(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh trường THPT Chuyên Thái Bình lần 1 có đáp án
(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh trường THPT Chuyên Thái Bình lần 1 có đáp án
-
152 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
David is talking to Lucy about her painting.
- David: "What a beautiful painting!"
- Lucy: "_____________”
Giải thích:
A. Không vấn đề gì
B. Nó ở trên tường
C. Tôi rất vui vì bạn thích nó
D. Không có gì
Tạm dịch: David đang nói chuyện với Lucy về bức tranh của cô ấy.
- David: "Thật là một bức tranh đẹp!"
- Lucy: "Tôi rất vui vì bạn thích nó"
→ Chọn đáp án C
Câu 2:
Peter and Dane are talking about environmental protection.
- Peter: "We should limit the use of plastic bags."
- Dane: "____________. We can use paper bags instead."
Giải thích:
A. Tôi hoàn toàn đồng ý
B. Điều đó không đúng
C. Tôi không đồng ý cho lắm
D. Bạn sai rồi
Tạm dịch: Peter và Dane đang nói về việc bảo vệ môi trường.
- Peter: "Chúng ta nên hạn chế sử dụng túi nhựa."
- Dane: "Tôi hoàn toàn đồng ý. Thay vào đó chúng ta có thể dùng túi giấy."
→ Chọn đáp án A
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. those /ðəʊz/ (determiner): những cái đó, những người đó
B. thin /θɪn/ (adj): mỏng
C. thank /θæŋk/ (v): cảm ơn
D. thought /θɔːt/ (n): suy nghĩ
Đáp án A có “th” phát âm là /ð/, các đáp án còn lại phát âm là /θ/.
→ Chọn đáp án A
Câu 4:
Giải thích:
A. climate /ˈklaɪmət/ (n): khí hậu
B. liveable /ˈlɪvəbl/ (adj): có thể sống được
C. city /ˈsɪti/ (n): thành phố
D. discussion /dɪˈskʌʃn/ (n): thảo luận
Đáp án A có “i” phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/.
→ Chọn đáp án A
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. govern /ˈɡʌvn/ (v): cai trị
B. cover /ˈkʌvə(r)/ (v): che phủ
C. perform /pəˈfɔːm/ (v): thực hiện
D. father /ˈfɑːðə(r)/ (n): người cha
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án C
Câu 6:
Giải thích:
A. perfection /pəˈfekʃn/ (n): sự hoàn hảo
B. computer /kəmˈpjuːtə(r)/ (n): máy tính
C. fascinate /ˈfæsɪneɪt/ (v): làm mê hoặc
D. fantastic /fænˈtæstɪk/ (adj): tuyệt vời
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
→ Chọn đáp án C
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
We can never feel fulfilled by following someone else's dreams: independent living is the only way to find true satisfaction.
Giải thích:
A. amused (adj): thích thú
B. frightened (adj): sợ hãi
C. satisfied (adj): hài lòng, thỏa mãn
D. tired (adj): mệt mỏi
→ fulfilled (adj): hạnh phúc, thỏa mãn = satisfied
Tạm dịch: Chúng ta không bao giờ có thể cảm thấy thỏa mãn khi thực hiện ước mơ của người khác: sống tự lập là cách duy nhất để tìm thấy sự hài lòng thực sự.
→ Chọn đáp án C
Câu 8:
The sun is a powerful energy source, and this energy source can be harnessed by installing solar panels.
Giải thích:
A. deplete (v): cạn kiệt
B. exploit (v): khai thác
C. devastate (v): tàn phá
D. express (v): thể hiện
→ harness (v): khai thác = exploit
Tạm dịch: Mặt trời là nguồn năng lượng mạnh và nguồn năng lượng này có thể được khai thác bằng cách lắp đặt các tấm pin mặt trời.
→ Chọn đáp án B
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The ASEAN Foreign Ministers had candid and fruitful discussions on ASEAN's priorities for the year ahead, as well as deep exchanges on regional and international developments.
Giải thích:
A. frank (adj): thẳng thắn
B. personal (adj): cá nhân
C. insincere (adj): không chân thành
D. dishonest (adj): không trung thực
→ candid (adj): thẳng thắn >< dishonest
Tạm dịch: Các Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN đã có những cuộc thảo luận thẳng thắn và hiệu quả về các ưu tiên của ASEAN trong năm tới cũng như trao đổi sâu sắc về những diễn biến trong khu vực và quốc tế.
→ Chọn đáp án D
Câu 10:
They are always optimistic although they don't have a penny to their name.
Giải thích:
A. rất nghèo
B. rất giàu
C. rất xấu tính
D. rất khỏe mạnh
→ don’t have a penny to your name (idiom): không có một xu dính túi, rất nghèo >< are very rich
Tạm dịch: Họ luôn lạc quan mặc dù họ không có một xu dính túi.
→ Chọn đáp án B
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
By the time we get there tonight, the film________.
Giải thích:
Liên từ:
- Cấu trúc: By the time HTD, TLHT.
Tạm dịch: Trước khi chúng ta đến đó tối nay thì bộ phim đã bắt đầu rồi.
→ Chọn đáp án D
Câu 12:
Last night Laura_______ a big diamond ring by her husband at her birthday party.
Giải thích:
Câu bị động (Passive voice):
- Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ ‘last night’ → dùng dạng bị động của thì quá khứ đơn
- Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V3/V-ed
Tạm dịch: Đêm qua Laura được chồng tặng một chiếc nhẫn kim cương lớn trong bữa tiệc sinh nhật của cô.
→ Chọn đáp án D
Câu 13:
Robert Mugabe has ruled Zimbabwe since the________ achieved independence in 1980.
Giải thích:
Kiến thức từ loại:
- national (adj): thuộc về quốc gia, thuộc về dân tộc
- nation (n): quốc gia, đất nước
- nationality (n): quốc tịch
- nationally (adv): mang tính quốc gia
Ta cần dùng 1 danh từ đứng sau mạo từ ‘the’. Hợp nghĩa ta dùng nation.
Tạm dịch: Robert Mugabe đã cai trị Zimbabwe kể từ khi đất nước này giành được độc lập vào năm 1980.
→ Chọn đáp án B
Câu 14:
Did you have_______ good time at the party last night?
Giải thích:
Kiến thức mạo từ:
Have a good time (collocation): có một khoảng thời gian vui vẻ
Tạm dịch: Bạn đã có một khoảng thời gian vui vẻ ở bữa tiệc tối qua chứ?
→ Chọn đáp án D
Câu 15:
Binh is 1.80 meters tall, and Linh is 1.65 meters tall. Binh is______ Linh
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn:
S + to be + adj + -er + than...
Tạm dịch: Bình cao 1m80 còn Linh cao 1m65. Bình cao hơn Linh.
→ Chọn đáp án C
Câu 16:
Her parents are working on the farm,________?
Giải thích:
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính ở thể khẳng định, nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định.
Mệnh đề chính dùng “her parents” và to be “are”, nên câu hỏi đuôi dùng đại từ “they” và to be “aren’t”.
=> Câu hỏi đuôi dùng “aren’t they”
Tạm dịch: Bố mẹ cô ấy đang làm việc ở trang trại phải không?
→ Chọn đáp án D
Câu 17:
When they______ for the beach the sun was shining, but by the time they arrived it had clouded over.
Giải thích:
Kiến thức cụm động từ:
- set off: khởi hành, bắt đầu một chuyến đi
- go through something: kiểm tra cái gì một cách cẩn thận
- carry out something: thực hiện
- leave somebody/something out (of something): để lại ai/ cái gì
Tạm dịch: Khi họ khởi hành đến bãi biển, trời vẫn còn sáng nhưng khi họ đến nơi thì trời đã tối om.
→ Chọn đáp án A
Câu 18:
I don't have much opportunity for leisure_______ these days.
Giải thích:
Kiến thức collocation:
- leisure pursuits (n): các hoạt động giải trí
Tạm dịch: Dạo này tôi không có nhiều thời gian cho các hoạt động giải trí.
→ Chọn đáp án D
Câu 19:
As an adult, I am independent________ my parents financially.
Giải thích:
Kiến thức giới từ:
- independent of somebody/something: độc lập với ai/cái gì, không cần sự giúp đỡ từ ai/cái gì
Tạm dịch: Khi trưởng thành, tôi không cần sự giúp đỡ về tài chính từ bố mẹ.
→ Chọn đáp án C
Câu 20:
________to the party, we could hardly refuse to go.
Giải thích:
Kiến thức về rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:
- Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở thể bị động và xảy ra trước so với mệnh đề chính, ta dùng Having been PII để rút gọn.
Tạm dịch: Đã được mời dự tiệc thì chúng tôi khó có thể từ chối đi.
→ Chọn đáp án C
Câu 21:
Could I pick your_________ on the subject before the meeting?
Giải thích:
Kiến thức thành ngữ:
- pick somebody’s brains: hỏi ý kiến hoặc thông tin từ ai
Tạm dịch: Tôi có thể hỏi ý kiến của bạn về chủ đề này trước cuộc họp không?
→ Chọn đáp án D
Câu 22:
Nam is trying to break the_______ of staying up too late.
Giải thích:
Kiến thức thành ngữ:
- break the habit of doing something: bỏ thói quen làm việc gì đó
Tạm dịch: Nam đang cố gắng bỏ thói quen thức quá khuya.
→ Chọn đáp án B
Câu 23:
After leaving for school, my younger sister decided________ abroad.
Giải thích:
Động từ nguyên mẫu có to:
- decide to do something: quyết định làm gì đó
Tạm dịch: Sau khi ra trường, em gái tôi quyết định đi làm việc ở nước ngoài.
→ Chọn đáp án A
Câu 24:
There is a strong movement supporting the abolition of the death______.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- condemnation (n): sự lên án, chỉ trích
- punishment (n): sự phạt
- the death penalty (n): án tử hình
- discipline (n): kỷ luật
Tạm dịch: Có một phong trào mạnh mẽ ủng hộ việc bãi bỏ án tử hình.
→ Chọn đáp án C
Câu 25:
We will inform you_______.
Giải thích:
Liên từ:
Cấu trúc: TLD + liên từ + HTD.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ thông báo cho bạn ngay khi có kết quả phỏng vấn.
→ Chọn đáp án A
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She doesn't have a car. She can't drive to work.
Giải thích:
Cô ấy không có ô tô. Cô ấy không thể lái xe đi làm.
A. Sai ngữ pháp vì sự việc trái với hiện tại phải dùng câu điều kiện loại 2
B. Nếu cô ấy có ô tô thì cô ấy có thể lái xe đi làm.
C. Sai ngữ pháp (cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ cột 2, S + would/could + Vo)
D. Sai ngữ pháp, phải dùng câu điều kiện 2 trái với hiện tại.
→ Chọn đáp án B
Câu 27:
I only realized what I had missed when they told me about it later.
Giải thích:
Tôi chỉ nhận ra mình đã bỏ lỡ điều gì khi họ nói với tôi về điều đó sau này.
A. Chỉ sau khi tôi nhận ra mình đã bỏ lỡ điều gì thì sau này họ mới nói với tôi về điều đó. → Sai nghĩa
B. Ngay khi họ nói với tôi về điều đó, tôi nhận ra mình đã bỏ lỡ điều gì. → Sai nghĩa vì không có thứ tự trước sau của hành động
C. Chỉ khi họ nói lại với tôi sau này tôi mới nhận ra mình đã bỏ lỡ điều gì.
D. Họ nói với tôi về điều đó và tôi nhận ra mình đã bỏ lỡ điều gì. → Sai nghĩa
→ Chọn đáp án C
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It isn't necessary for us to discuss this matter in great detail.
Giải thích:
Chúng ta không cần thiết phải thảo luận vấn đề này một cách chi tiết.
A. Chúng ta nên thảo luận vấn đề này một cách chi tiết.
B. Chúng ta có thể thảo luận vấn đề này một cách chi tiết.
C. Chúng ta không cần thảo luận chi tiết về vấn đề này.
D. Chúng ta không được thảo luận chi tiết về vấn đề này.
→ Chọn đáp án C
Câu 29:
The last time I talked to Rose was three years ago.
Giải thích:
Lần cuối tôi nói chuyện với Rose là ba năm trước.
A. Tôi đã không nói chuyện với Rose vào ba năm trước.
B. Tôi đã nói chuyện với Rose được ba năm.
C. Tôi đã không nói chuyện với Rose suốt ba năm rồi.
D. Tôi đã không nói chuyện với Rose trong ba năm trước đó.
Cấu trúc:
The last time + S + V2/V-ed + was + (time) ago = S + have/has not + V3/V-ed + for (time)
→ Chọn đáp án C
Câu 30:
My mother said to me, "Have you finished your homework yet?"
Giải thích:
Mẹ tôi nói với tôi: “Con đã làm xong bài tập về nhà chưa?”
A. Mẹ tôi hỏi tôi đã làm xong bài tập về nhà chưa
B. Mẹ tôi bảo tôi làm xong bài tập về nhà.
C. Mẹ tôi nhắc tôi làm bài tập về nhà
D. Sai ngữ pháp, phải lùi về thì QKHT.
→ Chọn đáp án A
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It will require a collectable effort from the government, providers, and the media to meet our goals.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- collectable (adj): đáng sưu tầm
- collective (adj): tập thể, của chung
Sửa: collectable → collective
Tạm dịch: Cần có nỗ lực chung của chính phủ, nhà cung cấp và giới truyền thông để đạt được mục tiêu của chúng ta.
→ Chọn đáp án A
Câu 32:
Her last book is published in many languages 5 years ago.
Giải thích:
Chia thì: “5 years ago” → dấu hiệu nhận biết của thì QKD
Sửa: is → was
Tạm dịch: Cuốn sách gần đây nhất của cô ấy đã được xuất bản bằng nhiều thứ tiếng cách đây 5 năm.
→ Chọn đáp án B
Câu 33:
ASEAN aims at promoting economic growth, regional peace as well as providing opportunities for their members.
Giải thích:
Chủ ngữ số ít (ASEAN) → dùng tính từ sở hữu “its”
Sửa: their → its
Tạm dịch: ASEAN hướng tới mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hòa bình khu vực cũng như mang lại cơ hội cho các thành viên.
→ Chọn đáp án B
Câu 34:
It is something (34)________ is generally a problem when children enter their teenage years, and results in complaints on both sides.
Giải thích:
Đại từ quan hệ:
Dùng đại từ “which” làm chủ ngữ thay thế cho ‘something’ đứng trước.
Tạm dịch: It is something which is generally a problem when children enter their teenage years, and results in complaints on both sides.
(Đó thường là một vấn đề khi trẻ em bước vào tuổi thiếu niên và dẫn đến sự phàn nàn của cả hai bên.)
→ Chọn đáp án D
Câu 35:
Parents, (35)________, can often be heard to say that young people are disrespectful and disobedient and in addition tend to be irresponsible
Giải thích:
Kiến thức liên từ:
- however: tuy nhiên
- for example: ví dụ
- therefore: vì vậy
- moreover: hơn nữa
Tạm dịch: Parents, for example, can often be heard to say that young people are disrespectful and disobedient...
(Chẳng hạn, cha mẹ thường có thể nói rằng những người trẻ tuổi thiếu tôn trọng và không vâng lời...)
→ Chọn đáp án B
Câu 36:
in addition tend to be irresponsible when spending because they don’t (36)_______ the value of money.
Giải thích:
A. admire (v): ngưỡng mộ
B. award (v): thưởng, tặng
C. appreciate (v): trân trọng
D. praise (v): khen ngợi
Tạm dịch: Parents, for example, can often be heard to say that young people are disrespectful and disobedient and in addition tend to be irresponsible when spending because they don’t appreciate the value of money.
(Chẳng hạn, cha mẹ thường có thể nói rằng những người trẻ tuổi thiếu tôn trọng và không vâng lời, hơn nữa còn có xu hướng vô trách nhiệm khi chi tiêu vì họ không trân trọng giá trị của đồng tiền.)
→ Chọn đáp án C
Câu 37:
In today’s world, parents are very (37) ______ for their children because they want them to achieve more than they did.
Giải thích:
A. loyal (adj): trung thành
B. sympathetic (adj): thông cảm
C. grateful (adj): biết ơn
D. ambitious (adj): đầy tham vọng
Tạm dịch: In today’s world, parents are very ambitious for their children because they want them to achieve more than they did.
(Trong thế giới ngày nay, các bậc cha mẹ rất tham vọng đối với con cái vì họ muốn chúng đạt được nhiều hơn những gì họ có.)
→ Chọn đáp án D
Câu 38:
The resulting conflict is painful to (38)_______ sides.
Giải thích:
Kiến thức lượng từ:
- both + N đếm được số nhiều: cả hai
- neither + N đếm được số ít: cả hai đều không
- much + N không đếm được: nhiều
- each + N số ít: mỗi, một
Tạm dịch: The resulting conflict is painful to both sides. (Xung đột kéo theo gây đau đớn cho cả hai bên.)
→ Chọn đáp án A
Câu 39:
Which best serves as the title for the passage?
Giải thích:
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Câu chuyện về nước Úc
B. Cú sốc văn hóa Úc
C. Những điều cần làm ở Úc
D. Văn hóa Úc
Tóm tắt: Đoạn văn nói về một số văn hóa ứng xử và lối suy nghĩ chung của người Úc.
→ Văn hóa Úc
→ Chọn đáp án D
Câu 40:
The word "them" in paragraph 1 refers to________.
Giải thích:
Từ “them” trong đoạn 1 đề cập đến _____.
A. hoàn cảnh B. Người Úc C. lựa chọn D. sinh viên
Thông tin:
+ This means that a teacher or course tutor will not tell students what to do, but will give them a number of options and suggest they work out which one is the best in their circumstances.
(Điều này có nghĩa là giáo viên hoặc gia sư sẽ không bảo học sinh phải làm gì mà sẽ cung cấp cho họ một số lựa chọn và gợi ý cho họ tìm ra lựa chọn nào là tốt nhất trong hoàn cảnh của họ.)
→ Chọn đáp án D
Câu 41:
In paragraph 3, most adult Australians call each other by their first names because_______.
Giải thích:
Trong đoạn 3, hầu hết người Úc gọi nhau bằng tên vì_________.
A. Người Úc cảm thấy khó nhớ họ của người khác
B. Người Úc hạn chế phân biệt giai cấp
C. Người Úc hòa thuận với nhau
D. Gọi nhau bằng tên khiến họ thân thiện hơn
Thông tin:
+ Australians are uncomfortable with differences in status and hence idealise the idea of treating everyone equally. An illustration of this is that most adult Australians call each other by their first names.
(Người Úc không thoải mái với sự phân biệt địa vị và do đó họ lý tưởng hóa quan điểm đối xử bình đẳng với mọi người. Một minh họa cho điều này là hầu hết người Úc đều gọi nhau bằng tên.)
→ Chọn đáp án B
Câu 42:
The word "critical" in paragraph 4 is closest in meaning to________.
Giải thích:
Từ “critical” trong đoạn 4 đồng nghĩa với từ _____.
A. bắt lỗi, chỉ trích
B. biết ơn
C. ca ngợi, tán dương
D. khen ngợi, đánh giá cao
→ critical (adj): chỉ trích = faultfinding
→ Chọn đáp án A
Câu 43:
Which of the following is NOT true, according to the passage?
Giải thích:
Điều nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Hỏi ai đó họ kiếm được bao nhiêu được coi là khá lịch sự.
B. Người Úc sẵn sàng chấp nhận nhiều ý kiến khác nhau.
C. Học sinh ở Úc sẽ phải tự hình thành quan điểm riêng của mình.
D. Giáo viên hoặc gia sư sẽ không bảo học sinh phải làm gì.
Thông tin:
+ Even then, it is considered very impolite to ask someone what they earn.
(Thậm chí, việc hỏi ai đó họ kiếm được bao nhiêu tiền được coi là rất bất lịch sự.)
→ A sai
+ Australians are also prepared to accept a range of opinions rather than believing there is one truth. (Người Úc cũng sẵn sàng chấp nhận nhiều quan điểm khác nhau thay vì tin rằng chỉ có một sự thật.)
→ B đúng
+ This means that in an educational setting, students will be expected to form their own opinions and defend the reasons for that point of view and the evidence for it. (Điều này có nghĩa là trong môi trường giáo dục, học sinh sẽ phải đưa ra ý kiến của riêng mình và bảo vệ lý do cho quan điểm đó cũng như đưa ra bằng chứng chứng minh cho quan điểm đó.)
→ C đúng
+ This means that a teacher or course tutor will not tell students what to do, but will give them a number of options and suggest they work out which one is the best in their circumstances. (Điều này có nghĩa là giáo viên hoặc gia sư sẽ không bảo học sinh phải làm gì mà sẽ cung cấp cho họ một số lựa chọn và gợi ý cho họ tìm ra lựa chọn nào là tốt nhất trong hoàn cảnh của họ.)
→ Chọn đáp án A
Câu 44:
Which best serves as the title for the passage?
Giải thích:
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Con người và môi trường
B. Tài nguyên cho tương lai
C. Tính bền vững của tài nguyên
D. Nhận thức về bảo tồn
Tóm tắt: Đoạn văn nói về các nguồn tài nguyên đang bị đe dọa và khả năng tồn tại của chúng trong tương lai.
→ Tài nguyên cho tương lai
→ Chọn đáp án B
Câu 45:
The word "strain" in paragraph 1 is closest in meaning to_______.
Giải thích:
Từ “strain” trong đoạn 1 đồng nghĩa với _____.
A. mâu thuẫn
B. cạn kiệt
C. hài hòa
D. áp lực
→ strain (n): áp lực, căng thẳng = pressure
→ Chọn đáp án D
Câu 46:
The word "overestimate" in paragraph 2 is closest in meaning to_______.
Giải thích:
Từ “overestimate” trong đoạn 2 đồng nghĩa với _____.
A. tăng
B. giảm
C. duy trì
D. phóng đại, làm quá
→ overestimate (v): đánh giá quá cao = exaggerate
→ Chọn đáp án D
Câu 47:
In paragraph 2, water is one of our most precious resources because________.
Giải thích:
Theo đoạn 2, nước là một trong những nguồn tài nguyên quý giá nhất của chúng ta vì________.
A. Hầu hết các phần trên thế giới được bao phủ bởi nước sạch.
B. Chất lượng cuộc sống của chúng ta phụ thuộc vào nguồn nước sạch sẵn có.
C. Nước sạch hầu như không được sử dụng để sản xuất năng lượng.
D. Tất cả nước sạch trên trái đất đều có sẵn cho chúng ta.
Thông tin:
+ Water is one of our most precious resources. Our quality of life, as well as life itself, depends on the availability of clean, fresh water.
(Nước là một trong những tài nguyên quý giá nhất của chúng ta. Chất lượng cuộc sống và cuộc sống của chúng ta, phụ thuộc vào nước sạch.)
→ Chọn đáp án B
Câu 48:
The word "they" in paragraph 3 refers to________.
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. hoạt động của con người
B. rừng mưa
C. tài nguyên
D. nhân loại
Thông tin:
+ While rain forests are critically important to humanity, they are rapidly being destroyed by human activities.
(Mặc dù rừng mưa cực kỳ quan trọng đối với nhân loại nhưng chúng đang nhanh chóng bị phá hủy bởi các hoạt động của con người.)
→ Chọn đáp án B
Câu 49:
Which of the following is NOT true, according to the passage?
Giải thích:
Điều nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Diện tích rừng bị thu hẹp chủ yếu là do chuyển đổi đất rừng sang đất nông nghiệp.
B. Hầu hết nước sạch được sử dụng để trồng cây và chăn nuôi động vật để lấy thức ăn.
C. Sự sẵn có của nước sạch ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống của chúng ta.
D. Rừng của chúng ta, được gọi là "Lá phổi của hành tinh", đang mở rộng đều đặn.
Thông tin:
+ While rain forests are critically important to humanity, they are rapidly being destroyed by human activities. The biggest cause of deforestation is conversion of forest land for agriculture.
(Mặc dù rừng mưa cực kỳ quan trọng đối với nhân loại nhưng chúng đang nhanh chóng bị phá hủy bởi các hoạt động của con người. Nguyên nhân lớn nhất của nạn phá rừng là do chuyển đổi đất rừng sang đất nông nghiệp.)
→ A đúng
+ Some 92 percent of all fresh water used annually is dedicated to growing plants and raising animals for food.
(Khoảng 92% lượng nước ngọt sử dụng hàng năm được dành cho việc trồng cây và chăn nuôi để lấy thực phẩm.)
→ B đúng
+ Our quality of life, as well as life itself, depends on the availability of clean, fresh water.
(Chất lượng cuộc sống và cuộc sống của chúng ta, phụ thuộc vào nước sạch.)
→ C đúng
+ Often called the "Lungs of the Planet”, rain forests once covered 14 percent of the Earth's land surface, but this has shrunk to only six percent.
(Thường được gọi là "Lá phổi của hành tinh", rừng mưa nhiệt đới từng bao phủ 14% bề mặt trái đất nhưng nay đã giảm xuống chỉ còn 6%.)
→ D sai
→ Chọn đáp án D
Câu 50:
Which of the following can be inferred from paragraph 4?
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn 4?
A. "Lá phổi của hành tinh" từng bao phủ hầu hết bề mặt Trái đất.
B. Rừng nhiệt đới là nguồn tài nguyên vô tận.
C. Rừng nhiệt đới có thể biến mất trong thời gian tới do sự can thiệp của con người.
D. Chính phủ phải chịu trách nhiệm về sự sụt giảm của rừng mưa.
Thông tin:
+ Every second, an area of rainforest, the size of a football field, is destroyed at this rate. Rain forests will possibly disappear completely in less than 40 years.
(Mỗi giây, một khu vực rừng mưa, có kích thước bằng một sân bóng đá, bị phá hủy với tốc độ này. Rừng mưa nhiệt đới có thể sẽ biến mất hoàn toàn trong vòng chưa đầy 40 năm nữa.)
→ Chọn đáp án C