(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh trường THPT Lê Xoay Vĩnh Phúc lần 2 có đáp án
(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh trường THPT Lê Xoay Vĩnh Phúc lần 2 có đáp án
-
83 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Which of the following do music arrangers probably NOT do?
Giải thích:
Người sắp xếp âm nhạc có thể KHÔNG làm điều nào sau đây?
A. quyết định sử dụng nhạc cụ nào
B. quyết định giá của đĩa CD
C. quyết định bài hát sẽ nhanh hay chậm
D. quyết định sử dụng cao độ nào
Thông tin:
+ After a song has been written, music arrangers-make it more appealing by deciding which instruments will be used, what tempo, or speed, the song will have, and whether the song should have a lower or higher pitch.
(Sau khi một bài hát được viết xong, người sắp xếp âm nhạc sẽ làm cho bài hát trở nên hấp dẫn hơn bằng cách quyết định loại nhạc cụ nào sẽ được sử dụng, nhịp độ hoặc tốc độ của bài hát và liệu bài hát nên có cao độ thấp hơn hay cao hơn.)
→ A, C, D là những việc mà người sắp xếp âm nhạc làm
→ Chọn đáp án B
Câu 2:
Which piece of equipment is used at the end of the recording process?
Giải thích:
Thiết bị nào được sử dụng ở cuối quá trình ghi âm?
A. một cây đàn guitar hoặc piano
B. một bảng trộn âm thanh
C. một micro
D. một máy ghi âm nhiều track
Thông tin:
+ Finally long after the musicians have gone home, recording engineers use a mixing board to balance the melodies and rhythms of each musician, and sometimes to incorporate special sound effects or additional tracks.
(Sau khi các nhạc sĩ đã về, người ghi âm sử dụng bảng trộn âm thanh để cân bằng giai điệu và nhịp điệu của từng nhạc sĩ, và đôi khi để kết hợp các hiệu ứng âm thanh đặc biệt hoặc các bản nhạc bổ sung.)
→ Chọn đáp án B
Câu 3:
The word classic in paragraph 3 is closest in meaning to________
Giải thích:
Từ “classic” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.
A. một bài hát hiện đại
B. một bài hát nổi tiếng
C. bài hát truyền thống
D. một bài hát sống động
◊ classic (n): một tác phẩm kinh điển, được nhiều người biết đến = a famous song
→ Chọn đáp án B
Câu 4:
The word capture in paragraph 5 is closest in meaning to_______.
Giải thích:
Từ “capture” trong đoạn 5 đồng nghĩa với từ _____.
A. tải xuống
B. ghi lại, thu âm
C. soạn
D. chia sẻ
→ capture (v): ghi lại, bắt kịp = record
→ Chọn đáp án B
Câu 5:
It can be inferred from the passage that_______.
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng _______.
A. mọi người thường không nhận thức được khối lượng công việc cần làm để tạo ra âm nhạc
B. nhạc sĩ phòng thu sẽ thành công hơn khi là thành viên của một nhóm nhạc
C. điều quan trọng là phải mua album do nghệ sĩ biểu diễn chưa nổi tiếng thực hiện
D. nhờ một người nổi tiếng hát một bài hát thường sẽ thành công
Thông tin:
+ Many people make a living with music. You may not recognize all of their names, but all of them work together to create the songs you love to listen to.
(Nhiều người kiếm sống bằng âm nhạc. Bạn có thể không nhận ra tất cả tên của họ, nhưng tất cả họ cùng nhau tạo ra những bài hát mà bạn thích nghe.)
→ Chọn đáp án A
Câu 6:
The word they in paragraph 4 refers to________.
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến _____.
A. hình nền
B. nhạc cụ
C. nghệ sĩ
D. ngôi sao
Thông tin:
+ These artists are not a part of any one musical group. Instead, they are hired for recording sessions that eventually become the albums you buy, as well as soundtracks for television shows, movies, and radio ads.
(Những nghệ sĩ này không phải là thành viên của bất kỳ nhóm nhạc nào. Thay vào đó, họ được thuê để ghi âm những buổi ghi âm mà cuối cùng sẽ trở thành album bạn mua cũng như nhạc phim cho các chương trình truyền hình, phim và quảng cáo trên radio.)
→ Chọn đáp án C
Câu 7:
What is the article mainly about?
Giải thích:
Bài viết chủ yếu nói về điều gì?
A. những người chơi nhạc cụ làm việc như những nhạc sĩ được thuê
B. những người thầm lặng trong việc tạo ra âm nhạc
C. ngôi sao nhạc pop viết những bản hit lớn nhất
D. đội ngũ sáng tác kết hợp tài năng của họ
Tóm tắt: Cả đoạn văn nói về những người có vai trò ở phía sau hậu trường trong việc sáng tạo âm nhạc, bao gồm các nhạc sĩ, kỹ sư thu âm, và những người sắp xếp âm nhạc.
→ Chọn đáp án B
Câu 8:
Most people are born with the natural ability to tell stories, (8)________only a rare few have the determination to become professional authors
Giải thích:
Kiến thức liên từ:
- but: nhưng
- because + S + V: bởi vì
- or: hoặc
- so: vì vậy, nên
Tạm dịch:
Most people are born with the natural ability to tell stories, but only a rare few have the determination to become professional authors, and even fewer have the joy of seeing their novels top the list of bestselling books.
(Hầu hết mọi người sinh ra đều có khả năng kể chuyện bẩm sinh, nhưng chỉ một số ít có quyết tâm trở thành nhà văn chuyên nghiệp, và càng ít người có được niềm vui khi thấy tiểu thuyết của mình đứng đầu danh sách sách bán chạy.)
→ Chọn đáp án A
Câu 9:
Some of the world's famous crime writers have (9)________ the greatest success of all.
Giải thích:
Kiến thức collocation:
- achieve success: đạt được thành công
Tạm dịch:
Some of the world's famous crime writers have achieved the greatest success of all.
(Một số nhà văn tội phạm nổi tiếng thế giới đã đạt được thành công lớn nhất.)
→ Chọn đáp án B
Câu 10:
Even if you haven't read the (10)_______ books you will have seen them in films or on the TV.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- early (adj): sớm
- initial (adj): ban đầu
- first (adj): đầu tiên
- original (adj): gốc, nguyên bản
Tạm dịch:
Even if you haven't read the original books you will have seen them in films or on the TV.
(Ngay cả khi bạn chưa đọc sách gốc, bạn cũng sẽ thấy chúng trên phim hoặc trên TV.)
→ Chọn đáp án D
Câu 11:
The best starting point is to read (11)________ of examples of crime fiction written by good authors.
Giải thích:
Kiến thức lượng từ:
- lots of + N đếm được số nhiều/danh từ không đếm được: nhiều
- much + N không đếm được: nhiều
- every + N số ít: tất cả
- little + N không đếm được: rất ít, không đủ để làm gì
Tạm dịch:
The best starting point is to read lots of examples of crime fiction written by good authors.
(Điểm khởi đầu tốt nhất là đọc nhiều ví dụ về tiểu thuyết tội phạm được viết bởi các tác giả giỏi.)
→ Chọn đáp án A
Câu 12:
You will need a notebook to carry around with you or, even better, some loose sheets of paper (12)________ you can make notes on and then file into a folder.
Giải thích:
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘that’ thay cho danh từ ‘papers’ và ở vị trí tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch:
You will need a notebook to carry around with you or, even better, some loose sheets of paper that you can make notes on and then file into a folder.
(Bạn sẽ cần một cuốn sổ để mang theo bên mình hoặc thậm chí tốt hơn là một vài tờ giấy để bạn có thể ghi chú và sau đó xếp vào một tập hồ sơ.)
→ Chọn đáp án C
Câu 13:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
If you want to attend this evening's event, you should look the part. There are a lot of celebrities there.
Giải thích:
A. quên những gì cần nói
B. mặc quần áo trang trọng
C. nhớ kịch bản
D. ăn mặc không phù hợp
◊ look the part (idiom): ăn mặc phù hợp >< dress in an unsuitable way
Tạm dịch:
Nếu bạn muốn tham dự sự kiện tối nay, bạn nên ăn mặc phù hợp. Ở đó có rất nhiều người nổi tiếng.
→ Chọn đáp án D
Câu 14:
With the final examinations coming very soon his anxiety was rising to almost unbearable limits.
Giải thích:
A. sadness (n): nỗi buồn
B. boredom (n): buồn chán
C. worry (n): lo lắng
D. calmness (n): bình tĩnh
=> anxiety (n): sự lo lắng >< calmness
Tạm dịch:
Với kỳ thi cuối kỳ sắp đến gần, sự lo lắng của anh ấy đã tăng lên đến mức gần như không thể chịu nổi.
→ Chọn đáp án D
Câu 15:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The train arrived at the station. Shortly after that the passengers rushed towards it.
Giải thích:
Tàu đã đến ga. Ngay sau đó các hành khách đổ xô về phía đó.
A. Chỉ sau khi hành khách đổ xô về phía ga thì tàu mới đến. ◊ Sai nghĩa
B. Nếu tàu đến ga thì hành khách có thể đã lao về phía đó. ◊ Sai nghĩa
C. Tàu vừa đến ga thì hành khách đã đổ xô về phía đó.
D. Mãi cho đến khi hành khách đã đổ xô về phía ga thì tàu mới đến nơi. ◊ Sai nghĩa
→ Chọn đáp án C
Câu 16:
Mary doesn't come to class today. She contracts a serious illness.
Giải thích:
Hôm nay Mary không đến lớp. Cô ấy đang mắc bệnh nặng.
A. Nếu Mary không mắc bệnh nặng, cô ấy sẽ không đến lớp hôm nay. ◊ Sai nghĩa
B. Trong trường hợp Mary không mắc bệnh nặng thì hôm nay cô ấy sẽ không đến lớp. ◊ Sai nghĩa
C. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
D. Nếu Mary không mắc bệnh nặng thì hôm nay cô ấy sẽ đến lớp.
→ Chọn đáp án D
Câu 17:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. that /ðæt/ (determiner): cái đó, người đó
B. than /ðən/ (preposition): hơn
C. thin /θɪn/ (adj): mỏng, gầy
D. they /ðeɪ/ (pronoun): họ
Đáp án C có “th” phát âm là /θ/, các đáp án còn lại phát âm là /ð/.
→ Chọn đáp án C
Câu 18:
Giải thích:
A. mice /maɪs/ (n): chuột
B. side /saɪd/ (n): bên
C. link /lɪŋk/ (n): liên kết
D. bite /baɪt/ (v): cắn
Đáp án C có “i” phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/.
→ Chọn đáp án C
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It is unnecessary for you to finish the report until tomorrow afternoon.
Giải thích:
Bạn không cần thiết phải hoàn thành báo cáo cho đến chiều mai.
A. Bạn không cần phải hoàn thành báo cáo cho đến chiều mai.
B. Bạn có lẽ hoàn thành báo cáo sau chiều mai. → Sai nghĩa
C. Bạn không nên hoàn thành báo cáo cho đến chiều mai. → Sai nghĩa
D. Bạn phải hoàn thành báo cáo cho đến chiều mai. → Sai nghĩa
→ Chọn đáp án A
Câu 20:
Tom said: "Why do you keep staring at me, Janet?"
Giải thích:
Tom nói: "Sao bạn cứ nhìn chằm chằm vào tôi thế, Janet?"
A. Sai ngữ pháp (keeps phải lùi thì về kept)
B. Tom hỏi Janet tại sao cô ấy cứ nhìn chằm chằm vào anh ấy.
C. Sai ngữ pháp (did she keep sửa thành she kept)
D. Sai ngữ pháp (had kept sửa thành kept)
→ Chọn đáp án B
Câu 21:
I last drove to work in 2000.
Giải thích:
Lần cuối cùng tôi lái xe đi làm là vào năm 2000.
A. Tôi không lái xe đi làm vào năm 2000.
B. Tôi bắt đầu lái xe đi làm vào năm 2000.
C. Tôi đã không lái xe đi làm từ năm 2000.
D. Tôi đã lái xe đi làm từ năm 2000.
→ Chọn đáp án C
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
His bag is on the table,________?
Giải thích:
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính ở thể khẳng định, nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định.
Mệnh đề chính dùng “his bag” và to be “is”, nên câu hỏi đuôi dùng đại từ “it” và to be “isn’t”.
=> Câu hỏi đuôi dùng “isn’t it”.
Tạm dịch:
Túi của anh ấy ở trên bàn phải không?
→ Chọn đáp án B
Câu 23:
John will start doing homework _______.
Giải thích:
Liên từ:
Cấu trúc: TLD + liên từ + HTD/ HTHT.
Tạm dịch:
John sẽ bắt đầu làm bài tập về nhà ngay sau khi ăn trưa xong.
→ Chọn đáp án B
Câu 24:
We need to do this________ than we are at the moment.
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ dài:
S + V + more + adv + than...
Tạm dịch:
Chúng ta cần phải làm việc này nhanh hơn hiện tại.
→ Chọn đáp án A
Câu 25:
Sandy stole my_______ when she announced that she was pregnant two days before I'd planned to tell people about my pregnancy.
Giải thích:
Kiến thức thành ngữ:
- steal somebody’s thunder: thu hút sự chú ý mà người khác đang mong đợi, thường bằng cách nói hoặc làm những gì họ định nói hoặc làm
Tạm dịch:
Sandy đã thu hút hết sự chú ý khi cô ấy thông báo rằng cô ấy đang mang thai hai ngày trước khi tôi định nói với mọi người về việc mang thai của mình.
→ Chọn đáp án A
Câu 26:
To many children, playing computer games is a form of ________.
Giải thích:
Kiến thức từ loại:
- relax (v): thư giãn
- relaxation (n): sự thư giãn
- relaxed (adj): cảm thấy thư giãn
Ta cần danh từ sau giới từ ‘of’.
Tạm dịch:
Đối với nhiều trẻ em, chơi game trên máy tính là một hình thức thư giãn.
→ Chọn đáp án C
Câu 27:
Over the past few days, social media users in Vietnam have been sharing photos_________ by AI avatar, which is a part of the Zalo messaging app.
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ rút gọn:
- Câu đầy đủ ‘Over the past few days, social media users in Vietnam have been sharing photos (which were) created by AI avatar, which is a part of the Zalo messaging app.’
- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động nên được rút gọn về dạng quá khứ phân từ.
Tạm dịch:
Những ngày qua, người dùng mạng xã hội tại Việt Nam chia sẻ những bức ảnh được tạo bởi AI avatar, một phần của ứng dụng nhắn tin Zalo.
→ Chọn đáp án C
Câu 28:
They_________ the floor when their mother came home.
Giải thích:
Sự kết hợp thì và động từ: Ta dùng thì QKTD để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Tạm dịch:
Họ đang lau sàn thì mẹ về nhà.
→ Chọn đáp án D
Câu 29:
The General refused to________ the possibility of defeats.%
Giải thích:
Kiến thức từ vựng: - introduce (v): giới thiệu
- stimulate (v): kích thích
- navigate (v): điều hướng
- entertain (v): cân nhắc, nghĩ tới
Tạm dịch:
Đại tướng từ chối việc nghĩ tới khả năng thất bại.
→ Chọn đáp án D
Câu 30:
If you_______ the rules, you will be excluded from the game immediately.
Giải thích:
Kiến thức collocation:
- break a rule: phá luật, vi phạm luật
Tạm dịch:
Nếu vi phạm luật chơi, bạn sẽ bị loại khỏi cuộc chơi ngay lập tức.
→ Chọn đáp án A
Câu 31:
He promises_______ the assignment before 5p.m.
Giải thích:
Động từ nguyên mẫu có to:
promise to do something: hứa sẽ làm gì
Tạm dịch:
Anh ấy hứa sẽ nộp bài trước 5 giờ chiều.
→ Chọn đáp án C
Câu 32:
My brother used to work as_________ doctor in this hospital.
Giải thích:
Kiến thức mạo từ:
Ta dùng mạo từ a trước danh từ ‘doctor’ chỉ ngề nghiệp.
Tạm dịch:
Anh trai tôi từng làm bác sĩ ở bệnh viện này.
→ Chọn đáp án C
Câu 33:
Many new roads in my neighborhood_______ by foreign workers next month.
Giải thích:
Câu bị động (Passive voice):
- ‘Next month’ là dấu hiệu của thì tương lai đơn
- Câu bị động ở thì tương lai đơn: will be + V3/V-ed
Tạm dịch:
Nhiều con đường mới trong khu phố của tôi sẽ được xây dựng bởi công nhân nước ngoài vào tháng tới.
→ Chọn đáp án C
Câu 34:
Her new apartment is different_______ her old one.
Giải thích:
Kiến thức giới từ:
- different from somebody/something: không giống, khác với
Tạm dịch:
Căn hộ mới của cô ấy khác với căn hộ cũ.
→ Chọn đáp án C
Câu 35:
You'll get a better______ of exchange at our bank in a few days.
Giải thích:
Kiến thức collocation:
- rate of exchange: tỷ giá đối hoái
Tạm dịch:
Bạn sẽ nhận được tỷ giá trao đổi ngoại tệ tốt hơn tại ngân hàng của chúng tôi trong vài ngày tới.
→ Chọn đáp án C
Câu 36:
I could hear voices but I couldn't_______ what they were saying.
Giải thích:
Kiến thức cụm động từ: - turn up: xuất hiện, đến
- bring about something: gây ra cái gì
- try out somebody/something (on somebody): kiểm tra ai/cái gì để xem chúng tốt như thế nào
- make out something: hiểu cái gì
Tạm dịch:
Tôi có thể nghe thấy giọng nói nhưng tôi không thể hiểu họ đang nói gì.
→ Chọn đáp án D
Câu 37:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Laura and Michael are talking about their school rules.
- Laura: "I think that all students must wear uniforms at school."
- Michael: “_______. Wearing uniforms helps students feel equal in many ways."
Giải thích:
A. Tôi không nghĩ vậy.
B. Tôi không đồng ý với bạn
C. Tôi không thể đồng ý với bạn
D. Chắc chắn rồi
Tạm dịch:
Laura và Michael đang nói về nội quy trường học của họ.
- Laura: "Tôi nghĩ rằng tất cả học sinh phải mặc đồng phục ở trường."
- Michael: “Chắc chắn rồi. Mặc đồng phục giúp học sinh cảm thấy bình đẳng về nhiều mặt."
→ Chọn đáp án D
Câu 38:
Hung is talking to Lam at recess.
- Hung: "Would you like to have dinner with me?"
- Lam: “_______”
Giải thích:
A. Không có gì đâu
B. Đúng vậy
C. Vâng, tôi cũng vậy
D. Có, tôi muốn
Tạm dịch:
Hùng đang nói chuyện với Lâm vào giờ giải lao.
- Hùng: “Bạn có muốn ăn tối với tôi không?”
- Lâm: “Có, tôi muốn”
→ Chọn đáp án D
Câu 39:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
The businessman inspected the contract carefully before signing it.
Giải thích:
A. ignore (v): bỏ qua
B. check (v): kiểm tra
C. judge (v): đánh giá
D. restore (v): khôi phục
◊ inspect (v): xem xét, kiểm tra = check
Tạm dịch:
Người doanh nhân đã kiểm tra hợp đồng cẩn thận trước khi ký.
→ Chọn đáp án B
Câu 40:
Her graceful performance of this traditional art form in the evening session was a real source of pleasure.
Giải thích:
A. elegant (adj): tao nhã, thanh lịch
B. negative (adj): tiêu cực
C. harmful (adj): có hại
D. simple (adj): đơn giản
◊ graceful (adj): duyên dáng, thanh lịch = elegant
Tạm dịch:
Màn trình diễn duyên dáng của loại hình nghệ thuật truyền thống này vào buổi tối thực sự là một niềm vui.
→ Chọn đáp án A
Câu 41:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. village /ˈvɪlɪdʒ/ (n): làng
B. father /ˈfɑːðə(r)/ (n): cha
C. hometown /ˈhəʊmtaʊn/ (n): quê hương
D. hotel /həʊˈtel/ (n): khách sạn
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án D
Câu 42:
Giải thích:
A. graduate /ˈɡrædʒuət/ (n): sinh viên tốt nghiệp
B. urbanised /ˈɜːbənaɪzd/ (adj): đô thị hóa
C. entity /ˈentəti/ (n): thực thể
D. prevention /prɪˈvenʃn/ (n): phòng ngừa
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án D
Câu 43:
Which sentence about Gregg and Brooks' trip is NOT true?
Giải thích:
Câu nào về chuyến đi của Gregg và Brooks là KHÔNG đúng?
A. Để chi trả cho chuyến đi, họ đã tiết kiệm tiền và đi lại trên đường với giá rẻ.
B. Trong chuyến đi, họ đã gặp nhiều người từ khắp nơi trên thế giới.
C. Ở Guatemala, Gregg bị bệnh và quay trở lại Hoa Kỳ.
D. Chỉ có Gregg thực hiện chuyến đi trọn vẹn từ Alaska đến Argentina.
Thông tin:
+ To pay for the trip, Gregg and Brooks worked and saved their money for years. (Để trang trải chi phí cho chuyến đi, Gregg và Brooks đã làm việc và tiết kiệm tiền trong nhiều năm.)
→ A đúng
+ And everywhere they went, they met other cyclists from all over the world. (Và ở mọi nơi họ đến, họ đều gặp những người đi xe đạp khác từ khắp nơi trên thế giới.)
→ B đúng
+ In May 2007-two years, twelve countries, and over 30,500 km (19,000 miles) later-Gregg eventually reached Ushuaia, Argentina, the southernmost city in the world. (Near Guatemala, Brooks had to return to the U.S., and Gregg continued without him.)
(Vào tháng 5 năm 2007 – họ đã đi được hai năm, qua mười hai quốc gia và hơn 30.500 km (19.000 dặm) sau đó - Gregg cuối cùng đã đến được Ushuaia, Argentina, thành phố cực nam của thế giới. (Gần Guatemala, Brooks phải quay trở lại Mỹ và Gregg tiếp tục đi mà không có anh ấy.))
→ Trong bài viết, không có thông tin nào nói rằng Gregg bị ốm và phải quay trở lại Hoa Kỳ.
→ Chọn đáp án C
Câu 44:
Which of the following could be the best title for the passage?
Giải thích:
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Thành phố cực nam thế giới
B. Đạp xe Châu Mỹ từ trên xuống dưới
C. Những điều cần xem và làm ở Alaska-và Argentina
D. Argentina: Vùng đất phiêu lưu
Tóm tắt: Đoạn văn nói về hành trình đạp xe của Gregg và Brooks từ Alaska đến Argentina.
→ Đạp xe Châu Mỹ từ trên xuống dưới.
→ Chọn đáp án B
Câu 45:
The word flexible in the passage is closest in meaning to_______.
Giải thích:
Từ “flexible” trong đoạn văn đồng nghĩa với từ _____.
A. khó khăn
B. có thể thay đổi dễ dàng
C. chuẩn bị kỹ lưỡng
D. cẩn thận
→ flexible (adj): linh hoạt = able to change easily
→ Chọn đáp án B
Câu 46:
In the second paragraph, the word their refers to_______.
Giải thích:
Trong đoạn thứ hai, từ “their” đề cập đến _______.
A. địa điểm
B. người dân địa phương
C. Gregg và Brooks
D. nhà trọ
Thông tin:
+ To pay for the trip, Gregg and Brooks worked and saved their money for years. Once they were on the road, they often camped outdoors or stayed in hostels. In many places, local people opened their homes to the two friends and gave them food.
(Để trang trải chi phí cho chuyến đi, Gregg và Brooks đã làm việc và tiết kiệm tiền trong nhiều năm. Khi ra đường, họ thường cắm trại ngoài trời hoặc ở trong nhà trọ. Ở nhiều nơi, người dân địa phương đã mở cửa đón hai người bạn và cho họ đồ ăn.)
→ Chọn đáp án B
Câu 47:
Where did Greg and Brooks stay at night when they were on the road?
Giải thích:
Greg và Brooks đã ở đâu vào ban đêm khi họ đi trên đường?
A. Họ ở tại một gia đình địa phương.
B. Họ ở trong những tòa nhà cổ kính.
C. Họ cắm trại ngoài trời hoặc ở trong ký túc xá.
D. Họ ở trong rừng nhiệt đới.
Thông tin:
+ Once they were on the road, they often camped outdoors or stayed in hostels.
(Khi ra đường, họ thường cắm trại ngoài trời hoặc ở trong nhà trọ.)
→ Chọn đáp án C
Câu 48:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs corrections in each of the following questions.
Predictable cruise control uses GPS technology to determine the exact position of the vehicle and to know which driving conditions have to be taken into account.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- predictable (adj): có thể dự đoán được
- predictive (adj): có khả năng dự đoán
Sửa: predictable → predictive
Tạm dịch:
Hệ thống kiểm soát hành trình dự đoán sử dụng công nghệ GPS để xác định vị trí chính xác của xe và biết được điều kiện lái xe nào cần được tính đến.
→ Chọn đáp án B
Câu 49:
Last summer, I spend all my vacation in the countryside with my parents.
Giải thích:
Chia thì: “last summer” → dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn
Sửa: spend → spent
Tạm dịch:
Mùa hè năm ngoái, tôi đã dành toàn bộ kỳ nghỉ ở quê với bố mẹ.
→ Chọn đáp án A
Câu 50:
These clothes are being sold at a discount, but few people buy it.
Giải thích:
Chủ ngữ số nhiều (these clothes) → dùng đại từ “them”
Sửa: it → them
Tạm dịch:
Những bộ quần áo này đang được giảm giá nhưng lại ít người mua.
→ Chọn đáp án D