(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Trường THPT Lục Ngạn 1 Bắc Giang có đáp án
(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Trường THPT Lục Ngạn 1 Bắc Giang có đáp án
-
74 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
This passage is mainly about________.
Giải thích:
Nội dung chính của đoạn văn này là về________.
A. những đặc điểm chính của nhạc jazz
B. cuộc đời của Scott Joplin
C. các nguồn nhạc jazz khác nhau
D. nhạc jazz nói chung và một thể loại nhạc jazz cụ thể
Thông tin: Cả đoạn văn nói về những đặc điểm chung của nhạc jazz và thể loại ragtime trong nhạc jazz.
→ Chọn đáp án D
Câu 2:
Which of the following is NOT a source of American jazz?
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG phải là nguồn gốc của nhạc jazz Mỹ?
A. Dân ca châu Âu
B. Nhạc dân gian Mỹ và châu Phi
C. Những bài hát phúc âm Cơ Đốc giáo
D. Âm nhạc cổ điển châu Âu
Thông tin:
+ American jazz is a mixture of sounds borrowed from such varied sources as American and African folk music, European classical music, and Christian gospel songs.
(Nhạc jazz Mỹ là sự kết hợp của các âm thanh được mượn từ nhiều nguồn khác nhau như nhạc dân gian Mỹ và châu Phi, nhạc cổ điển châu Âu và các bài hát phúc âm Cơ đốc giáo.)
→ Chọn đáp án A
Câu 3:
According to the passage, ragtime was__________.
Giải thích:
Theo đoạn văn, ragtime là _________.
A. chỉ biểu diễn tại Maple Leaf Club ở Sedalia
B. cực kỳ êm dịu và an thần
C. thường được biểu diễn trên nhiều loại nhạc cụ
D. thể loại nhạc jazz đầu tiên
Thông tin:
+ The earliest form of jazz was ragtime, lively songs or rags performed on the piano, and the best-known of the ragtime performers and composers was Scott Joplin.
(Hình thức nhạc jazz sớm nhất là ragtime, những bài hát sống động hoặc rags được biểu diễn trên piano, và người biểu diễn và nhà soạn nhạc ragtime nổi tiếng nhất là Scott Joplin.)
→ Chọn đáp án D
Câu 4:
The word "living" in paragraph 2 is closest in meaning to_________.
Giải thích:
Từ “living” trong đoạn 2 gần nghĩa với _____.
A. lối sống
B. hưởng thụ
C. tiền bạc
D. sức khỏe
Thông tin:
+ Born in 1868 to former slaves, Scott Joplin earned his livingfrom a very early age playing the piano in bars along the Mississippi.
(Sinh năm 1868 trong một gia đình từng là nô lệ, Scott Joplin kiếm sống từ khi còn rất nhỏ bằng cách chơi piano trong các quán bar dọc sông Mississippi.)
→ earn his living: kiếm tiền, kiếm sống
→ Chọn đáp án C
Câu 5:
The word "which" in paragraph 2 refers to______.
Giải thích:
Từ "which" trong đoạn 2 đề cập đến______.
A. câu lạc bộ Lá Phong
B. hơn 500 tác phẩm
C. công việc thường xuyên
D. Sedalia, Missouri
Thông tin:
+ It was there that he began writing the more than 500 compositions that he was to produce, the most famous of which was "The Maple Leaf Rag”.
(Một trong những công việc thường xuyên của anh ấy là ở Câu lạc bộ Lá Phong ở Sedalia, Missouri. Chính ở đó, ông bắt đầu viết hơn 500 tác phẩm, trong đó nổi tiếng nhất là "The Maple Leaf Rag".)
→ Chọn đáp án B
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. organise /ˈɔːɡənaɪz/ (v): tổ chức
B. natural /ˈnætʃrəl/ (adj): tự nhiên
C. pollution /pəˈluːʃn/ (n): ô nhiễm
D. industry /ˈɪndəstri/ (n): công nghiệp
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án C
Câu 7:
Giải thích:
A. urban /ˈɜːbən/ (adj): đô thị
B. global /ˈɡləʊbl/ (adj): toàn cầu
C. famous /ˈfeɪməs/ (adj): nổi tiếng
D. dispose /dɪˈspəʊz/ (v): vứt bỏ
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án D
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
My brother usually asked me for help whenever he has difficulty doing his homework.
Giải thích:
Chia thì: “usually” → dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn.
Sửa: asked → asks
Tạm dịch: Anh trai tôi thường nhờ tôi giúp đỡ bất cứ khi nào anh ấy gặp khó khăn khi làm bài tập về nhà.
→ Chọn đáp án B
Câu 9:
Old people have difficulty learning new information and are forgettable of day-to-day events.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- forgettable (adj): đáng quên
- forgetful (adj): đãng trí, hay quên
Sửa: forgettable → forgetful
Tạm dịch: Người già gặp khó khăn trong việc tiếp thu thông tin mới và hay quên các sự kiện hàng ngày.
→ Chọn đáp án D
Câu 10:
Young children are advised to participate in community activities to improve his social skills.
Giải thích:
Phép quy chiếu:
Chủ ngữ là ‘young childern’ là danh từ số nhiều → dùng tính từ sở hữu ‘their’ để quy chiếu.
Sửa: his → their
Tạm dịch: Trẻ nhỏ nên tham gia các hoạt động cộng đồng để nâng cao kỹ năng xã hội.
→ Chọn đáp án A
Câu 11:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Peter is walking happily hoping that he________ to the party by this girl friend.
Giải thích:
Câu bị động:
- Câu bị động ở thì TLĐ: will + be + V3/V-ed
Tạm dịch: Peter đang vui vẻ bước đi với hy vọng rằng anh ấy sẽ được bạn gái mời đến bữa tiệC.
→ Chọn đáp án D
Câu 12:
The more________ and positive you look, the better you will feel.
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Bạn càng trông tự tin và tích cực thì bạn sẽ càng cảm thấy tốt hơn.
→ Chọn đáp án B
Câu 13:
I________ very well with my roommate now. We never have arguments.
Giải thích:
Kiến thức cụm động từ:
- put on: mặc đồ
- get on with somebody: có mối quan hệ tốt với ai đó
- go on: tiếp tục
- carry on: tiếp tục làm gì
Tạm dịch: Bây giờ tôi có quan hệ tốt với bạn cùng phòng. Chúng tôi không bao giờ tranh cãi.
→ Chọn đáp án B
Câu 14:
Janet will go to the US to continue her study________.
Giải thích:
Sự phối thì:
TLD + liên từ + HTD/ HTHT.
Tạm dịch: Janet sẽ sang Mỹ để tiếp tục học sau khi hoàn thành khóa học tiếng Anh.
→ Chọn đáp án A
Câu 15:
The course was so difficult that I didn't_______ any progress at all.
Giải thích:
Kiến thức collocation:
- make progress: tiến bộ
Tạm dịch: Khóa học quá khó nên tôi không tiến bộ chút nào.
→ Chọn đáp án A
Câu 16:
The book________ by MP has sold millions of copies worldwide.
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ rút gọn:
- Câu đầy đủ ‘The book which was written by MP has sold millions of copies worldwide.’
- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động nên được rút gọn về dạng quá khứ phân từ.
Tạm dịch: Cuốn sách do MP viết đã bán được hàng triệu bản trên toàn thế giới.
→ Chọn đáp án C
Câu 17:
I'm not very good________ playing video games.
Giải thích:
Kiến thức giới từ:
- good at doing something: giỏi làm việc gì đó
Tạm dịch: Tôi không giỏi chơi trò chơi điện tử lắm.
→ Chọn đáp án D
Câu 18:
Many applicants find a job interview________ if they are not well-prepared for it.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- stressful (adj): căng thẳng
- interesting (adj): thú vị
- threatening (adj): đe dọa
- impressive (adj): ấn tượng
Tạm dịch: Nhiều ứng viên cảm thấy cuộc phỏng vấn xin việc rất căng thẳng nếu họ không chuẩn bị tốt cho nó.
→ Chọn đáp án A
Câu 19:
My friend plays________ guitar beautifully in a popular local band.
Giải thích:
Kiến thức mạo từ:
- Dùng mạo từ xác định ‘the’ đứng trước tên các loại nhạc cụ.
Tạm dịch: Bạn tôi chơi ghi-ta rất hay trong một ban nhạc nổi tiếng ở địa phương.
→ Chọn đáp án C
Câu 20:
The man soon became angry,_______?
Giải thích:
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính ở thể khẳng định, nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định.
Mệnh đề chính dùng ‘the man’ và động từ ‘became’ ở quá khứ, nên câu hỏi đuôi dùng đại từ ‘he’ và trợ động từ ‘didn’t’.
=> Câu hỏi đuôi dùng ‘didn’t he’.
Tạm dịch: Người đàn ông đó nhanh chóng trở nên tức giận phải không?
→ Chọn đáp án A
Câu 21:
I was trying to keep the party a secret, but Bob arrived and let the________ out of the bag.
Giải thích:
Kiến thức thành ngữ:
- let the cat out of the bag: để lộ bí mật
Tạm dịch: Tôi đang cố gắng giữ bí mật cho bữa tiệc nhưng Bob đã bất cẩn nói ra.
→ Chọn đáp án B
Câu 22:
Exercising regularly is__________ than sitting for long periods of time in front of a screen.
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài:
S + to be + more + adj + than...
Tạm dịch: Tập thể dục thường xuyên sẽ có lợi hơn việc ngồi lâu trước màn hình.
→ Chọn đáp án B
Câu 23:
Isaac Newton________ under an apple tree when he got hit on the head by a falling piece of fruit.
Giải thích:
Sự phối thì:
Ta dùng thì QKTD để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác (QKD) xen vào.
Tạm dịch: Isaac Newton đang ngồi dưới gốc cây táo thì bị một trái rơi trúng đầu.
→ Chọn đáp án D
Câu 24:
They decided_______ to the beach for their vacation.
Giải thích:
Dạng thức của động từ:
decide to do something: quyết định làm gì đó
Tạm dịch: Họ quyết định đi đến bãi biển cho kỳ nghỉ của họ.
→ Chọn đáp án C
Câu 25:
It's a good idea in theory, but it's going to be hard to put in into_______.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- trial (n): thử nghiệm
- practice (n): thực tế, thực hành → put something into practice: áp dụng vào thực tế
- test (n): kiểm tra
- examination (n): bài kiểm tra
Tạm dịch: Về mặt lý thuyết thì đó là một ý tưởng hay nhưng sẽ khó áp dụng vào thực tế.
→ Chọn đáp án B
Câu 26:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The factory is fined for discharging dangerous chemicals into the river.
Giải thích:
A. decrease (v): giảm
B. keep (v): giữ
C. increase (v): tăng
D. release (v): thải ra, giải phóng, xả
→ discharge (v): xả, thải ra = release
Tạm dịch: Nhà máy bị phạt vì xả hóa chất nguy hiểm xuống sông.
→ Chọn đáp án D
Câu 27:
It's very difficult to talk to our new classmate; she's such a cold fish.
Giải thích:
A. một người dễ chịu
B. một người không thân thiện
C. một người bị dị ứng với cá
D. một người thích ăn cá
→ a cold fish (idiom): một người có vẻ không thân thiện và không có nhiều cảm xúc = an unfriendly person
Tạm dịch: Rất khó để nói chuyện với bạn cùng lớp mới của chúng tôi; cô ấy là một người không mấy thân thiện.
→ Chọn đáp án B
Câu 28:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
This product is hazardous to the eyes and should be kept out of reach of children.
Giải thích:
A. safe (adj): an toàn
B. dangerous (adj): nguy hiểm
C. useful (adj): hữu ích
D. interesting (adj): thú vị
→ hazardous (adj): nguy hiểm, gây hại >< safe
Tạm dịch: Sản phẩm này có hại cho mắt và nên để xa tầm tay trẻ em.
→ Chọn đáp án A
Câu 29:
Don't tell Jane anything about the surprise party for Jack. She has got a big mouth.
Giải thích:
A. ghét các bữa tiệc
B. có thể giữ bí mật
C. không thể ăn nhiều
D. nói quá nhiều
→ have a big mouth (idiom): không giỏi giữ bí mật, nói nhiều >< can keep secrets
Tạm dịch: Đừng kể cho Jane bất cứ điều gì về bữa tiệc bất ngờ dành cho Jack. Cô ấy không giỏi giữ bí mật đâu.
→ Chọn đáp án B
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He doesn't have practical life skills. He can't solve most problems by himself.
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2:
Anh ấy không có kỹ năng sống thực tế. Anh ấy không thể tự mình giải quyết hầu hết các vấn đề.
A. Nếu anh ấy có kỹ năng sống thực tế, anh ấy không thể tự mình giải quyết hầu hết các vấn đề.
B. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
C. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
D. Nếu anh ấy có kỹ năng sống thực tế, anh ấy có thể tự mình giải quyết hầu hết các vấn đề.
→ Chọn đáp án D
Câu 31:
Right after Emily finished saving all the documents, the computer crashed.
Giải thích:
Ngay sau khi Emily lưu xong toàn bộ tài liệu thì máy tính bị hỏng.
A. Ngay khi máy tính bị hỏng thì Emily đã lưu xong tất cả tài liệu.
B. Khoảnh khắc mà Emily bắt đầu lưu tất cả tài liệu thì máy tính bị hỏng.
C. Máy tính bị hỏng trước khi Emily lưu xong tất cả tài liệu.
D. Emily vừa mới lưu xong tất cả tài liệu thì máy tính bị hỏng.
→ Chọn đáp án D
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Peter and Dane are talking about environmental protection.
- Peter: "We should limit the use of plastic bags."
- Dane: "___________. We can use paper bags instead."
Giải thích:
A. Điều đó không đúng
B. Tôi hoàn toàn đồng ý
C. Bạn sai rồi
D. Tôi không hoàn toàn đồng ý
Tạm dịch: Peter và Dane đang nói về việc bảo vệ môi trường.
- Peter: "Chúng ta nên hạn chế sử dụng túi nhựa."
- Dane: "Tôi hoàn toàn đồng ý. Thay vào đó chúng ta có thể dùng túi giấy."
→ Chọn đáp án B
Câu 33:
Mary has just had dinner at Linh's house.
Mary: "Thank you, Linh. A lovely dinner!"
Linh: “_______________”
Giải thích:
A. Chúng ta đi dạo nhé?
B. Tôi thích đi ăn ngoài vào ban đêm.
C. Đây là danh sách rượu vang.
D. Tôi rất vui vì bạn thích.
Tạm dịch: Mary vừa ăn tối ở nhà Linh.
Mary: "Cảm ơn Linh. Một bữa tối thật vui vẻ!"
Linh: “Tôi rất vui vì bạn thích.”
→ Chọn đáp án D
Câu 34:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
They are not allowed to use our personal information for their own purposes.
Giải thích:
Họ không được phép sử dụng thông tin cá nhân của chúng tôi cho mục đích riêng của họ.
A. Họ không được sử dụng thông tin cá nhân của chúng tôi cho mục đích riêng của họ.
B. Họ không cần phải sử dụng thông tin cá nhân của chúng tôi cho mục đích riêng của họ.
C. Họ có thể sử dụng thông tin cá nhân của chúng tôi cho mục đích riêng của họ.
D. Họ có thể sử dụng thông tin cá nhân của chúng tôi cho mục đích riêng của họ.
→ Chọn đáp án A
Câu 35:
"How many books did you buy last weekend?" asked my mother.
Giải thích:
"Cuối tuần trước con đã mua bao nhiêu cuốn sách?" mẹ tôi hỏi.
A. Sai ngữ pháp (sửa had I bought → I had bought; the last weekend → the previous weekend)
B. Sai ngữ pháp (sửa did I buy → I had bought; the last weekend → the previous weekend)
C. Mẹ tôi hỏi tôi đã mua bao nhiêu cuốn sách vào cuối tuần trước.
D. Sai ngữ pháp (sửa I bought → I had bought)
→ Chọn đáp án C
Câu 36:
Tim last attended a live concert with his friends three months ago.
Giải thích:
Lần cuối cùng Tim tham dự buổi hòa nhạc trực tiếp với bạn bè là ba tháng trước.
A. Tim đã tham dự một buổi hòa nhạc trực tiếp với bạn bè được ba tháng.
B. Tim có ba tháng để tham dự buổi hòa nhạc trực tiếp với bạn bè.
C. Tim đã không tham dự buổi hòa nhạc trực tiếp với bạn bè trong ba tháng.
D. Tim đã không tham dự buổi hòa nhạc trực tiếp với bạn bè ba tháng trước.
→ Chọn đáp án C
Câu 37:
The passage is mainly about________.
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu nói về________.
A. một sự kiện duy nhất tại một pháo đài
B. một loạt các sự kiện tại một pháo đài
C. một loạt các sự kiện tại một số pháo đài
D. một loạt các pháo đài
Thông tin: Cả đoạn văn nói về các sự kiện khác nhau liên quan đến Pháo đài Jefferson từ việc xây dựng đến việc sử dụng nó với nhiều mục đích khác nhau.
→ Chọn đáp án B
Câu 38:
The word "massive" is closest in meaning to_________.
Giải thích:
Từ “massive” đồng nghĩa với từ _____.
A. ấn tượng
B. cao
C. lớn
D. đáng yêu
→ massive (adj): to lớn = big
→ Chọn đáp án C
Câu 39:
The pronoun "it" refers to________.
Giải thích:
Đại từ "nó" đề cập đến________.
A. pháo đài
B. hình dáng
C. hào nước
D. chu vi
Thông tin:
+ The fort itself was a massive structure. It was hexagonal in shape, with 8-foot-thick walls, and was surrounded by a medieval-style moat for added security. Covering most of the Garden Key, it was approximately half a mile in circumference.
(Bản thân pháo đài là một công trình kiến trúc đồ sộ. Nó có hình lục giác, với những bức tường dày 8 feet và được bao quanh bởi một con hào kiểu thời Trung cổ để tăng cường an ninh. Bao phủ phần lớn Garden Key, nó có chu vi khoảng nửa dặm.)
→ Chọn đáp án A
Câu 40:
All of the following are stated about Dr. Samuel Mudd EXCEPT that_______.
Giải thích:
Tất cả những điều sau đây đều được nêu về Tiến sĩ Samuel Mudd NGOẠI TRỪ _______.
A. ông ấy là một bác sĩ y khoa
B. rất có thể ông ta đã phạm tội ám sát Lincoln
C. ông ta bị giam ở Fort Jefferson
D. ông ta chăm sóc cho kẻ ám sát Lincoln
Thông tin:
+ The most notorious of its prisoners was Dr. Samuel Mudd, a physician who was the most probably innocently involved in the assassination of Abraham Lincoln.
(Người khét tiếng nhất trong số các tù nhân của nó là Tiến sĩ Samuel Mudd, một bác sĩ có lẽ là người vô tội nhất trong vụ ám sát Abraham Lincoln.)
→ A đúng
+ As a result of this action, Dr. Mudd was sentenced to life in prison and remanded to Fort Jefferson.
(Kết quả của hành động này là Tiến sĩ Mudd bị kết án tù chung thân và bị đưa đến Pháo đài Jefferson.)
→ C đúng
+ Dr. Mudd set Booth's broken leg, unaware of Booth's involvement in the assassination.
(Tiến sĩ Mudd đã bó bột chân cho Booth mà không biết Booth có liên quan đến vụ ám sát.)
→ D đúng
→ Chọn đáp án B
Câu 41:
How was Fort Jefferson most likely used in the latter half of the nineteenth century?
Giải thích:
Pháo đài Jefferson rất có thể được sử dụng vào nửa sau thế kỷ 19 như thế nào?
A. Là trại giam
B. Là điểm đến của khách du lịch
C. Là một căn cứ hải quân hoạt động thường xuyên
D. Là một đơn vị phòng thủ chiến lược của quân đội Hoa Kỳ
Thông tin:
+ In the latter half of the nineteenth century, during the Civil War and its aftermath, the fort was used as a prison rather than a military installation
(Vào nửa sau của thế kỷ 19, trong Nội chiến và sau đó, pháo đài được sử dụng làm nhà tù hơn là cơ sở quân sự.)
→ Chọn đáp án A
Câu 42:
"yellow fever" is most likely_______.
Giải thích:
"sốt vàng da" rất có thể là _______.
A. lực lượng quân sự của địch
B. chế độ nhà tù
C. một bệnh truyền nhiễm
D. một bệnh tâm thần
Thông tin:
+ He was pardoned after only four years because of his courageous efforts in combating an epidemic of yellow fever that ravaged the fort.
(Ông được ân xá chỉ sau bốn năm vì những nỗ lực dũng cảm trong việc chống lại trận dịch sốt vàng da đã tàn phá pháo đài.)
→ Chọn đáp án C
Câu 43:
What is implied about Fort Jefferson today?
Giải thích:
Điều gì được ngụ ý về Pháo đài Jefferson ngày nay?
A. Nó vẫn đang được quân đội Hoa Kỳ sử dụng
B. Đây là một cộng đồng thịnh vượng
C. Nó vẫn còn trong tình trạng tốt
D. Đó là một nơi tương đối yên tĩnh
Thông tin:
+ Today, the massive ruins still remain on the tiny island that stands guard over the entrance to the gulf, undisturbed except for the occasional sightseer who ventures out from the coast to visit.
(Ngày nay, tàn tích khổng lồ vẫn còn tồn tại trên hòn đảo nhỏ đứng canh gác lối vào vịnh, không bị xáo trộn ngoại trừ những du khách thỉnh thoảng mạo hiểm ra khỏi bờ biển để tham quan.)
→ Chọn đáp án D
Câu 44:
There are (44)________ people around the world who do not have enough water for their daily needs
Giải thích:
Kiến thức lượng từ:
- a little + N không đếm được: một ít
- much + N không đếm được: nhiều
- another + N số ít: một cái/ người khác
- many + N đếm được số nhiều: nhiều
Tạm dịch: There are many people around the world who do not have enough water for their daily needs. (Có rất nhiều người trên khắp thế giới không có đủ nước cho nhu cầu hàng ngày của họ.)
→ Chọn đáp án D
Câu 45:
Today, nearly 20% of the world's population live in areas (45)________ there isn't sufficient fresh water.
Giải thích:
Trạng từ quan hệ:
Ta dùng trạng từ quan hệ ‘where’ thay cho cụm trạng ngữ chỉ nơi chốn ‘in those areas’.
Tạm dịch: Today, nearly 20% of the world's population live in areas where there isn't sufficient fresh water. (Ngày nay, gần 20% dân số thế giới sống ở những khu vực không có đủ nước ngọt.)
→ Chọn đáp án B
Câu 46:
Not only that, but 25% live in developing countries that suffer from frequent water (46)_______.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- shortage (n): thiếu hụt
- nutrient (n): chất dinh dưỡng
- habitat (n): môi trường sống
- threat (n): mối đe dọa
Tạm dịch: Not only that, but 25% live in developing countries that suffer from frequent water shortages. (Không chỉ vậy, 25% dân số sống ở các nước đang phát triển thường xuyên bị thiếu nước.)
→ Chọn đáp án A
Câu 47:
This can increase the risk of (47)_______ diseases such as cholera and dysentery.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- conduct (v): tiến hành
- contract (v): mắc bệnh
- conclude (v): kết luận
- contain (v): chứa
Tạm dịch: This can increase the risk of contracting diseases such as cholera and dysentery.
(Điều này có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh như bệnh tả và kiết lỵ.)
→ Chọn đáp án B
Câu 48:
it is often taken for granted. (48)_______, with anticipated increase in global temperatures in years to come, we should all learn to be less wasteful.
Giải thích:
Kiến thức liên từ:
- besides: bên cạnh đó
- therefore: vì vậy
- however: tuy nhiên
- for example: ví dụ
Tạm dịch: However, with anticipated increase in global temperatures in years to come, we should all learn to be less wasteful. (Tuy nhiên, với sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu được dự đoán trong những năm tới, tất cả chúng ta nên học cách ít lãng phí hơn.)
→ Chọn đáp án C
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. website /ˈwebsaɪt/ (n): trang web
B. organic /ɔːˈɡænɪk/ (adj): hữu cơ
C. lifestyle /ˈlaɪfstaɪl/ (n): lối sống
D. climate /ˈklaɪmət/ (n): khí hậu
Đáp án B có âm “i” phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/.
→ Chọn đáp án B
Câu 50:
Giải thích:
A. cheerful /ˈtʃɪəfl/ (adj): vui vẻ
B. achievement /əˈtʃiːvmənt/ (n): thành tích
C. changeable /ˈtʃeɪndʒəbl/ (adj): có thể thay đổi
D. chemistry /ˈkemɪstri/ (n): hóa học
Đáp án D có âm “ch” phát âm là /k/, các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/.
→ Chọn đáp án D