30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2022 có lời giải - Đề 17
-
2291 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng
Chọn A.
Ta có:
Khi đó:
Câu 4:
Cho hình trụ có thiết diện qua trục là hình vuông cạnh a thì bán kính đáy là
Chọn C.
Khi đó bán kính đáy
Câu 5:
Khối đa diện đều có 8 mặt thì có số đỉnh là
Chọn C.
Khối đa diện đều có 8 mặt là khối bát diện đều có số đỉnh là 6 và số cạnh là 12
Chọn đáp án C.
Câu 6:
Hàm số nào trong bốn hàm số được liệt kê dưới đây không có cực trị?
Chọn A.
Hàm số có đạo hàm
Hàm số luôn đồng biến trên và nên không có cực trị.
Câu 7:
Đường cong hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số nào dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào?
Câu 9:
Hàm số nào trong các hàm số dưới đây đồng biến trên
Chọn B.
Xét hàm số
Ta có
Như vậy hàm số đồng biến trên
Câu 10:
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Chọn D.
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy hàm số nghịch biến trên các khoảng và (0;1).
Câu 11:
Cho khối nón có bán kính đáy r đường sinh l chiều cao h. Gọi lần lượt là diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, diện tích khối nón đó. Mệnh đề nào sau đây sai?
Chọn D.
Diện tích xung quanh của hình nón là
Câu 13:
Khối chóp có diện tích đáy là B chiều cao là h có thể tích là
Chọn A.
Ta có khối chóp có thể tích là:
Câu 14:
Phương trình tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là
Chọn C.
Ta có: Phương trình tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là
Câu 15:
Cho hàm số có đồ thị (C). Tọa độ giao điểm của hai đường tiệm cận của (C) là
Chọn C.
Ta có đồ thị (C) có tiệm cận ngang là và tiệm cận đứng là x=1
Suy ra tọa độ giao điểm của hai đường tiệm cận của (C) là
Câu 16:
Trong các hàm số sau, hàm số nào nghịch biến trên R ?
Chọn B.
Hàm số có cơ số bằng suy ra hàm số nghịch biến trên R
Câu 19:
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho là
Chọn B.
Hàm số đạt cực tiểu tại
Câu 20:
Số cách chọn đồng thời ra 3 người từ một nhóm có 12 người là
Chọn C.
Số cách chọn đồng thời ra 3 người từ một nhóm có 12 người là
Câu 22:
Mặt cầu đường kính 4a thì có diện tích bằng
Chọn A.
Mặt cầu đường kính 4a suy ra bán kính R= 2a
Vậy diện tích mặt cầu là
Câu 23:
Tập nghiệm của bất phương trình là
Chọn D.
Điều kiện
Bất phương trình tương đương
Kết hợp điều kiện ta được tập nghiệm của bất phương trình
Câu 28:
Cho hình chữ nhật ABCD có quay hình chữ nhật quanh đường thẳng AB ta được khối tròn xoay có thể tích bằng
Chọn D.
Khi quay hình chữ nhật quanh đường thẳng AB ta được khối trụ tròn xoay có đường cao bằng AB=a bán kính đáy bằng Thể tích khối trụ là
Câu 32:
Cho hàm số có bảng biến thiên như sau:
Khẳng định nào sau đây đúng?
Chọn B.
Dựa vào BBT ta thấy đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là và tiệm cận ngang là
Do đó:
Mặt khác
Câu 38:
Cho hình chóp A.ABCD đáy là hình thoi tâm I cạnh a góc hình chiếu của S trên mặt phẳng đáy là M trung điểm của BI góc giữa SC và mặt phẳng đáy bằng Tính theo a thể tích V của khối chóp đó.
Chọn B.
ABCD là hình thoi và nên tam giác ABD và là các tam giác đều.
Ta có Tam giác BCD đều cạnh a nên suy ra
Khi đó
Ta có nên MC là hình chiếu của SC lên (ABCD).
Suy ra
Do đó vuông cân tại M suy ra
Vậy thể tích của khối chóp đã cho là (đvtt).
Câu 39:
Một khối hộp chứa 5 viên bi đỏ, 6 viên bi xanh và 7 viên bi trắng. Chọn ngẫu nhiên đồng thời 6 viên bi từ hộp. Xác suất để chọn được 6 viên bi có cả 3 màu đồng thời hiệu của số bi xanh và bi đỏ, hiệu của số bi trắng và bi xanh, hiệu của số bi đỏ và trắng theo thứ tự ba số hạng liên tiếp của một cấp số cộng bằng
Chọn B.
Gọi A là biến cố: “Chọn được 6 viên bi có cả 3 màu đồng thời hiệu của số bi xanh và bi đỏ, hiệu của số bi trắng và bi xanh, hiệu của số bi đỏ và bi trắng theo thứ tự là ba số hạng liên tiếp của một cấp số cộng”
Số phần tử của không gian mẫu là số cách lấy ngẫu nhiên 6 viên bi bất kì trong 18 viên bi nên ta có:
Gọi x,y,z lần lượt là số bi xanh, số bi đỏ, số bi trắng có trong 6 viên bi được chọn ( nguyên dương và
Theo đề bài ta có:
Mà nguyên dương hoặc
* Trường hợp 1: và y = 4 tức là lấy ra 1 viên bi xanh, 4 viên bi đỏ và 1 viên bi trắng. Khi đó, số cách chọn 6 viên bi thỏa mãn yêu cầu là
* Trường hợp 2: tức là lấy ra 2 viên bi mỗi loại. Khi đó, số cách chọn 6 viên bi thỏa mãn yêu cầu là
Số phần tử của biến cố A là
Vậy xác suất của biến cố A là
Câu 40:
Cho hàm số Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số có cực đại, cực tiểu và các điểm cực trị của đồ thị hàm số lập thành tam giác có diện tích là lớn nhất.
Chọn C.
Hàm số
TXĐ:
Ta có:
Hàm số có cực đại, cực tiểu
Khi đó, các điểm cực trị của hàm số là
Phương trình đường thẳng BC là hay
Khoảng cách từ A đến BC là
Diện tích là
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi (thỏa mãn điều kiện)
Vậy khi m = 0 thì hàm số có cực đại, cực tiểu và các điểm cực trị của đồ thị hàm số lập thành tam giác có diện tích là lớn nhất.
Câu 41:
Cho hàm số y= f(x) liên tục trên R có đồ thị như hình vẽ.
Phương trình có tất cả bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?
Chọn D.
Xét phương trình: Đặt
Phương trình trở thành: f(u)=0
Dựa vào đồ thị ta thấy:
Với phương trình có 1 nghiệm duy nhất.
Với phương trình có 1 nghiệm duy nhất.
Với phương trình có 3 nghiệm phân biệt.
Vậy phương trình có tất cả 5 nghiệm thực phân biệt.
Câu 44:
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC) là điểm H trên cạnh AB sao cho HA=2HB. Góc giữa SC mặt phẳng (ABC) bằng Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC theo a.
Chọn A.
Qua A kẻ đường thẳng d song song với BC. Gọi I là hình chiếu vuông góc của H lên d
Gọi K là hình chiếu vuông góc của H lên SI
Tam giác AIH vuông tại
Tam giác SHC vuông tại
Tam giác SHI vuông tại
Vậy
Câu 48:
Gọi S là tập hợp các giá trị thực của tham số m để phương trình sau có 3 nghiệm thực phân biêt Tích các phần tử của S là
Chọn B.
Ta có
Xét hàm số
Ta có
Suy ra hàm số f(t) đồng biến trên
Như vậy
Đặt
Ta có giao điểm của đồ thị h(x) và g(x) là điểm
Ta có đồng biến trên .
Ta có:
Điểm cực đại của đồ thị , điểm cực tiểu của đồ thị
Như vậy để phương trình đã cho có đúng 3 nghiệm thì (**) có đúng 3 nghiệm pt (1) có 1 nghiệm và pt (2) có đúng 2 nghiệm phân biệt hoặc pt (1) có 1 nghiệm và pt (2) có đúng 3 nghiệm phân biệt trong đó có 1 nghiệm chung
suy ra tích các giá trị m thỏa yêu cầu bài toán là
Câu 50:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật tâm tam giác SAD đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi M là trung điểm SA,G là trọng tâm tam giác SCD thể tích khối tứ diện bằng
Chọn D.
* Gọi H là trung điểm của AD. Do tam giác SAD đều nên
Do
* Gọi N là trung điểm của
Ta thấy I là trung điểm của MN và I là trung điểm của SO
Khi đó
* Ta có
Mà
* Lại có
Khi ấy ta được
* Mặt khác Vậy