IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh THPT Ba Đình Thanh Hoá có đáp án

(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh THPT Ba Đình Thanh Hoá có đáp án

(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh THPT Ba Đình Thanh Hoá có đáp án

  • 52 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. charge /tʃɑːdʒ/ (n): tiền phí 

B. fate /feɪt/ (n): số phận

C. dance /dɑːns/ (n): điệu nhảy

D. star /stɑː(r)/ (n): ngôi sao

Đáp án B có “a” phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɑː/.

→ Chọn đáp án B


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Giải thích: 

A. champagne /ʃæmˈpeɪn/ (n): sâm panh

B. chocolate /ˈtʃɒklət/ (n): sô cô la

C. exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (n): sự trao đổi

D. chill /tʃɪl/ (n): sự ớn lạnh

Đáp án A có “ch” phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/.

→ Chọn đáp án A


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

A. expect B. attend C. behave D. wonder

Xem đáp án

Giải thích: 

A. expect /ɪkˈspekt/ (v): kì vọng

B. attend /əˈtend/ (v): tham dự

C. behave /bɪˈheɪv/ (v): cư xử

D. wonder /ˈwʌndə(r)/ (v): tự hỏi 

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 

→ Chọn đáp án D


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following queétions.

 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. decision /dɪˈsɪʒn/ (n): quyết định

B. chemistry /ˈkemɪstri/ (n): hóa học

C. loyalty /ˈlɔɪəlti/ (n): lòng trung thành

D. president /ˈprezɪdənt/ (n): chủ tịch

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 

→ Chọn đáp án A

 


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

The children ______in the garden come from Africa.

Xem đáp án

Giải thích: 

Rút gọn mệnh đề quan hệ: 

Khi chủ ngữ ở thể chủ động, ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ và to be, chuyển động từ sang V-ing. 

Câu đầy đủ: The children who are playing in the garden come from Africa. 

Tạm dịch: Những đứa trẻ đang chơi trong vườn đến từ Châu Phi. 

→ Chọn đáp án B


Câu 6:

The skyscrapers _______ by a very famous French architect in the 1980s.

Xem đáp án

Giải thích: 

“in 1980s” → thời điểm cụ thể trong quá khứ → sử dụng thì quá khứ đơn

Cấu trúc câu bị động (quá khứ đơn): 

S + was/were + P2

Chủ ngữ là “the skycrapers” → số nhiều → sử dụng trợ động từ were

Tạm dịch: Những tòa nhà chọc trời đã được thiết kế bởi một kiến trúc sư người Pháp nổi tiếng vào những năm 1980. 

→ Chọn đáp án A


Câu 7:

The current _____________ relating to the environment is being discussed now.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ vựng: 

- exchange (n): sự trao đổi

- contribution (n): đóng góp

- knowledge (n): kiến thức

- issue (n): vấn đề

Tạm dịch: Vấn đề hiện tại liên quan đến môi trường hiện đang được bàn luận. 

→ Chọn đáp án D

 


Câu 8:

___________, they will have moved to another village.

Xem đáp án

Giải thích: 

Hòa hợp thì: 

By the time/When/As soon as + HTĐ/HTHT, TLHT

Chủ ngữ là “the police”, ta chia số nhiều → loại C, D. 

Tạm dịch: Trước khi cảnh sát đến để giúp, họ đã chuyển tới ngôi làng khác rồi. 

→ Chọn đáp án B


Câu 9:

I______ think that we should do something immediately to change the situation we are in.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ vựng: 

- person (n): con người

- personal (adj): mang tính cá nhân

- personality (n): tính cách

- personally (adv): với tư cách cá nhân

Sau chỗ cần điền là động từ “think”, ta dùng trạng từ. 

Tạm dịch: Cá nhân tôi nghĩ rằng chúng ta nên làm điều gì đó ngay lập tức để thay đổi tình trạng hiện tại. 

→ Chọn đáp án D


Câu 10:

_______ her homework, she read her favorite book.

Xem đáp án

Giải thích: 

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ: 

Khi dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, nhấn mạnh thời gian, hành động xảy ra trước, ta sử dụng having + PII/V-ed để rút gọn. 

Câu đầy đủ: After she had finished her homework, she read her favorite book. 

→ Having finished her homework, she read her favorite book. 

Tạm dịch: Sau khi đã hoàn thành xong bài tập về nhà, cô ấy đọc cuốn sách yêu thích của mình. 

→ Chọn đáp án C


Câu 11:

Your teachers gave you a lot of homework last week, _______ ?

Xem đáp án

Giải thích: 

Câu hỏi đuôi: 

“Your teachers gave you a lot of homework last week” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định, chủ ngữ số nhiều → câu hỏi đuôi phủ định, sử dụng đại từ “they”, trợ động từ “were” 

Tạm dịch: Tuần trước các giáo viên đã giao cho con rất nhiều bài tập về nhà, phải không? 

→ Chọn đáp án A


Câu 12:

She had made a firm decision and wasn’t _____________by anything I said against it.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ vựng: 

- detract (v): làm giảm giá trị

- sway (v): ảnh hưởng

- induce (v): xui khiến 

- prevail (v): thắng thế

Tạm dịch: Cô ấy đã đưa ra một quyết định chắc chắn và không hề bị ảnh hưởng bởi bất cứ phản đối nào của tôi. 

→ Chọn đáp án B


Câu 13:

She knew that her father _____ when he threatened to ground her if she failed the test.

Xem đáp án

Giải thích: 

Idiom: 

- be a glutton for punishment: cam chịu

- mean business: nghiêm túc về việc gì

- be like a red rag to a bull: gây phẫn nộ 

- hit the nail on the head: nói điều gì chính xác

Tạm dịch: Cô biết rằng cha cô rất nghiêm túc khi ông đe dọa sẽ cấm túc cô nếu cô trượt bài kiểm tra. 

→ Chọn đáp án B


Câu 14:

Laura’s weight is 50 kilos and Tina’s weight is 53 kilos. Tina is_________ Laura.

Xem đáp án

Giải thích: 

So sánh hơn: 

- lighter than: nhẹ hơn

- heavier than: nặng hơn

- older than: lớn tuổi hơn

- younger than: nhỏ tuổi hơn

Tạm dịch: Laura nặng 50kg và Tina nặng 53kg. Tina nặng hơn Laura. 

→ Chọn đáp án B


Câu 15:

Mass media have helped to raise people's awareness ____________ lifestyle choices.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức giới từ: 

raise awareness of sth: nâng cao nhận thức về vấn đề gì

Tạm dịch: Các phương tiện truyền thông đại chúng đã giúp nâng cao nhận thức của người dân về lựa chọn lối sống. 

→ Chọn đáp án A


Câu 16:

I met Sally while I_____________ home from school.

Xem đáp án

Giải thích: 

Hòa hợp thì: 

While + QKTD, QKĐ: chỉ hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. 

Tạm dịch: Tôi đã gặp Sally khi tôi đang đi bộ từ trường về nhà. 

→ Chọn đáp án A


Câu 17:

Being told about cultures from other countries annually is _________ eye –opening experience.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức mạo từ: 

Sau chỗ cần điền là danh từ số ít chưa xác định → sử dụng mạo từ a/an. Vì danh từ “eye – opening experience” bắt đầu bằng nguyên âm “e” nên sử dụng mạo từ an. 

Tạm dịch: Được kể về các nền văn hóa từ các quốc gia khác hàng năm là một trải nghiệm mở mang tầm mắt. 

→ Chọn đáp án C


Câu 18:

This bacon smells a bit funny - do you think it's ________?

Xem đáp án

Giải thích: 

Phrasal verb: 

- go off: bị ôi thiu

- go up: tăng

- cut off: tách rời

- cut into: cắt giảm bớt

Tạm dịch: Thịt xông khói này có mùi hơi lạ - bạn có nghĩ nó đã thiu rồi không? 

→ Chọn đáp án A


Câu 19:

Singapore has made a huge ____________ to scholarships for ASEAN’s students.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ vựng: 

- decision (n): quyết định

- effort (n): nỗ lực

- contribution (n): đóng góp 

- arrangement (n): sự sắp xếp

make a contribution to: đóng góp cho điều gì

Tạm dịch: Singapore có đóng góp rất lớn về học bổng cho sinh viên ASEAN. 

→ Chọn đáp án C


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

Amanita argued that Indonesia would continue to play a role in maintaining peace and promoting democratisation in ASEAN.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. assist (v): hỗ trợ

B. preserve (v): bảo tồn

C. lessen (v): giảm bớt

D. uphold (v): ủng hộ

promote (v): thúc đẩy >< lessen

Tạm dịch: Amanita cho rằng Indonesia sẽ tiếp tục đóng vai trò duy trì hòa bình và thúc đẩy dân chủ hóa trong ASEAN. 

→ Chọn đáp án C

 


Câu 21:

In Thailand, it's against the law to litter on the pavement. If you are caught, you can be fined up to 2000 Baht.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. evil (adj): xấu xa

B. legal (adj): hợp pháp

C. immoral (adj): vô đạo đức

D. wrong (adj): sai

against the law: vi phạm pháp luật >< legal

Tạm dịch: Ở Thái Lan, việc xả rác trên vỉa hè là vi phạm pháp luật. Nếu bị bắt gặp đang xả rác, bạn có thể bị phạt tới 2000 Baht. 

→ Chọn đáp án B


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. 

Tung and Hoa are talking about time management skill. 

- Tung: “I reckon that time management skill is very essential to our study.” 

- Hoa: “ _______. We should spend our time wisely to study well.”

Xem đáp án

Giải thích: 

A. Mình không thể nghĩ về điều đó

B. Sai rồi

C. Mình khá đồng ý với bạn

D. Đã đến lúc phải đi rồi

Tạm dịch: Tùng và Hoa đang nói về kỹ năng quản lý thời gian. 

- Tùng: “Mình cho rằng kỹ năng quản lý thời gian rất thiết yếu cho việc học của chúng ta.” 

- Hoa: “Mình khá đồng ý với bạn. Chúng ta nên sử dụng thời gian một cách khôn ngoan để học tập tốt.” 

→ Chọn đáp án C


Câu 23:

Tom and David are talking about their performance at school. 

Tom: You’re really an excellent student, David. 

David: _________. I’m still very bad. I think I have to try my best to keep pace with you, Tom”.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. Chắc chắn rồi

B. Bạn hẳn đang đùa. 

C. Chắc chắn rồi

D. Không có gì

Tạm dịch: Tom và David đang nói về thành tích của họ ở trường. 

Tom: Bạn thực sự là một học sinh xuất sắc đó, David. 

David: Bạn hẳn đang đùa. Mình vẫn còn rất tệ. Mình nghĩ mình phải cố gắng hết sức để theo kịp bạn, Tom à. 

→ Chọn đáp án B


Câu 24:

We live in a world of search engines, video games and e-commerce. (24)__________ product and piece of information is at our fingertips

Xem đáp án

Giải thích: 

Lượng từ: 

- both + N số nhiều: cả hai

- all + danh từ đếm được số nhiều/ không đếm được: tất cả

- every + danh từ đếm được số ít: mọi

- some + danh từ đếm được số nhiều/ không đếm được: vài

Sau chỗ cần điền là danh từ đếm được số ít “product”, ta chọn every. 

Tạm dịch: Every product and piece of information is at our fingertips. (Mọi sản phẩm và thông tin đều nằm trong tầm tay của chúng ta.) 

→ Chọn đáp án C


Câu 25:

This is stimulating an explosion of data centers (25) _________the hardware that makes all this possible operates.

Xem đáp án

Giải thích: 

Trạng từ quan hệ: 

Ta dùng trạng từ quan hệ ‘where’ để thay cho cụm trạng ngữ chỉ nơi chốn ‘in data centers’. 

Tạm dịch: This is stimulating an explosion of data centers where the hardware that makes all this possible operates. (Điều này đang kích thích sự bùng nổ của các trung tâm dữ liệu, nơi phần cứng giúp thực hiện tất cả những điều này có thể hoạt động.) 

→ Chọn đáp án B


Câu 26:

Electric companies will have to meet the (26) _______ while moving us toward a carbon-neutral world. We can do this by taking three key steps. 

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ vựng: 

- expectation (n): kì vọng

- interest (n): mối quan tâm

- demand (n): nhu cầu 

- commission (n): sự ủy nhiệm, tiền hoa hồng

Tạm dịch: Electric companies will have to meet the demand while moving us toward a carbon-neutral world. (Các công ty điện lực sẽ phải đáp ứng nhu cầu đồng thời đưa chúng ta hướng tới một thế giới trung hoà carbon.) 

→ Chọn đáp án C


Câu 27:

In 2022, 83% of all new energy added globally by utilities was renewable, and renewable energy is expected to (27)_________coal by 2025.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ vựng: 

- surpass (v): vượt qua

- estimate (v): ước tính

- nominate (v): đề cử

- calculate (v): tính

Tạm dịch: In 2022, 83% of all new energy added globally by utilities was renewable, and renewable energy is expected to surpass coal by 2025. (Vào năm 2022, 83% tổng năng lượng mới được các cơ sở tiện ích bổ sung trên toàn cầu là năng lượng tái tạo và năng lượng tái tạo dự kiến sẽ vượt than vào năm 2025.) 

→ Chọn đáp án A


Câu 28:

(28) _________the accessibility of renewable energy has increased, the better news is that costs continue to decrease.

Xem đáp án

Giải thích: 

Liên từ: 

- because: vì

- while: trong khi

- but: nhưng

- although: mặc dù

Tạm dịch: While the accessibility of renewable energy has increased, the better news is that costs continue to decrease. (Trong khi khả năng tiếp cận năng lượng tái tạo tăng lên, tin tốt hơn là chi phí tiếp tục giảm.) 

→ Chọn đáp án B


Câu 29:

Nuclear power is widely used in many countries because____________

Xem đáp án

Giải thích: 

Năng lượng hạt nhân được sử dụng rộng rãi ở nhiều nước vì _______.

A. nó không tốn kém. 

B. nó không giới hạn và không gây ô nhiễm không khí. 

C. tàu thuyền chạy tốt hơn với nó. 

D. đó là nguồn năng lượng lớn nhất trên thế giới. 

Thông tin: 

+ Nuclear power has some advantages. First of all, we can't run out of nuclear power. Nuclear power does not make the air dirty. (Năng lượng hạt nhân có một số lợi thế. Trước hết, chúng ta không thể hết năng lượng hạt nhân. Năng lượng hạt nhân không làm ô nhiễm không khí.) 

→ Chọn đáp án B

 


Câu 30:

All of the following are true about nuclear accidents EXCEPT that ______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Tất cả những điều sau đây đều đúng về tai nạn hạt nhân, ngoại trừ _______.

A. chúng rất nghiêm trọng

B. ảnh hưởng của chúng có thể kéo dài nhiều năm

C. chúng ta không mất nhiều thời gian để dọn sạch chất thải hạt nhân từ vụ tai nạn

D. đã xảy ra tai nạn hạt nhân nghiêm trọng ở Ukraine năm 1986 và ở Nhật Bản năm 2011

Thông tin: 

+ For example, nuclear accidents are very serious. (Ví dụ, tai nạn hạt nhân là rất nghiêm trọng.) 

→ A đúng

+ Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident. (Nhật Bản vẫn đang cố gắng dọn sạch chất thải hạt nhân sau vụ tai nạn.) 

→ B đúng, C sai 

+ In 1986, there was a nuclear accident in Ukraine. In the next 20 years, about 4,000 people got sick and died. In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident. (Năm 1986 xảy ra tai nạn hạt nhân ở Ukraine. Trong 20 năm tiếp theo, khoảng 4.000 người mắc bệnh và tử vong. Năm 2011, lại xảy ra một vụ tai nạn hạt nhân rất nghiêm trọng ở Nhật Bản. Nhật Bản vẫn đang cố gắng dọn sạch chất thải hạt nhân sau vụ tai nạn.) 

→ Chọn đáp án C


Câu 31:

The phrase "clean up" in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Cụm từ “clean up” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ ________

A. block (v): chặn

B. evacuate (v): sơ tán

C. disappear (v): biến mất

D. remove (v): loại bỏ

Kiến thức từ vựng: 

clean up: dọn dẹp = remove

→ Chọn đáp án D

 


Câu 32:

What does the word "They" in paragraph 4 refer to?

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến _____.

A. quốc gia

B. người biểu tình

C. quan chức

D. người ủng hộ

Thông tin: 

Many people don't want nuclear power in their countries. They say that it is not safe. (Nhiều người không muốn có năng lượng hạt nhân ở nước họ. Họ nói rằng nó không an toàn.) 

→ Chọn đáp án B


Câu 33:

Which of the following statements would the author of the passage support most?

Xem đáp án

Giải thích: 

Tác giả của đoạn văn sẽ ủng hộ câu phát biểu nào sau đây nhất? 

A. Một số chính phủ đã sai khi sử dụng năng lượng hạt nhân. 

B. Chúng ta nên xem xét nghiêm túc năng lượng hạt nhân vì nó có cả ưu điểm và nhược điểm. 

C. Chúng ta có thể tiếp tục sử dụng năng lượng hạt nhân cho đến khi xảy ra tai nạn. 

D. Nhiều người không muốn có năng lượng hạt nhân ở đất nước của họ và chính phủ nên làm theo người dân của họ. 

Thông tin: 

+ Although many people hate nuclear energy, more and more countries are using it. One reason for this is that the world is using more and more energy. We just don't have enough fossil fuel. However, if we use nuclear power, then we may have more serious problems in the future. (Mặc dù nhiều người ghét năng lượng hạt nhân nhưng ngày càng có nhiều quốc gia sử dụng nó. Một lý do cho điều này là thế giới đang sử dụng ngày càng nhiều năng lượng. Chúng ta không có đủ nhiên liệu hóa thạch. Tuy nhiên, nếu chúng ta sử dụng năng lượng hạt nhân thì có thể chúng ta sẽ gặp phải những vấn đề nghiêm trọng hơn trong tương lai.) 

→ Chọn đáp án B


Câu 34:

The word "manipulate" in paragraph 3 is closest in meaning to _________.

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “manipulate” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ________

A. control (v): điều khiển

B. draw (v): vẽ

C. exchange (v): trao đổi

D. calculate (v): tính

Kiến thức từ vựng: 

manipulate (v): vận dụng, điều khiển = control

→ Chọn đáp án A

 


Câu 35:

Playing video games help doctors _______________.

Xem đáp án

Giải thích: 

Chơi trò chơi điện tử giúp bác sĩ _______.

A. làm việc hiệu quả hơn

B. có nhiều thời gian để thư giãn

C. vận hành thiết bị phức tạp

D. phẫu thuật cho 3 bệnh nhân cùng một lúc

Thông tin: 

+ A study of surgeons who do microsurgery in Boston found that those who played video games were 27 per cent faster and made 37 per cent fewer errors than those who didn't. (Một nghiên cứu về các bác sĩ phẫu thuật thực hiện vi phẫu ở Boston cho thấy những người chơi trò chơi điện tử nhanh hơn 27% và mắc lỗi ít hơn 37% so với những người không chơi.) 

→ Chọn đáp án A


Câu 36:

The word “they” in paragraph 2 refers to __________.

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến _____.

A. trò chơi tương tác

B. trẻ mầm non

C. các nhà nghiên cứu

D. kỹ năng vận động

Thông tin: 

Pre-school children who played interactive games such as the ones available on Wii have been shown to have improved motor skills, for example they can kick, catch and throw a ball better than children who don’t play video games. (Trẻ mầm non chơi các trò chơi tương tác như những trò chơi có trên Wii đã được chứng minh là cải thiện được kỹ năng vận động, chẳng hạn như chúng có thể đá, bắt và ném bóng tốt hơn những trẻ không chơi trò chơi điện tử.) 

→ Chọn đáp án B


Câu 37:

Which of the following words could best replace the word “conventional” in paragraph 4?

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ nào sau đây có thể thay thế tốt nhất từ “conventional” trong đoạn 4? 

A. abnormal (adj): bất thường

B. extraordinary (adj): phi thường

C. traditional (adj): truyền thống

D. modern (adj): hiện đại

Kiến thức từ vựng: 

conventional (adj): thông thường = traditional

→ Chọn đáp án C


Câu 38:

The author mentions all of the following in the passage as the benefits of video games EXCEPT __________.

Xem đáp án

Giải thích: 

Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây trong đoạn văn như là lợi ích của trò chơi điện tử, ngoại trừ _______.

A. giúp người chơi phát triển kỹ năng thể chất

B. giúp người chơi đưa ra quyết định tốt hơn

C. giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh trầm cảm

D. giúp người chơi giảm căng thẳng

Thông tin: 

+ Games can help to develop physical skills. Pre-school children who played interactive games such as the ones available on Wii have been shown to have improved motor skills, for example they can kick, catch and throw a ball better than children who don’t play video games. (Chơi game có thể giúp phát triển các kỹ năng thể chất. Trẻ mầm non chơi các trò chơi tương tác như những trò chơi có trên Wii đã được chứng minh là cải thiện được kỹ năng vận động, chẳng hạn như chúng có thể đá, bắt và ném bóng tốt hơn những trẻ không chơi trò chơi điện tử.) 

→ A đúng

+ Games also benefit a variety of brain functions, including decision-making. People who play action- based games make decisions 25 per cent faster than others and are no less accurate, according to one study. It was also found that the best gamers can make choices and act on them up to six times a second, four times faster than most people. (Chơi game cũng mang lại lợi ích cho nhiều chức năng của não, bao gồm cả việc ra quyết định. Theo một nghiên cứu, những người chơi game hành động đưa ra quyết định nhanh hơn 25% so với những người khác và không kém phần chính xác. Người ta cũng phát hiện ra rằng những game thủ giỏi nhất có thể đưa ra lựa chọn và hành động theo chúng tới sáu lần một giây, nhanh hơn bốn lần so với hầu hết mọi người.) 

→ B đúng

+ At the University of Auckland in New Zealand, researchers asked 94 young people diagnosed with depression to play a 3D fantasy game called SPARX and in many cases, the game reduced symptoms of depression more than conventional treatment. (Tại Đại học Auckland ở New Zealand, các nhà nghiên cứu đã yêu cầu 94 thanh niên được chẩn đoán mắc bệnh trầm cảm chơi một trò chơi giả tưởng 3D có tên SPARX và trong nhiều trường hợp, trò chơi này làm giảm các triệu chứng trầm cảm nhiều hơn so với phương pháp điều trị thông thường.) 

→ D đúng

→ C không được đề cập

→ Chọn đáp án C


Câu 39:

What can be the best title of the passage?

Xem đáp án

Giải thích: 

Đâu có thể là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn? 

A. Trò chơi điện tử có thể làm thay đổi chức năng não

B. Trò chơi điện tử rất tốt cho bạn

C. Học sinh mầm non nên chơi game hàng ngày

D. Mối quan hệ giữa trò chơi và hành vi

Tóm tắt: Đoạn văn đã đưa ra thông tin về việc chơi trò chơi điện tử có thể có ích cho cơ thể và não bộ người chơi. 

→ Chọn đáp án B


Câu 40:

Women who play video games demonstrate ____________.

Xem đáp án

Giải thích: 

Phụ nữ chơi trò chơi điện tử chứng tỏ_______.

A. tốc độ phản ứng nhanh hơn

B. nhận thức không gian tốt hơn

C. mức độ căng thẳng được thuyên giảm

D. khả năng đa nhiệm tốt hơn

Thông tin: 

+ Scientists have found that women who play games are better able to mentally manipulate 3D objects. (Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng phụ nữ chơi game có khả năng vận dụng tinh thần các vật thể 3D tốt hơn.) 

→ Chọn đáp án B


Câu 41:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

Their son had improved his English recently because he attended a three-month English course.

Xem đáp án

Giải thích: 

Hiện tại hoàn thành: 

Ta thấy trong câu có từ “lately” → hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại → dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành. 

Sửa: had improved → has improved

Tạm dịch: Tiếng Anh của con trai họ đã cải thiện gần đây vì cậu đã tham gia một khoá học tiếng Anh kéo dài 3 tháng. 

→ Chọn đáp án A


Câu 42:

He deserves a complement from his boss for completing this challenging task.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ vựng: 

- complement (n): phần bổ sung

- compliment (n): lời khen

Sửa: complement → compliment

Tạm dịch: Anh ấy xứng đáng nhận được lời khen từ sếp vì đã hoàn thành nhiệm vụ đầy thử thách này. 

→ Chọn đáp án B


Câu 43:

They said that her courage not only inspired her followers but moved his rivals as well.

Xem đáp án

Giải thích: 

Tính từ sở hữu ở mệnh đề trước là “her” nên mệnh đề sau cũng phải dùng từ tương tự để quy chiếu

Sửa: his → her

Tạm dịch: Họ nói rằng lòng dũng cảm của cô ấy không chỉ truyền cảm hứng cho những người theo dõi của cô mà còn khiến cả đối thủ của cô ấy cảm động. 

→ Chọn đáp án C

 


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

He was so insubordinate that he lost his job within a week.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. fresh (adj): tươi

B. obedient (adj): nghe lời

C. disobedient (adj): không vâng lời

D. understanding (adj): thấu hiểu

insubordinate (adj): cứng đầu, không chịu tuân thủ = disobedient

Tạm dịch: Anh ta không cứng đầu đến mức bị mất việc trong vòng một tuần. 

→ Chọn đáp án C


Câu 45:

Her courage not only inspired her followers but moved her rivals as well.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. overlook (v): bỏ qua

B. motivate (v): truyền động lực

C. depress (v): làm chán nản

D. reject (v): từ chối

inspire (v): truyền cảm hứng = motivate

Tạm dịch: Lòng dũng cảm của cô ấy không chỉ truyền cảm hứng cho những người theo dõi của cô mà còn khiến cả đối thủ của cô ấy cảm động. 

→ Chọn đáp án B


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

It was wrong of you to criticise your son in front of his friends.

Xem đáp án

Giải thích: 

Bạn đã sai khi chỉ trích con trai mình trước mặt bạn bè của nó. 

A. Bạn đã có thể chỉ trích con trai mình trước mặt bạn bè của nó. 

B. Bạn hẳn đã chỉ trích con trai mình trước mặt bạn bè của nó. 

C. Bạn có thể đã không chỉ trích con trai mình trước mặt bạn bè của nó. 

D. Bạn đã không nên chỉ trích con trai mình trước mặt bạn bè của nó. 

→ Chọn đáp án D


Câu 47:

Cindy said that “I haven’t seen John since last month.”

Xem đáp án

Giải thích: 

Câu gián tiếp: 

Cindy nói rằng “Tôi đã không gặp John kể từ tháng trước.” 

A. Sai vì chưa lùi thì

B. Cindy cho biết cô đã không gặp John kể từ tháng trước. 

C. Sai ngữ pháp

D. Sai vì chưa lùi “I” thành “she” 

→ Chọn đáp án B


Câu 48:

It is a long time since we last met each other.

Xem đáp án

Giải thích: 

Đã lâu lắm rồi kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau. 

A. Sai ngữ pháp, quá khứ đơn phải đi với mốc thời gian cụ thể trong quá khứ

B. Sai ngữ pháp, quá khứ đơn phải đi với mốc thời gian cụ thể trong quá khứ, phải dùng “a long time ago” 

C. Chúng ta đã lâu lắm rồi không gặp nhau. 

D. Chúng ta bắt đầu gặp nhau từ lâu rồi. 

Bản word phát hành Tailieuchuan.vn

→ Chọn đáp án C


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

I made two minor mistakes. That's why I did not get full marks for the test.

Xem đáp án

Giải thích: 

Tôi đã mắc hai lỗi nhỏ. Đó là lý do tại sao tôi không đạt được điểm tối đa cho bài kiểm tra. 

A. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 3

B. Tôi đã có thể đạt điểm tối đa cho bài kiểm tra nếu không có hai lỗi nhỏ. 

C. Nếu tôi mắc hai lỗi nhỏ thì tôi đã có thể đạt điểm tối đa cho bài kiểm tra.

D. Nếu những sai lầm không nhỏ thì tôi đã có thể đạt được điểm tối đa cho bài kiểm tra. 

→ Chọn đáp án B

 


Câu 50:

The substance is very toxic. Protective clothing must be worn at all times.

Xem đáp án

Giải thích: 

Chất này rất độc hại. Quần áo bảo hộ phải được mặc mọi lúc. 

A. Sai cấu trúc, không dùng “Since” và “so” trong cùng 1 câu

B. Chất này quá độc nên không thể mặc quần áo bảo hộ mọi lúc. 

C. Sai cấu trúc, phải dùng “so” thay vì “such” 

D. Chất này độc hại đến mức phải luôn mặc quần áo bảo hộ. 

→ Chọn đáp án D


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương