30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2022 có lời giải - Đề 19
-
2297 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Giá trị cực đại của hàm số là:
Phương pháp:
Dựa vào BBT xác định điểm cực đại của hàm số: điểm mà tại đó hàm số liên tục và đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm
Cách giải:
Dựa vào BBT ta thấy
Chọn C.
Câu 3:
Tính thể tích V của khối hộp chữ nhật có độ dài 3 kích thước lần lượt bằng 1; 2; 3.
Phương pháp:
Thể tích V của khối hộp chữ nhật có độ dài 3 kích thước lần lượt bằng a;b;c là
Cách giải:
Thể tích V của khối hộp chữ nhật có độ dài 3 kích thước lần lượt bằng 1;2;3 là
Chọn C.
Câu 4:
Khối hai mươi mặt đều có số đỉnh, số cạnh, số mặt lần lượt là:
Phương pháp:
Sử dụng công thức: Khối đa diện đều loại có Đ đỉnh, C cạnh và M mặt thì Đ + M – C = 2.
Cách giải:
Khối hai mặt đều là khối có M = 20, C = 30 và Đ = 12.
Chọn B.
Câu 5:
Với mọi hàm số f(x), g(x) liên tục trên R cho các khẳng định sau:
(I)
(II)
(III) Nếu thì
(IV) với mọi hằng số
Có bao nhiêu khẳng định sai?
Phương pháp:
Sử dụng tính chất của tích phân.
Cách giải:
Dễ thấy khẳng định (II) và (IV) sai.
Khẳng định (IV), với k = 0 ta có:
Chọn C.
Câu 6:
Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C' có thể tích V khối tứ diện A'BCC' có thể tích là Tính .
Phương pháp:
Phân chia, lắp ghép khối đa diện
Cách giải:
Ta có: mà nên .
Lại có
Chọn A.
Câu 7:
Cho K là một khoảng. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa tính đơn điệu của hàm số.
Cách giải:
Đáp án A sai do nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị của nó là đường đi lên từ trái sang phải.
Đáp án C sai do hàm số y= f(x) đồng biến trên K nếu tồn tại một cặp thuộc K sao cho
Đáp án D sai do nếu hàm số y= f(x) có đạo hàm trên K và thì hàm số nghịch biến trên K.
Chọn B.
Câu 8:
Tìm các khoảng đồng biến của hàm số
Phương pháp:
Tính đạo hàm và suy ra các khoảng đồng biến của hàm số.
Cách giải:
TXĐ: Ta có
Do đó hàm số không tồn tại khoảng đồng biến.
Chọn C.
Câu 9:
Cho hàm số có đồ thị (H). Điểm nào sau đây thuộc (H)
Phương pháp:
Thay lần lượt từng tọa độ từng điểm vào hàm số.
Cách giải:
Thay tọa độ điểm vào hàm số ta có
Vậy điểm
Chọn A.
Câu 10:
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là
Phương pháp:
Đồ thị hàm số có TCN
Cách giải:
Đồ thị hàm số có TCN
Chọn D.
Câu 11:
Cho hàm số có đồ thị (C). Số giao điểm của (C) với đường thẳng y = 4 là
Phương pháp:
Giải phương trình hoành độ giao điểm.
Cách giải:
Xét phương trình hoành độ giao điểm:
Vậy số giao điểm của (C) với đường thẳng y = 4 là 3.
Chọn B.
Câu 12:
Tìm hàm số có đồ thị không nhận trục tung làm trục đối xứng:
Phương pháp:
Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
Cách giải:
Hàm số là hàm số lẻ nên không nhận trục tung làm trục đối xứng.
Chọn C.
Câu 13:
Cho và Tìm công thức đúng.
Phương pháp:
Sử dụng các công thức chỉnh hợp và tổ hợp.
Cách giải:
Ta có do đó đáp án D đúng.
Chọn D.
Câu 14:
Có bao nhiêu số tự nhiên có sáu chữ số đôi một khác nhau?
Phương pháp:
Sử dụng chỉnh hợp
Cách giải:
Số các số tự nhiên có sáu chữ số đôi một khác nhau là
Chọn C.
Câu 15:
Hàm số nào sau đây nghịch biến trên
Phương pháp:
Hàm số nghịch biến trên R là hàm số xác định trên R và .
Cách giải:
Đáp án A và B loại do hai hàm số đó không xác định
Xét đáp án C ta có
Xét đáp án D ta có .
Vậy hàm số nghịch biến trên
Chọn D.
Câu 16:
Cho khối tứ diện đều ABCD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB,CD. Sử dụng mặt phẳng trung trực của AB và mặt phẳng trung trực của CD ta chia khối tứ diện đó thành bốn khối tứ diện nào sau đây?
Phương pháp:
Sử dụng khái niệm mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng là mặt phẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó.
Cách giải:
Vì ABCD là tứ diện đều nên các mặt của nó là tam giác đều.
Ta có: tại là mặt phẳng trung trực của AB.
Chứng minh tương tự ta có (NAB) là mặt phẳng trung trực của CD.
Khi đó chia khối tứ diện thành bốn khối tứ diện: .
Chọn B.
Câu 17:
Tính thể tích V của khối trụ có bán kính đáy R= 3cm và chiều cao h= 4cm.
Phương pháp:
Thể tích của khối trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là
Cách giải:
Thể tích của khối trụ có bán kính đáy R= 3cm và chiều cao h= 4cm là
Chọn A.
Câu 18:
Tính thể tích V của khối nón có chiều cao h và đường kính đáy
Phương pháp:
Thể tích của khối nón có bán kính đáy h và chiều cao V là
Cách giải:
Thể tích của khối nón có bán kính đáy bán kính đáy và chiều cao h là
Chọn B.
Câu 19:
Cho hàm số y= f(x) có bảng biến thiên như hình dưới đây. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
Phương pháp:
Dựa vào BBT xác định các khoảng đơn điệu của hàm số.
Cách giải:
Dựa vào BBT ta thấy hàm số y= f(x) đồng biến trên
Chọn B.
Câu 20:
Tính thể tích V của khối chóp có diện tích đáy bằng B và độ dài đường cao bằng 3h.
Phương pháp:
Thể tích V của khối chóp có diện tích đáy bằng B và độ dài đường cao bằng 3h là
Cách giải:
Thể tích V của khối chóp có diện tích đáy bằng V và độ dài đường cao bằng 3h là
Chọn A.
Câu 21:
Tính thể tích của khối cầu biết chu vi đường tròn lớn của nó bằng .
Phương pháp:
- Đường tròn lớn của khối cầu bán kính R có bán kính R
- Thể tích khối cầu bán kính R là
Cách giải:
Gọi bán kính khối cầu là Đường tròn lớn của khối cầu có bán kính R
Vậy thể tích khối cầu là
Chọn A.
Câu 23:
Tìm số nghiệm trên của phương trình
Phương pháp:
- Sử dụng:
- Giải bất phương trình tìm số giá trị nguyên k thỏa mãn.
Cách giải:
Ta có:
Mà
Vậy phương trình đã cho có 5 nghiệm thuộc
Chọn A.
Câu 24:
Tính bán kính R của mặt cầu (S) biết diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu đó có giá trị bằng nhau.
Phương pháp:
- Diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu bán kính R lần lượt là và
Cách giải
Vì diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu đó có giá trị bằng nhau nên
Chọn C.
Câu 25:
Tính giá trị của biểu thức biết
Phương pháp:
Sự dụng biến đổi
Cách giải:
Ta có:
Vậy .
Chọn C.
Câu 26:
Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ sau. Có bao nhiêu số dương trong các số a,b,c,d.
Phương pháp:
- Sử dụng chiều đồ thị suy ra dấu của hệ số a
- Dựa vào giao điểm của đồ thị với trục tung suy ra dấu của hệ số d
- Dựa vào dấu các điểm cực trị của hàm số suy ra dấu của hệ số b,c
Cách giải:
Đồ thị hàm số có nhánh cuối cùng đi lên nên a > 0
Đồ thị đi qua điểm nên d = 0
Hàm số có 2 điểm cực trị và
Ta có có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn
Vậy có một số dương trong các số a,b,c,d.
Chọn B.
Câu 27:
Biết rằng với là phân số tối giản , tính 2a + b
Phương pháp:
- Sử dụng các công thức:
- Sử dụng công thức tính nguyên hàm:
Cách giải:
Ta có:
Vậy
Chọn D.
Câu 28:
Tìm số hạng không chứa x trong khai triển nhị thức .
Phương pháp:
Khai triển nhị thức Niu-tơn:
Cách giải:
Ta có:
Do đó số hạng không chứa x ứng với
Vậy số hạng không chứa x trong khai triển nhị thức là
Chọn A.
Câu 29:
Cho phương trình Khẳng định nào sau đây là đúng?
Phương pháp:
Đưa về cùng cơ số.
Cách giải:
Vậy tổng các nghiệm của phương trình là một số dương.
Chọn D.
Câu 30:
Một lớp học có 20 nữ và 15 nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 5 bạn sao cho có đủ nam, nữ và số nam ít hơn số nữ?
Phương pháp:
Sử dụng tổ hợp và quy tắc nhân.
Cách giải:
Để chọn ra 5 bạn sao cho có đủ nam, nữ và số nam ít hơn số nữ ta có các trường hợp sau:
TH1: 1 nam và 4 nữ Có cách.
TH2: 2 nam và 3 nữ Có cách.
Vậy có tất cả cách.
Chọn A.
Câu 31:
Bất phương trình có bao nhiêu nghiệm nguyên thuộc
Phương pháp:
- Đưa về cùng cơ số.
- Sử dụng công thức
- Giải bất phương trình logarit:
Cách giải:
Kết hợp điều kiện đề bài
Vậy bất phương trình đã cho có 2020 nghiệm nguyên thỏa mãn.
Chọn D.
Câu 33:
Cho một hình trụ và một hình lập phương có cùng chiều cao, đường tròn đáy của hình trụ là đường tròn ngoại tiếp đáy của hình lập phương. Tính tỉ số thể tích của khối trụ và khối lập phương đó
Phương pháp:
- Hàm phân thức có bậc tử < bậc mẫu thì đồ thị hàm số có TCN y = 0
- Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm phân thức bằng số nghiệm của phương trình mẫu không bị triệt tiêu bởi nghiệm của phương trình tử.
Cách giải:
Vì hàm phân thức có bậc tử < bậc mẫu thì đồ thị hàm số có TCN y= 0
Phương trình có tối đa 2 nghiệm phân biệt khác nên đồ thị có tối đa 2 TCĐ.
Vậy đồ thị hàm số đã cho có tối đa 3 đường tiệm cận.
Chọn C.
Câu 34:
Một đoàn tàu gồm 12 toa chở khách (mỗi toa có thể chứa tối đa 12 khách). Có 7 hành khách chuẩn bị lên tàu. Tính xác suất để đúng 3 toa có người (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
Phương pháp:
- Hình vuông cạnh a có bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng
- Thể tích khối trụ có chiều cao h bán kính đáy R là
- Thể tích khối lập phương cạnh a là
Cách giải:
Giả sử hình lập phương có cạnh Hình trụ có chiều cao h= a
Vì đường tròn đáy của hình trụ là đường tròn ngoại tiếp đáy của hình lập phương nên hình trụ có bán kính đáy
Thể tích khối trụ là
Thể tích khối lập phương là
Vậy tỉ số thể tích của khối trụ và khối lập phương đó là
Chọn A.
Câu 35:
Tung ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối đồng chất một lần. Tính xác suất để xuất hiện mặt có số chấm lẻ.
Phương pháp:
Sử dụng nhân xác suất.
Cách giải:
Xác suất để 1 toa có người là và xác suất để 1 toa không có người là
Vậy xác suất để 3 toa có người là
Chọn D.
Câu 36:
Cho tứ diện đều ABCD có độ dài các cạnh bằng 1. Gọi M,N,P lần lượt là trọng tâm của các tam giác Gọi O là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình tứ diện ABCD. Tính thể tích của khối tứ diện OMNP
Phương pháp:
Tính xác suất bằng phương pháp liệt kê.
Cách giải:
Tung ngẫu nhiên 1 con súc sắc cân đối đồng chất một lần số phần tử của không gian mẫu là
Gọi A là biến cố: “xuất hiện mặt có số chấm lẻ”
Vậy xác suất để xuất hiện mặt có số chấm lẻ là
Chọn A.
Câu 41:
Cho hàm số có đồ thị . Biết rằng tồn tại duy nhất một đường thẳng (d) có phương trình sao cho luôn tiếp xúc với (d). Giá trị của a+ b là
Phương pháp:
- Tìm điểm cố định, dự đoán là tiếp điểm.
- Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại .
- Thử lại: Xét phương trình hoành độ giao điểm, chứng minh tiếp tuyến vừa tìm được luôn tiếp xúc với
- Đồng nhất hệ số tìm a,b
Cách giải:
Ta có
thì đồ thị hàm số luôn đi qua điểm cố định Ta dự đoán là tiếp điểm.
Khi đó ta có: Đường thẳng là tiếp tuyến của tại
Ta có:
Phương trình tiếp tuyến của tại là:
Thử lại: Xét phương trình hoành độ giao điểm
(nghiệm kép).
Do đó đường thẳng luôn tiếp xúc với (thỏa mãn).
Vậy
Chọn B.
Câu 43:
Cho hàm số có đồ thị (C). Có bao nhiêu cặp điểm A,B thuộc (C) sao cho ba điểm O,A,B thẳng hàng và (O là gốc tọa độ)?
Phương pháp:
- Giả sử
- Vì OA=2OB nên , giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Cách giải:
Giả sử
- Vì OA= 2OB nên
Vậy có 2 cặp điểm A,B thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn A.
Câu 46:
Cho hàm số (m là tham số). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để hàm số đã cho có 3 điểm cực trị?
Cách giải:
Ta có:
Với
Để hàm số đã cho có 2 điểm cực trị thì phương trình có 2 nghiệm
Ta có BXD f(x) như sau:
Khi đó hàm số ban đầu sẽ thỏa mãn có 3 điểm cực trị.
Ta có
Mà
Vậy có 5 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn A.
Câu 49:
Cho hàm số là các tham số nguyên). Có tất cả bao nhiêu bộ (m,n) sao cho
Phương pháp:
- Khai triển hằng đẳng thức.
- Sử dụng: từ đó tìm
- Giải phương trình tìm nghiệm nguyên m,n
Cách giải:
Ta có:
Ta có:
Theo bài ra ta có:
Vì .
Vậy có 12 bộ số m,n thỏa mãn.
Chọn D.
Câu 50:
Cho bất phương trình với Tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình đã cho bằng bao nhiêu?
Phương pháp:
Rút gọn Từ đó rút gọn biểu thức trong log và giải bất phương trình.
Cách giải:
Ta có:
Ta có:
Khi đó
Kết hợp điều kiện đề bài ta có
Vậy tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình đã cho bằng:
Chọn D.