(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong Nam Định có đáp án
(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Trường THPT Lê Xoay Vĩnh Phúc có đáp án
-
78 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. slaughter /ˈslɔːtə(r)/ (n): sự giết thịt, giết người
B. draught /drɑːft/ (n): luồng không khí mát mẻ
C. caught /kɔːt/ (PII): bị bắt
D. naughty /ˈnɔːti/ (adj): nghịch ngợm
Đáp án B có “au” phát âm là /ɑː/, các đáp án còn lại phát âm là /ɔː/.
→ Chọn đáp án B
Câu 2:
Giải thích:
A. pathway /ˈpɑːθweɪ/ (n): con đường
B. thought /θɔːt/ (n): suy nghĩ
C. asthma /ˈæsmə/ (n): hen suyễn
D. maths /mæθs/ (n): toán học
Đáp án C có “th” là âm câm, các đáp án còn lại phát âm là /θ/.
→ Chọn đáp án C
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. character /ˈkærəktə(r)/ (n): nhân vật
B. inflation /ɪnˈfleɪʃn/ (n): lạm phát
C. physicist /ˈfɪzɪsɪst/ (n): nhà vật lý
D. property /ˈprɒpəti/ (n): tài sản, bất động sản
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án B
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. experience /ɪkˈspɪəriəns/ (v): trải nghiệm
B. refurbish /ˌriːˈfɜːbɪʃ/ (v): tân trang lại
C. recommend /ˌrekəˈmend/ (v): đề nghị
D. abolish /əˈbɒlɪʃ/ (v): bãi bỏ
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
→ Chọn đáp án C
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
The police officers signaled for the traffic to proceed through the intersection.
Giải thích:
A. employ (v): sử dụng, thuê tuyển
B. finish (v): kết thúc
C. begin (v): bắt đầu
D. continue (v): tiếp tục
→ proceed (v): tiếp tục = continue
Tạm dịch: Lực lượng cảnh sát giao thông ra hiệu cho các phương tiện tiếp tục lưu thông qua ngã tư.
→ Chọn đáp án D
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
Many consumers are dubious about the reliability of the cars so they want to check-before taking them on a long trip.
Giải thích:
A. curious (adj): tò mò
B. suspicious (adj): nghi ngờ
C. excited (adj): vui mừng
D. certain (adj): chắc chắn
→ dubious (adj): nghi ngờ, không chắc = suspicious
Tạm dịch: Nhiều người tiêu dùng còn nghi ngờ về độ tin cậy của xe nên muốn kiểm tra trước khi sử dụng xe để đi du lịch dài ngày.
→ Chọn đáp án B
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The recent report of how real the danger of a terrorist attack may be has put the wind up the country citizens.
Giải thích:
A. calm (v): làm ai yên tâm, thoải mái
B. worry (v): làm ai lo lắng
C. interest (v): thu hút sự chú ý, làm ai đó vui vẻ
D. scare (v): làm ai sợ hãi
→ put the wind up somebody (idiom): làm ai đó sợ hãi >< calm
Tạm dịch: Báo cáo gần đây về mức độ nguy hiểm thực sự của một cuộc tấn công khủng bố có thể đã khiến người dân nước này lo lắng.
→ Chọn đáp án A
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
This new magazine is known for its comprehensive coverage of news.
Giải thích:
A. superficial (adj): ngoài bề mặt, nông cạn, hời hợt
B. indifferent (adj): thờ ơ
C. casual (adj): bình thường
D. inadequate (adj): không đầy đủ
→ comprehensive (adj): kỹ lưỡng, bao quát, đầy đủ >< superficial
Tạm dịch: Tạp chí mới này được biết đến với việc đưa tin đầy đủ.
→ Chọn đáp án A
Câu 9:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Language, culture and personality may be considered independent of each other in thought, but they are_______ in fact.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- inseparable (adj): không thể tách rời
- separated (adj): không còn sống với chồng/vợ
- separable (adj): có thể tách rời
- inseparably (adv): một cách không thểtách rời
→ Chỗ trống cần một tính từ vì đứng sau to be “are”.
Tạm dịch: Ngôn ngữ, văn hóa và tính cách có thể coi là độc lập với nhau về mặt tư tưởng nhưng thực chất chúng không thể tách rời.
→ Chọn đáp án A
Câu 10:
Lady Gaga is an American singer, songwriter and actress,________?
Giải thích:
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính ở thể khẳng định, nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định.
Mệnh đề chính dùng “Lady Gaga” và to be “is”, nên câu hỏi đuôi dùng đại từ “she” và to be “isn’t”.
=> Câu hỏi đuôi dùng “isn’t she”.
Tạm dịch: Lady Gaga là một ca sĩ, nhạc sĩ và diễn viên người Mỹ phải không?
→ Chọn đáp án D
Câu 11:
After the war, he declined many honors,_______ to remain a commoner.
Giải thích:
Hiện tại phân từ:
- Dùng hiện tại phân từ (V-ing) để rút gọn ở dạng chủ động.
Tạm dịch: Sau chiến tranh, ông ấy từ chối nhiều chức danh, chỉ thích làm thường dân.
→ Chọn đáp án B
Câu 12:
These courses are designed to________ with university degrees.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- accomplish (v): hoàn thành
- accommodate (v): cung cấp chỗ ở, chỗ chứa, giúp đỡ hỗ trợ
- articulate (with something) (v): liên quan, phù hợp với cái gì
- affiliate (with somebody/something) (v): liên kết với một tổ chức
Tạm dịch: Các khóa học này được thiết kế để phù hợp với trình độ đại học.
→ Chọn đáp án C
Câu 13:
______ fire that broke out in a nice-story apartment building in Thanh Xuan (Hanoi City) killed at least 56 people.
Giải thích:
Kiến thức mạo từ:
- Ta dùng mạo từ ‘the’ trước danh từ ‘fire’ vì nó được bổ nghĩa bởi mệnh đề quan hệ phía sau.
Tạm dịch: Vụ cháy chung cư cao cấp ở Thanh Xuân (Hà Nội) khiến ít nhất 56 người thiệt mạng.
→ Chọn đáp án D
Câu 14:
The injured________ to the hospital in an ambulance.
Giải thích:
Câu bị động (Passive voice):
- Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V3/V-ed
Tạm dịch: Những người bị thương đã được đưa đến bệnh viện bằng xe cứu thương.
→ Chọn đáp án C
Câu 15:
________, I will reply to you at once.
Giải thích:
Liên từ:
As soon as + S + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành), S + V (tương lai đơn): ngay sau khi
Tạm dịch: Ngay sau khi tôi nhận được tin nhắn của bạn, tôi sẽ trả lời bạn ngay lập tức.
→ Chọn đáp án C
Câu 16:
The more books you read,_______ you become.
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Càng đọc nhiều sách, bạn càng hiểu biết nhiều hơn.
→ Chọn đáp án A
Câu 17:
My aunt had to cancel her camping trip because she was suddenly______ ill.
Giải thích:
Kiến thức collocation:
- be taken ill: bị ốm
Tạm dịch: Dì tôi đã phải hủy chuyến cắm trại vì đột nhiên bị ốm.
→ Chọn đáp án B
Câu 18:
She frequently volunteers_______ extra work because she really likes her job.
Giải thích:
Kiến thức giới từ:
- volunteer for something: tình nguyện làm gì đó
Tạm dịch: Cô ấy thường xuyên tình nguyện đi làm thêm vì cô ấy thực sự yêu thích công việc của mình.
→ Chọn đáp án B
Câu 19:
I have the greatest respect for his ideas________ I don't agree with them.
Giải thích:
Kiến thức liên từ:
- although + S + V: mặc dù
- because of + N.P/Ving: bởi vì
- in spite of + N.P/Ving: mặc dù
- despitethe fact that + S + V: mặc dù (Đáp án D sai vì thừa “of”)
Tạm dịch: Tôi rất tôn trọng những ý tưởng của anh ấy mặc dù tôi không đồng ý với chúng.
→ Chọn đáp án A
Câu 20:
When I last saw Carrie, she told me she_________ of applying for another job, but now she's changed her mind.
Giải thích:
Chia động từ:
Ta dùng thì QKTD để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi gặp Carrie, cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đang nghĩ đến việc xin việc khác, nhưng bây giờ cô ấy đã thay đổi ý định.
→ Chọn đáp án C
Câu 21:
Fixed term employment also known as contract work is used for single projects or to replace workers on______.
Giải thích:
Kiến thức collocation:
- on leave: trong thời gian nghỉ phép, nghỉ việc tạm thời
Tạm dịch: Việc làm có thời hạn cố định còn được gọi là làm việc theo hợp đồng được sử dụng cho các dự án đơn lẻ hoặc để thay thế những người lao động đang nghỉ phép.
→ Chọn đáp án B
Câu 22:
Vietnam failed to_______ in the second leg of the 2022 AFF Cup after losing 0-1 and let Thailand lift the trophy.
Giải thích:
Kiến thức cụm động từ:
- sort something out: giải quyết cái gì
-bring something about: gây ra cái gì
- look something over: xem xét cái gì
- turn something around: đảo ngược một tình thế không lợi hoặc một kết quả xấu
Tạm dịch: Việt Nam không thể lội ngược dòng ở trận lượt về AFF Cup 2022 sau khi thua 0-1 và để Thái Lan nâng cao cúp vô địch.
→ Chọn đáp án D
Câu 23:
Traditional________ industries such as handicrafts continue to play a role in the economies of many Asian countries.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- cottage industry (n): ngành công nghiệp nhỏ, mang tính thủ công, làm tại nhà
Tạm dịch: Các ngành tiểu thủ công nghiệp truyền thống như thủ công mỹ nghệ tiếp tục đóng một vai trò trong nền kinh tế của nhiều nước châu Á.
→ Chọn đáp án D
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
- Tom: "Who's going to win the contest?"
Jerry: “_______________”
Giải thích:
A. Có thể là một ý tưởng hay để đặt cược.
B. Tôi cũng không biết.
C. Tôi quyết tâm để chiến thắng.
D. Không có điều gì bạn chưa biết về cái đẹp.
Tạm dịch: Tom: "Ai sẽ thắng cuộc thi?"
Jerry: “Tôi cũng không biết.”
→ Chọn đáp án B
Câu 25:
Mai: "Do you know an apple a day can help you keep fit, build healthy bones and prevent disease like cancer?"
- Huong: “Wow!______________.”
Giải thích:
A. Tôi rất thích
B. Đó là một ý tưởng hay
C. Thật tuyệt vời
D. Bạn chắc hẳn thích táo
Tạm dịch: - Mai: “Bạn có biết ăn một quả táo mỗi ngày có thể giúp bạn giữ dáng, giúp xương chắc khỏe và ngăn ngừa các bệnh như ung thư không?”
- Hương: “Vậy sao! Thật tuyệt vời."
→ Chọn đáp án C
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
What happened in that city were a reaction from city workers, including firemen and policemen who had been laid off from their jobs.
Giải thích:
Sự hoà hợp giữa S-V: “what happened” là mệnh đề danh từ → chia động từ số ít
Sửa: were → was
Tạm dịch: Điều đã xảy ra ở thành phố đó là phản ứng của công nhân thành phố, bao gồm cả lính cứu hỏa và cảnh sát, những người đã bị sa thải.
→ Chọn đáp án C
Câu 27:
Kate didn't enjoy the roller coaster ride because it was the most terrifying experience of their life.
Giải thích:
Chủ ngữ chỉ người số ít (Katy) → dùng tính từ sở hữu “her”
Sửa: of their life → of her life
Tạm dịch: Kate không thích đi tàu lượn siêu tốc vì đó là trải nghiệm kinh hoàng nhất trong cuộc đời cô ấy.
→ Chọn đáp án A
Câu 28:
With his extensive knowledge and experience, the seasoned professional was in an envious situation of being sought after for his expertise.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- envious (adj): ghen tị, ghen ghét (cảm xúc)
- enviable (adj): khiến người khác phải ghen tỵ
Sửa: envious → enviable
Tạm dịch: Với kiến thức và kinh nghiệm sâu rộng của mình, chuyên gia dày dạn kinh nghiệm này đã có một vị thế khiến người khác phải ghen tỵ khi được săn đón nhờ chuyên môn của mình.
→ Chọn đáp án D
Câu 29:
TikTok, the popular app that (29)________ users to create and share short videos, is now the most downloaded app in the world.
Giải thích:
A. allow somebody to do something (v): cho phép ai làm gì
B. let somebody do something (v): cho phép ai làm gì
C. make somebody do something (v): bắt ai làm gì
D. force somebody to do something (v): bắt ai làm gì
Tạm dịch: TikTok, the popular app that allows users to create and share short videos, is now the most downloaded app in the world.
(TikTok, ứng dụng phổ biến cho phép người dùng tạo và chia sẻ video ngắn, nay đã trở thành ứng dụng được tải xuống nhiều nhất trên thế giới.)
→ Chọn đáp án A
Câu 30:
A successful challenge will (30)________ viral, with hundreds of thousands of people around the world taking part.
Giải thích:
Kiến thức collocation:
- go viral: trở nên phổ biến và được lan truyền nhanh chóng
Tạm dịch: A successful challenge will go viral, with hundreds of thousands of people around the world taking part.
(Một thử thách thành công sẽ trở nên phổ biến rộng rãi, với hàng trăm nghìn người trên khắp thế giới tham gia.)
→ Chọn đáp án D
Câu 31:
Anyone with a Smartphone can get involved. No talent is required beyond (31)_________ extroversion and commitment.
Giải thích:
Kiến thức lượng từ:
- little + N không đếm được: rất ít, không đủ để làm gì
- a lot of/lots of + N đếm được số nhiều/danh từ không đếm được: nhiều
- a little + N không đếm được: có một chút, đủ để làm gì
Tạm dịch: No talent is required beyond a lot of extroversion and commitment.
(Không cần có tài năng gì ngoài một chút hướng ngoại và sự tận tâm theo đuổi.)
→ Chọn đáp án D
Câu 32:
Users can just ride the trend to gain popularity. (32)_______, challenges are ideal for people who have a little spare time, enjoy performing, and like getting attention.
Giải thích:
Kiến thức liên từ:
- otherwise: nếu không thì
- nevertheless: tuy nhiên
- however: tuy nhiên
- as a result: kết quả là
Tạm dịch: As a result, challenges are ideal for people who have a little spare time, enjoy performing, and like getting attention.
(Kết quả là, những thử thách này lý tưởng cho những người có một chút thời gian rảnh, thích biểu diễn và thích được chú ý.)
→ Chọn đáp án D
Câu 33:
Unsurprisingly, most of those (33)_______take part are children, teenagers and young adults.
Giải thích:
Đại từ quan hệ:
Dùng đại từ “who” làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước.
Tạm dịch: Unsurprisingly, most of those who take part are children, teenagers, and young adults.
(Không ngạc nhiên, hầu hết những người tham gia đều là trẻ em, thanh thiếu niên và người trẻ tuổi.)
→ Chọn đáp án A
Câu 34:
What is the passage mainly about?
What is the passage mainly about?
A. How to avoid culture shock when living in Western countries?
B. How international students are changing Western university life.
C. How to become an overseas student?
D. The decline in the number of overseas students at Western universities.
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu nói về vấn đề gì?
A. Làm thế nào để tránh sốc văn hóa khi sống ở các nước phương Tây?
B. Sinh viên quốc tế đang thay đổi cuộc sống đại học phương Tây như thế nào.
C. Làm thế nào để trở thành du học sinh?
D. Số lượng du học sinh tại các trường đại học phương Tây sụt giảm.
Tóm tắt: Cả đoạn văn nói về sự gia tăng số lượng sinh viên nước ngoài đang tác động như thế nào đến các trường đại học tại phương Tây, cụ thể là ở Vương Quốc Anh.
→ Chọn đáp án B
Câu 35:
The word "soar" in paragraph 1 is closest in meaning to______.
Giải thích:
Từ “soar” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. tăng
B. suy giảm
C. tổn thương
D. sụt giảm
→ soar (v): tăng nhanh = ascend
→ Chọn đáp án A
Câu 36:
According to paragraph 2, overseas students can help to_______.
Giải thích:
Theo đoạn 2, du học sinh có thể giúp _______.
A. loại bỏ học phí cho sinh viên trong nước
B. chỉ mang lại những ảnh hưởng tiêu cực đến văn hóa
C. mang đến những thay đổi mới cho hệ thống giáo dục cũ
D. tăng nhu cầu học các môn học chính
Thông tin:
+ These students bring welcome fees, of course, but they are also likely to be very intelligent students who inject new cultural influences and bring changes to the old university systems. Their demand for vocational subjects such as business, biotechnology and information technology, rather than traditional academic subjects, is affecting what is taught as well.
(Tất nhiên, những sinh viên này mang lại những khoản học phí, nhưng họ cũng có thể là những sinh viên rất thông minh, những người truyền tải những ảnh hưởng văn hóa mới và mang lại những thay đổi cho hệ thống đại học cũ. Nhu cầu của họ về các môn học nghề như kinh doanh, công nghệ sinh học và công nghệ thông tin, thay vì các môn học thuật truyền thống, cũng đang ảnh hưởng đến những gì được dạy.)
→ Chọn đáp án C
Câu 37:
The word "their" in paragraph 3 refers to_______.
Giải thích:
Từ “their” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. trường đại học
B. sinh viên tốt nghiệp
C. sinh viên nước ngoài
D. sinh viên
Thông tin:
+ But as the Asian tiger economiesexpand their own universities, the good news for places like the London School of Economics is that there are more and more graduateslooking to improve their qualifications or to pursue research in their subjects.
(Nhưng khi các nước có kinh tế đang bùng nổ ở châu Á mở rộng các trường đại học của mình, tin tốt cho những nơi như Trường Kinh tế Luân Đôn là ngày càng có nhiều sinh viên tốt nghiệp mong muốn nâng cao trình độ chuyên môn hoặc theo đuổi nghiên cứu về các môn học của họ.)
→ Chọn đáp án B
Câu 38:
According to the passage, which of the following is true?
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là đúng?
A. Số lượng sinh viên nước ngoài ở Anh đã đạt đến giới hạn.
B. Khả năng của sinh viên nước ngoài thường bị các trường đại học phương Tây đánh giá thấp.
C. Số lượng sinh viên nước ngoài đến từ Ấn Độ đã giảm trong một khoảng thời gian cụ thể.
D. Một số quốc gia đã cố gắng thuyết phục sinh viên trẻ của họ theo đuổi việc học ở quê nhà.
Thông tin:
+ In contrast, the number of students from other countries has fallen, reflecting their governments’ efforts to educate more of their young people at home, as well as competition from Australia and the USA.
(Ngược lại, số lượng sinh viên từ các quốc gia khác đã giảm, cho thấy nỗ lực của chính phủ trong việc giáo dục nhiều thanh thiếu niên ở quê nhà hơn, cũng như sự cạnh tranh từ Úc và Mỹ.)
→ Chọn đáp án D
Câu 39:
Giải thích:
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Những thách thức để có được việc làm
B. Khó khăn về thời gian trì hoãn việc làm
C. Một công việc mơ ước
D. Quyết tâm tạo nên thành công
Tóm tắt: Cả đoạn văn nói về sự thành công thông qua hình tượng ‘công việc trong mơ’. Nhiều người cho rằng tất cả chỉ là yếu tố may mắn. Nhưng nếu chúng ta quyết tâm, thành công sẽ đến.
→ Quyết tâm tạo nên thành công
→ Chọn đáp án D
Câu 40:
The word "they" in paragraph 2 refers to________.
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến _____.
A. nhà tuyển dụng
B. nhu cầu
C. người tìm việc
D. lựa chọn
Thông tin:
+ Many job seekers feel limited by the choices they made at college or university. They may think that because they studied marketing, all they can ever do is work in marketing.
(Nhiều người tìm việc cảm thấy bị giới hạn bởi những lựa chọn mà họ có ở trường cao đẳng hoặc đại học. Họ có thể nghĩ rằng vì họ đã học marketing nên tất cả những gì họ có thể làm là làm việc trong lĩnh vực marketing.)
→ Chọn đáp án C
Câu 41:
According to paragraph 2, potential employers nowadays_______.
Giải thích:
Theo đoạn 2, các nhà tuyển dụng tiềm năng ngày nay_______.
A. có rất ít lựa chọn việc làm
B. thấy rằng kiến thức thu được thông qua giáo dục chính quy là hoàn toàn không có giá trị
C. có xu hướng coi trọng những ứng viên có tư duy sáng tạo
D. rất giỏi trong việc dự đoán các xu hướng kinh tế khác nhau
Thông tin:
+ All the evidence shows that, in fact, employers are less interested in acquired knowledge than the ability to think and learn. It is also very difficult to predict the needs of society. The needs of employers and the economy can change very quickly, and often unexpectedly.
(Trên thực tế, các nhà tuyển dụng ít quan tâm đến kiến thức có được hơn là khả năng suy nghĩ và học hỏi. Cũng rất khó dự đoán nhu cầu của xã hội. Nhu cầu của người sử dụng lao động và nền kinh tế có thể thay đổi rất nhanh và thường là bất ngờ.)
→ Chọn đáp án C
Câu 42:
The phrase "stressed out" in paragraph 3 is closest in meaning to________.
Giải thích:
Từ “stressed out” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.
A. lo lắng
B. thất vọng
C. rụt rè
D. bối rối
→ stressed out (adj): quá lo lắng và mệt mỏi = worried
→ Chọn đáp án A
Câu 43:
Which of the following is TRUE, according to the passage?
Giải thích:
Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Những gì bạn đã học ở trường đại học không quyết định công việc bạn đang tìm kiếm.
B. Sinh viên ngành marketing có cơ hội tìm được công việc mơ ước cao hơn những sinh viên tốt nghiệp khác.
C. Sinh viên mới tốt nghiệp nên chọn công việc có thu nhập tốt.
D. May mắn đóng một phần không thể thiếu trong việc tìm kiếm một công việc được trả lương cao trong thị trường lao động cạnh tranh ngày nay.
Thông tin:
+ B không được đề cập trong đoạn văn → B sai
+ At the start, there will probably be little money, but it will be worth it in the end. (Lúc đầu, có thể sẽ có ít tiền, nhưng cuối cùng thì nó sẽ mang lại giá trị.)
→ C sai
+ The majority of people think that their dream job is too hard to achieve, too competitive and believe that it is all a matter of luck. All this is true actually, but why should that stop anyone from trying to get the job they really want? (Phần lớn mọi người nghĩ rằng công việc mơ ước của họ quá khó để đạt được, quá cạnh tranh và tin rằng tất cả đều là vấn đề may mắn. Mọi điều này thực sự đúng, nhưng tại sao điều đó lại ngăn cản bất cứ ai cố gắng có được công việc mà họ thực sự muốn?)
→ May mắn đúng là quan trọng, nhưng nó không phải không thể thiếu được để kiếm được 1 công việc lương cao. → D sai
+ Many job seekers feel limited by the choices they made at college or university. They may think that because they studied marketing, all they can ever do is work in marketing. All the evidence shows that, in fact, employers are less interested in acquired knowledge than the ability to think and learn. (Nhiều người tìm việc cảm thấy bị giới hạn bởi những lựa chọn mà họ đã thực hiện tại trường cao đẳng hoặc đại học. Họ có thể nghĩ rằng bởi vì họ học marketing, tất cả những gì họ có thể làm là làm việc trong ngành marketing. Tất cả các bằng chứng cho thấy, trên thực tế, nhà tuyển dụng ít quan tâm đến kiến thức có được hơn là khả năng suy nghĩ và học hỏi.)
→ A đúng
→ Chọn đáp án A
Câu 44:
The word "sketchy" in paragraph 4 mostly means________.
Giải thích:
Từ “sketchy” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. đầy đủ
B. không thể
C. triệt để
D. không hoàn chỉnh
→ sketchy (adj): khái quát, không hoàn chỉnh = incomplete
→ Chọn đáp án D
Câu 45:
Which of the following can be inferred from the passage?
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Bạn có thể có được công việc mơ ước với sự kiên trì và siêng năng.
B. Chỉ khi nhận được việc làm sau vài tháng, người tìm việc mới được coi là quyết tâm.
C. Người viết chắc hẳn đã chọn học marketing ở trường đại học.
D. Bạn phải luôn suy nghĩ sáng tạo để gây ấn tượng với các nhà tuyển dụng tiềm năng.
Thông tin:
+ Always think that with hard work, dedication , a willingness to put yourself out, and a bit of luck, you could get your dream job.
(Hãy luôn nghĩ rằng với sự chăm chỉ, sẵn sàng cống hiến hết mình và một chút may mắn, bạn có thể có được công việc mơ ước.)
→ Chọn đáp án A
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"Did you watch the football match last night?" Mark asked Tim.
Giải thích:
“Tối qua cậu có xem trận bóng đá không?” Mark hỏi Tim.
A. Mark hỏi Tim liệu anh ấy có xem trận bóng đá tối hôm trước không.
B. Sai ngữ pháp (watched → had watched)
C. Sai ngữ pháp (bỏ chữ Tim và chuyển last night → the night before hoặc the previous night)
D. Sai ngữ pháp (wonder (that)… → bỏ chữ Tim)
→ Chọn đáp án A
Câu 47:
John last used his phone two days ago.
Giải thích:
Lần cuối cùng John sử dụng điện thoại của anh ấy là hai ngày trước.
A. John đã không sử dụng điện thoại của anh ấy được hai ngày.
B. John đã sử dụng điện thoại của mình được hai ngày.
C. John bắt đầu sử dụng điện thoại của mình hai ngày trước.
D. John đã không bắt đầu sử dụng điện thoại của mình trong hai ngày.
→ Chọn đáp án A
Câu 48:
It's possible that Joanna didn't receive my message.
Giải thích:
Có lẽ là Joanna đã không nhận được lời nhắn của tôi.
A. Joanna không thể nào đã nhận được tin nhắn của tôi.
B. Joanna có thể đã nhận được tin nhắn của tôi.
C. Joanna có thể đã nhận được tin nhắn của tôi.
D. Joanna có lẽ vẫn chưa nhận được lời nhắn của tôi.
→ Chọn đáp án D
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines of each pair of sentences in the following questions
The airplane took off, then Paul realized he was on the wrong flight.
Giải thích:
Máy bay cất cánh, sau đó Paul nhận ra mình đã lên nhầm chuyến bay.
A. Mãi cho đến khi máy bay cất cánh, Paul mới nhận ra mình đã lên nhầm chuyến bay.
B. Ngay sau khi Paul nhận ra mình đã lên nhầm chuyến bay khi máy bay cất cánh. → Sai nghĩa
C. Sai ngữ pháp (It was not until + S + V + that S + V)
D. Sai ngữ pháp (No sooner + had + S + V3/V-ed + than + S + V2/V-ed)
→ Chọn đáp án A
Câu 50:
She was the first woman in the Philippines. She was elected as the president of the country.
Giải thích:
Bà ấy là người phụ nữ đầu tiên ở Philippines. Bà được bầu làm chủ tịch nước.
A. Bà ấy là người phụ nữ đầu tiên được bầu làm tổng thống Philippines.
B. Sai ngữ pháp
C. Sai ngữ pháp
D. Sai ngữ pháp
Giản lược mệnh đề quan hệ:
- Dùng cụm “to + Vo” khi danh từ đứng trước đi kèm với “the first…”
→ Chọn đáp án A