NOT mentioned as a form used for cyberbullying, according to paragraph 2?
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một hình thức được sử dụng để bắt nạt trên mạng, theo đoạn 2?
A. hình ảnh và video đã qua chỉnh sửa
B. tin nhắn văn bản
C. bài viết trực tuyến
D. lan truyền tin đồn
Thông tin:
+ It can continue at any time, throughout all hours of the night, and come in the form of text messages, social media posts, chatroom messages, images and videos that have been altered, and many other digital forms.
(Nó có thể tiếp tục bất cứ lúc nào, suốt cả đêm và dưới dạng tin nhắn văn bản, bài đăng trên mạng xã hội, tin nhắn trong nhóm trò chuyện, hình ảnh và video đã bị thay đổi cũng như nhiều dạng kỹ thuật số khác.)
A, B và C được đề cập
→ Chọn đáp án D
Câu 41:
The word “savvy” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
Giải thích:
Từ “savvy” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.
A. imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng
B. experienced (adj): có kinh nghiệm
C. intelligent (adj): thông minh
D. talented (adj): tài năng
savvy (adj): hiểu biết, có kinh nghiệm = experienced
→ Chọn đáp án B
Câu 42:
Which of the following can be inferred from the passages?
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ các đoạn văn?
A. Gia đình và giáo viên của trẻ thiếu kỹ năng ứng phó với hành vi bắt nạt trên mạng.
B. Các quan chức của cơ quan chức năng không quan tâm đến các vụ bắt nạt trực tuyến ẩn danh.
C. Bắt nạt trên mạng là một nhược điểm nguy hiểm của trình độ công nghệ của trẻ em.
D. Tính ẩn danh của những kẻ bắt nạt trên mạng khiến nạn nhân khó chặn chúng trên mạng xã hội.
Thông tin:
+ Cyberbullying can also be anonymous, leaving the victim little recourse to even report the bully to an authority figure. If the victim knows who the bully is and chooses to block them on social media, they can simply create a new account, text, message, or use a friend's account.
(Bắt nạt trên mạng cũng có thể ẩn danh, khiến nạn nhân không thể báo cáo kẻ bắt nạt với người có thẩm quyền. Nếu nạn nhân biết kẻ bắt nạt là ai và chọn chặn họ trên mạng xã hội, họ chỉ cần tạo một tài khoản mới, nhắn tin hoặc sử dụng tài khoản của một người bạn.)
Khi kẻ bắt nạt trực tiếp ẩn danh thì nạn nhân sẽ khó biết được đó là ai và chặn họ trên mạng xã hội.
→ Chọn đáp án D
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Steve Jobs introduces the first iPhone in January 2007.
Giải thích:
Chia thì: “in January 2007” → dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn
Sửa: introduces → introduced
Tạm dịch:
Steve Jobs giới thiệu chiếc iPhone đầu tiên vào tháng 1 năm 2007.
→ Chọn đáp án A
Câu 44:
People in Viet Nam consider wearing ao dai as a way to preserve its cultural identity.
Giải thích:
Chủ ngữ số nhiều (people) → dùng tính từ sở hữu ‘their”
Sửa: its → their
Tạm dịch:
Người dân Việt Nam coi việc mặc áo dài là cách giữ gìn bản sắc văn hóa của mình.
→ Chọn đáp án B
Câu 45:
It is advisable that people subscribe to dependent news websites for trust worthy information in the age of digital media.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- dependent (adj): phụ thuộc
- independent (adj): độc lập, không liên quan đến vấn đề chính trị
Sửa: dependent → independent
Tạm dịch:
Mọi người nên đăng ký các trang web tin tức độc lập để có thông tin đáng tin cậy trong thời đại truyền thông kỹ thuật số.
→ Chọn đáp án B
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The last time I saw her on social networks was 2 months ago.
Giải thích:
Lần cuối cùng tôi nhìn thấy cô ấy trên mạng xã hội là cách đây 2 tháng.
A. Tôi đã gặp cô ấy trên mạng xã hội được 2 tháng.
B. Tôi đã không gặp cô ấy trên mạng xã hội 2 tháng rồi.
C. Tôi đã quen nhìn thấy cô ấy trên mạng xã hội được 2 tháng.
D. Tôi không thấy cô ấy trên mạng xã hội 2 tháng trước.
Cấu trúc: The last time + S + V2/V-ed + was + (time) ago = S + have/has not + V3/V-ed + for (time)
→ Chọn đáp án B
Câu 47:
“I’m sure he will help you with your thesis if you ask him,” she told me.
Giải thích:
“Tôi chắc chắn rằng anh ấy sẽ giúp bạn làm luận án nếu bạn nhờ anh ấy,” cô ấy nói với tôi.
A. Sai ngữ pháp
B. Cô ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ giúp tôi làm luận án nếu tôi nhờ anh ấy.
C. Sai ngữ pháp
D. Sai nghĩa
→ Chọn đáp án B
Câu 48:
It is advisable for students to revise previous lessons before class.
Giải thích:
Học sinh nên ôn lại các bài học trước trước khi đến lớp.
A. Học sinh không thể ôn lại bài học trước khi đến lớp.
B. Học sinh phải ôn lại bài trước trước khi đến lớp.
C. Học sinh không cần ôn lại bài trước trước khi đến lớp.
D. Học sinh nên ôn lại các bài học trước trước khi đến lớp.
→ Chọn đáp án D
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The artist died of a long-term mental illness. The well-kept secrets about his life were revealed later.
Giải thích:
Người nghệ sĩ qua đời vì bị bệnh tâm thần trong thời gian dài. Những bí mật được giữ kín về cuộc đời của anh ấy đã được tiết lộ sau đó.
A. Mãi cho đến khi những bí mật được giữ kín về cuộc đời của người nghệ sĩ được tiết lộ, ông mới qua đời vì một căn bệnh tâm thần lâu dài. sai nghĩa
B. Chỉ sau khi người nghệ sĩ qua đời vì bị bệnh tâm thần trong thời gian dài, những bí mật được giữ kín về cuộc đời anh ấy mới được tiết lộ.
C. Nếu người nghệ sĩ qua đời vì bị bệnh tâm thần trong thời gian dài, những bí mật được giữ kín về cuộc đời ông sẽ không bị tiết lộ. sai nghĩa
D. Sai ngữ pháp, Hardly had S PII when + past clause.
→ Chọn đáp án B
Câu 50:
Humans weren't conscious of wildlife preservation. A large number of species went extinct.
Giải thích:
Con người không có ý thức bảo tồn động vật hoang dã. Một số lượng lớn các loài đã tuyệt chủng.
A. Nếu một số lượng lớn các loài bị tuyệt chủng, con người sẽ có ý thức bảo tồn động vật hoang dã. Sai nghĩa
B. Nếu con người có ý thức bảo tồn động vật hoang dã thì một số lượng lớn các loài đã không bị tuyệt chủng.
C. Nếu con người không có ý thức bảo tồn động vật hoang dã thì một số lượng lớn các loài đã không bị tuyệt chủng. Sai nghĩa
D. Nếu một số lượng lớn các loài không bị tuyệt chủng thì con người đã có ý thức bảo tồn động vật hoang dã. Sai nghĩa
→ Chọn đáp án B