Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 13)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 13)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 13)

  • 143 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

He ________ a terrible accident while he ________ along Ben Luc Bridge.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Sự kết hợp thì và động từ

Giải thích:

QKĐ while QKTD: Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Anh ấy đã nhìn thấy một tai nạn khủng khiếp khi đang đi dọc cầu Bến Lức.


Câu 2:

When it comes to finding a new house, all the conditions for the sake of the children such as education and entertainment should be ________ by parents.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. make room for: chừa chỗ trống cho thứ gì

B. take something into account: cân nhắc, xem xét

C. keep pace with somebody/something: đuổi kịp ai/cái gì

D. take care of: chăm sóc

Dịch nghĩa: Khi nói đến việc tìm một ngôi nhà mới, tất cả các điều kiện vì lợi ích của trẻ em như giáo dục và giải trí nên được cha mẹ cân nhắc.


Câu 3:

This channel often shows the cartoons of ________ the children are very fond.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ thay cho danh từ ‘the cartoons’.

Dịch nghĩa: Kênh này thường chiếu những bộ phim hoạt hình mà trẻ em rất thích.


Câu 4:

This house ________ by my grandfather in 1970.
Xem đáp án

A

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Câu mang nghĩa bị động thì QKĐ: was/were + PII.

Dịch nghĩa: Ngôi nhà này được ông tôi xây dựng vào năm 1970.


Câu 5:

If my grandmother were younger, she ________ up aerobics.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If QKĐ (to be chia là were), S would V.

Dịch nghĩa: Nếu bà tôi còn trẻ, bà sẽ tập thể dục nhịp điệu.


Câu 6:

He wondered ________ there the next day.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

S + wondered/wanted to know whether/if + S + V (lùi thì)

Dịch nghĩa: Anh ấy tự hỏi liệu anh ây có ở đó vào ngày hôm sau không.


Câu 7:

What did you have for ________ breakfast this morning?

Xem đáp án

C

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Không dùng mạo từ với các bữa ăn.

Dịch nghĩa: Sáng nay bạn ăn gì?


Câu 8:

My brother is studying very hard because he is now ________ his attempt to win a place at university.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

in an attempt to do something: nỗ lực làm gì

Dịch nghĩa: Anh trai tôi đang học tập rất chăm chỉ vì anh ấy đang nỗ lực để giành được một suất vào đại học.


Câu 9:

She will send me the design of my new house ________.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Sự kết hợp thì

Giải thích:

TLD + as soon as + HTĐ/HTHT

Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ gửi cho tôi bản thiết kế ngôi nhà mới của tôi ngay sau khi cô ấy hoàn thành nó.


Câu 10:

Fifty years ago, many people ________ from tuberculosis eventually died.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Câu đầy đủ: Fifty years ago, many people who suffered from Tuberculosis eventually died.

Mệnh đề quan hệ chủ động, nên ta chuyển động từ “suffer” về V-ing.

Dịch nghĩa: Năm mươi năm trước, nhiều người mắc bệnh lao cuối cùng đã chết.


Câu 11:

We went for a walk after we ________ dinner.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Sự kết hợp thì

Giải thích:

After QKHT, QKĐ.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đi dạo sau khi ăn tối.


Câu 12:

The course was so difficult that I didn't ________ any progress at all.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

make progress: tiến bộ, cải thiện

Dịch nghĩa: Khóa học quá khó đến nỗi tôi không tiến bộ chút nào.


Câu 13:

You're putting the cart before the ________ of your work on Project A because the former is a sequel to the latter.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

put the cart before the horse: làm sai thứ tự

Dịch nghĩa: Bạn đang làm việc sai trình tự khi bạn làm Dự án A vì dự án trước là phần tiếp theo của dự án sau.


Câu 14:

She has lived with her aunt since her parents ________ 8 years ago.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

- switch off: tắt

- put off: hủy, trì hoãn

- pass away: qua đời

- bring up: nuôi nấng

Dịch nghĩa: Cô đã sống với dì của mình kể từ khi bố mẹ cô qua đời 8 năm trước.


Câu 15:

In many Western societies, good eye ________ is often highly appreciated.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

eye contact: giao tiếp bằng mắt

Dịch nghĩa: Ở nhiều xã hội phương Tây, giao tiếp bằng mắt tốt thường được đánh giá cao.


Câu 16:

Daisy wants to invite her classmate, Joe, to her birthday party.

- Daisy: "Listen, I am having a birthday party next Friday. Do you want to come?"

- Joe: "________. What time does it start?"

Xem đáp án

C

Kiến thức: Tình huống giao tiếp

Giải thích:

Daisy muốn mời bạn cùng lớp của cô ấy, Joe, đến bữa tiệc sinh nhật của cô ấy.

- Daisy: “Nghe này, thứ sáu tới tôi có tiệc sinh nhật. Bạn có muốn đến không?”

- Joe: “________. Mấy giờ bắt đầu?”

A. Xin lỗi. Tôi bận rồi.

B. Tôi thích tiệc tùng.

C. Chắc chắn rồi, tôi rất thích

D. Chắc bạn đang đùa


Câu 17:

Laura and Tom are talking about their school curriculum.

- Laura: "I think Art should be a compulsory subject."

- Tom: "________. Art helps develop creativity."

Xem đáp án

C

Giải thích:

Laura và Tom đang nói về chương trình giảng dạy ở trường của họ.

- Laura: “Tôi nghĩ Mỹ thuật nên là một môn học bắt buộc.

- Tom: "________. Mỹ thuật giúp phát triển óc sáng tạo."

A. Tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay.

B. Tôi có quan điểm ngược lại

C. Tôi đồng ý

D. Tôi không thể đồng ý với bạn.

 

 


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in each of the following questions.

You don't understand the lesson. You keep talking in the class.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Kết hợp câu

Giải thích:

Bạn không hiểu bài. Bạn cứ nói chuyện trong lớp.

A. Miễn là bạn không chú ý trong lớp, bạn sẽ hiểu bài. → Sai nghĩa

B. Sai vì phải lùi về thì quá khứ.

C. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2.

D. Giá mà bạn chú ý trong lớp, bạn sẽ hiểu bài. Câu điều kiện loại 2: If S + V2, S + would + V

Dịch nghĩa: Bạn không hiểu bài. Bạn cứ nói chuyện trong lớp. = Giá mà bạn chú ý trong lớp, bạn sẽ hiểu bài.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in each of the following questions.

Most of the classmates couldn't come. He invited them to the birthday party.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Kết hợp câu

Giải thích:

Hầu hết các bạn cùng lớp không thể đến. Anh ấy đã mời họ đến bữa tiệc sinh nhật.

A. Sai ngữ pháp vì thừa chữ ‘them’

B. Sai ngữ pháp vì thừa chữ ‘was’

C. Sai ngữ pháp vì đại từ quan hệ ‘which’ phải chuyển thành ‘who’

D. Mệnh đề quan hệ: Hầu hết các bạn cùng lớp mà anh ấy mời đến bữa tiệc sinh nhật đều không thể đến.

Dịch nghĩa: Hầu hết các bạn cùng lớp không thể đến. Anh ấy đã mời họ đến bữa tiệc sinh nhật. = Hầu hết các bạn cùng lớp mà anh ấy mời đến bữa tiệc sinh nhật đều không thể đến.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

With the final examinations coming very soon his anxiety was rising to almost unbearable limits.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

anxiety (n): sự lo lắng

A. boredom (n): sự buồn chán

B. apprehension (n): e ngại

C. joy (n): niềm vui

D. confidence (n): sự tự tin

→ anxiety >< confidence

Dịch nghĩa: Với kỳ thi cuối kỳ sắp đến rất nhanh, sự lo lắng của anh ấy đã tăng lên đến giới hạn gần như không thể chịu đựng được.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

One day, out of the blue, she announced that she was leaving.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

out of the blue (idiom): đột nhiệt, bất ngờ

A. expectedly (adv): được báo trước, được tính toán trước

B. surprisingly (adv): đáng ngạc nhiên

C. happily (adv): một cách vui vẻ

D. suddenly (adv): đột nhiên

→ out of the blue >< expectedly

Dịch nghĩa: Một ngày nọ, đột nhiên, cô ấy thông báo rằng cô ấy sẽ rời đi.


Câu 22:

Which of the following could be the main idea of the passage?

Xem đáp án

C

Kiến thức: Đọc hiểu ý chính

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?

A. Nguồn gốc của Giáo Dục Tại Nhà.

B. Một hình thức trường học mới: Giáo dục tại nhà

C. Phương án homeschool: hình thức giáo dục phổ biến trên toàn thế giới.

D. Những lý do tại sao nên giáo dục trẻ em ở nhà.

Thông tin: Cả đoạn văn nói về việc giáo dục tại nhà đã có mặt từ lâu ở các quốc gia và hiện nay số lượng học sinh được giáo dục tại nhà ngày càng tăng lên trên toàn thế giới.


Câu 23:

The word "widespread" in paragraph 2 mostly means ______.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Từ “widespread” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.

A. uncommon (adj): không phổ biến

B. prevalent (adj): phổ biến

C. customary (adj): theo tục lệ

D. exceptional (adj): đặc biệt

→ widespread (adj): phổ biến = prevalent

Thông tin: Before that, the concept of a formal education was not so widespread.

Dịch nghĩa: Trước đó, khái niệm về giáo dục chính quy không quá phổ biến.


Câu 24:

As mentioned in the last paragraph, children in rural areas, _______.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Như đã đề cập trong đoạn cuối, trẻ em ở vùng nông thôn ______.

A. thích cải thiện sở thích đặc biệt của họ.

B. không hài lòng với triết lý của các trường có sẵn.

C. không còn cách nào khác ngoài ở nhà học.

D. tin rằng nhu cầu học tập của họ nhiều hơn những gì một trường học bình thường có thể cung cấp.

Thông tin: For people who live in remote areas, such as the Australian outback or the Alaskan Wilderness, homeschooling may be their only option.

Dịch nghĩa: Đối với những người sống ở vùng sâu vùng xa, chẳng hạn như vùng hẻo lánh của Úc hoặc vùng hoang dã Alaska, giáo dục tại nhà có thể là lựa chọn duy nhất của họ.


Câu 25:

The word "adequately" in paragraph 3 is closest in meaning to______

Xem đáp án

B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Từ “adequately” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.

A. applicably (adv): áp dụng được                         

B. sufficiently (adv): đủ                      

C. inappropriately (adv): không phù hợp                 

D. correctly (adv): đúng, chính xác

→ adequately (adv): một cách đầy đủ, thoả đáng = sufficiently

Thông tin: They may have a differing educational philosophy, they may be concerned about the safety of the school environment, or they may feel that the local schools cannot adequately address their children's educational needs.

Dịch nghĩa: Họ có thể có một triết lý giáo dục khác, họ có thể lo lắng về sự an toàn của môi trường học đường, hoặc họ có thể cảm thấy rằng các trường học địa phương không thể giải quyết thỏa đáng nhu cầu giáo dục của con cái họ.


Câu 26:

It can be inferred from the last paragraph that _______.

Xem đáp án

B

Kiến thức:  Đọc hiểu suy luận

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng_______.

A. sự hài lòng của phụ huynh đóng vai trò quan trọng đối với số học sinh tham gia lớp học.

B. một số trường học không thể cung cấp một môi trường an toàn cho học sinh.

C. không nhiều trẻ em trong xã hội hiện đại được phép giáo dục tại nhà.

D. trình độ của giáo viên có thể là một trong những lý do khiến học sinh đến lớp.

Thông tin: They may have a differing educational philosophy, they may be concerned about the safety of the school environment, or they may feel that the local schools cannot adequately address their children's educational needs.

Dịch nghĩa: Họ có thể có một triết lý giáo dục khác, họ có thể lo lắng về sự an toàn của môi trường học đường, hoặc họ có thể cảm thấy rằng các trường học địa phương không thể giải quyết thỏa đáng nhu cầu giáo dục của con cái họ.

→ B đúng


Câu 27:

According to the passage, the following are true about the Homeschooling, EXCEPT _______.

Xem đáp án

A

Kiến thức:  Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, những điều sau đây đúng về giáo dục tại nhà, NGOẠI TRỪ _______.

A. Mọi người đã quen với việc đi học trước khi chọn cách học ở nhà.

B. Trước thời hiện đại, hầu hết học sinh không đến trường.

C. Nhiều gia đình ở cả các nước phát triển và đang phát triển chọn cách giáo dục con cái tại nhà.

D. Cha mẹ hoặc gia sư là người đã dạy cho trẻ những kỹ năng cần thiết trong xã hội.

Thông tin:

- Homeschooling is not a novel idea. In fact, the idea of sending children to spend most of their day away from home at a formal school is a relatively new custom. In the United States, for example, it was not until the latter part of the nineteenth century that state governments began making school attendance compulsory. Before that, the concept of formal education was not so widespread.

- The homeschooling movement is popular in the United States, where close to one million Children are educated at home. In Canada, 1 percent of school-age children are homeschooled, and the idea also enjoys growing popularity in Australia, where 20, 000 families homeschool their children.

- Children learned the skills they would need for adult life at home from tutors or their parents, through formal instruction or by working side by side with the adults of the family.

Dịch nghĩa:

- Giáo dục tại nhà không phải là một ý tưởng mới lạ. Trên thực tế, ý tưởng gửi con cái để chúng dành phần lớn thời gian trong ngày của chúng ở một trường học chính quy là một phong tục tương đối mới. Ví dụ, ở Hoa Kỳ, phải đến cuối thế kỷ 19, chính quyền các bang mới bắt đầu bắt buộc việc đi học. Trước đó, khái niệm về giáo dục chính quy không quá phổ biến.

→ B đúng

- Phong trào giáo dục tại nhà rất phổ biến ở Hoa Kỳ, nơi có gần một triệu trẻ em được giáo dục tại nhà. Ở Canada, 1% trẻ em trong độ tuổi đi học được học tại nhà và ý tưởng này cũng ngày càng phổ biến ở Úc, nơi có 20.000 gia đình cho con học tại nhà.

→ C đúng

- Trẻ em học các kỹ năng cần thiết cho cuộc sống trưởng thành ở nhà từ gia sư hoặc cha mẹ chúng, thông qua hướng dẫn chính thức hoặc bằng cách làm việc cùng với những người lớn trong gia đình.

→ D đúng

→ Chọn đáp án A


Câu 28:

What does the word "that" in paragraph 2 refer to?

Xem đáp án

A

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Từ “that” trong đoạn 2 đề cập đến _____.

A. nửa sau thế kỉ 19                           B. nửa trước thế kỉ 19

C. cuối thế kỉ 19                        D. đầu thế kỉ 19

Thông tin: In the United States, for example, it was not until the latter part of the nineteenth century that state governments began making school attendance compulsory. Before that, the concept of a formal education was not so widespread.

Dịch nghĩa: Ví dụ, ở Hoa Kỳ, phải đến cuối thế kỷ 19, chính quyền các bang mới bắt đầu bắt buộc việc đi học. Trước đó, khái niệm về giáo dục chính quy không quá phổ biến.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from the others in each group.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

A. advice /ədˈvaɪs/ (n): lời khuyên

B. culture /ˈkʌltʃə(r)/ (n): văn hóa

C. urban /ˈɜːbən/ (adj): thành thị

D. rural /ˈrʊərəl/ (adj): nông thôn

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from the others in each group.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

A. decision /dɪˈsɪʒn/ (n): quyết định

B. different /ˈdɪfrənt/ (adj): khác nhau

C. summary /ˈsʌməri/ (n): tóm tắt

D. physical /ˈfɪzɪkl/ (adj): vật lý

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence whose meaning is similar to the given one.

John has played the guitar since he was twelve.

Xem đáp án

Kiến thức:  Câu đồng nghĩa

Giải thích:

John đã chơi guitar từ khi anh ấy mười hai tuổi.

A. Cấu trúc S + have/has + V3 + since + mệnh đề = S + began/started + to V/Ving + when + mệnh đề

B. Đã mười hai năm kể từ khi John chơi ghi-ta.  → sai nghĩa

C. Lần cuối cùng John chơi guitar là vào năm 12 tuổi. → sai nghĩa

D. Sai ngữ pháp; ta dùng ‘start’ để diễn tả việc bắt đầu hành động gì trong quá khứ.

Dịch nghĩa: John đã chơi guitar từ khi anh ấy mười hai tuổi. = John bắt đầu chơi ghi-ta khi anh ấy mười hai tuổi.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence whose meaning is similar to the given one.

"Don't forget to submit your assignments by Thursday," said the teacher to the students.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

"Đừng quên nộp bài tập của bạn trước thứ Năm," giáo viên nói với học sinh.

A. Giáo viên nhắc học sinh nộp bài trước thứ Năm.

B. Giáo viên khuyến khích học sinh nộp bài trước thứ Năm.

C. Giáo viên cho phép học sinh nộp bài tập trước thứ Năm.

D. Giáo viên yêu cầu học sinh nộp bài tập trước thứ Năm.

Dịch nghĩa: "Đừng quên nộp bài tập của bạn trước thứ Năm," giáo viên nói với học sinh. = Giáo viên nhắc học sinh nộp bài trước thứ Năm.


Câu 33:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence whose meaning is similar to the given one.

They believe that the thieves got in through the kitchen window.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Họ tin rằng những tên trộm đã đột nhập vào qua cửa sổ nhà bếp.

A. Sai ngữ pháp, vì hành động đột nhập ở trong quá khứ nên dùng ‘have got in’

B. Sai vì believe phải chia hiện tại.

C. Những tên trộm được cho là đã đột nhập qua cửa sổ nhà bếp.

D. Sai vì vế sau phải dùng thì QKĐ.

Dịch nghĩa: Họ tin rằng những tên trộm đã đột nhập vào qua cửa sổ nhà bếp. = Những tên trộm được cho là đã đột nhập qua cửa sổ nhà bếp.


Câu 34:

They have carried out exhausting research into the effects of smartphones on schoolchildren's behaviour and their academic performance.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

- exhausting (adj): gây mệt mỏi

- exhaustive (adj): đầy đủ, toàn diện

Sửa: exhausting → exhaustive

Dịch nghĩa: Họ đã tiến hành nghiên cứu toàn diện về tác động của điện thoại thông minh đối với hành vi và kết quả học tập của học sinh.


Câu 35:

If Lucia had been here now, she would find out the truth about her uncle's accident.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Chia thì trong câu điều kiện loại 2: If + S + V2/V-ed, S + would + Vo…

Sửa: had been → were

Dịch nghĩa: Nếu Lucia ở đây bây giờ, cô ấy sẽ tìm ra sự thật về tai nạn của chú mình.


Câu 36:

She has decided to take a same class as you next semester hoping you will help her.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

Cách dùng từ:

Đối với same, ta dùng the, chứ không dùng a.

Sửa: a same → the same

Dịch nghĩa: Cô ấy đã quyết định học cùng lớp với bạn trong học kỳ tới, hy vọng bạn sẽ giúp cô ấy.


Câu 37:

The word "undergo" in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Từ “undergo” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.

A. participate in (v): tham gia            

B. commence (v): bắt đầu

C. experience (v): trải qua

D. explore (v): khám phá

→ undergo (v): trải qua = experience

Thông tin: Maasai boys around thirteen years old to seventeen undergo a two-stage initiation.

Dịch nghĩa: Các cậu bé Maasai khoảng mười ba tuổi đến mười bảy tuổi trải qua hai giai đoạn đầu đời.


Câu 38:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

B

Kiến thức: Đọc hiểu ý chính

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Đoạn văn chủ yếu nói về vấn đề gì?

A. Truyền thống của người Maasai khi mới sinh con.

B. Lễ sinh nhật cho trẻ em ở Châu Phi.

C. Các hoạt động trong một lễ kỷ niệm ngày sinh.

D. Lễ kỷ niệm ở Châu Phi.

Thông tin: Cả đoạn văn nói về cách thức tổ chức các buổi lễ sinh nhật cho trẻ em ở vùng châu Phi, các hoạt động diễn ra từ lúc những em bé ra đời cho đến lúc trở thành thiếu niên và những hoạt động theo gót của cha ông từ đời xưa.


Câu 39:

What does the word "they" in paragraph 3 refer to?

Xem đáp án

C

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _____.

A. các loài động vật hoang dã

B. các đàn Maasai

C. những chiến binh trẻ

D. những người chủ gia súc

Thông tin: At the second stage, the young warriors grow their hair long and live in a camp called a "manyatta" where they practice hunting the wild animals that might attack the Maasai herds. This stage may last a few years. When they are ready, they will marry and become owners of large cattle herds like their fathers.

Dịch nghĩa: Ở giai đoạn thứ hai, các chiến binh trẻ để tóc dài và sống trong một trại gọi là "manyatta", nơi họ tập săn những con thú hoang có thể tấn công đàn Maasai. Giai đoạn này có thể kéo dài vài năm. Khi sẵn sàng, họ sẽ kết hôn và trở thành chủ nhân của đàn gia súc lớn giống như cha mình.


Câu 40:

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 2?

Xem đáp án

A

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 2?

A. Trẻ em được bắt đầu cho một cuộc sống trưởng thành với sự có mặt của bạn bè và gia đình.

B. Trẻ em phải vượt qua một số thử thách để bước vào thế giới người lớn.

C. Đứa trẻ tám ngày tuổi được mẹ dắt đi bước đầu tiên.

D. Trẻ em phải học các văn hóa và truyền thống của bộ lạc khi chúng đủ lớn.

Thông tin:

- Some African tribes consider that children from nine to twelve are ready to be initiated into the grown-up world. They may have to carry out several tests.

- In West Africa, after the baby is eight days old, the mother takes the baby for its first walk in the big, wide world, and friends and family are invited to meet the new baby.

- When children reach a certain designated age, they learn the laws, beliefs, customs, songs and dances of their tribes.

Dịch nghĩa:

- Một số bộ lạc châu Phi cho rằng trẻ em từ chín đến mười hai tuổi đã sẵn sàng để bước vào thế giới người lớn. Chúng có thể phải thực hiện một số bài kiểm tra.

→ B được đề cập

- Ở Tây Phi, sau khi em bé được tám ngày tuổi, người mẹ đưa em bé đi dạo lần đầu tiên trong thế giới rộng lớn, bạn bè và gia đình được mời đến gặp em bé mới sinh.

→ C được đề cập

- Khi trẻ em đến một độ tuổi nhất định, chúng sẽ học luật, tín ngưỡng, phong tục, bài hát và điệu nhảy của bộ tộc mình.

→ D được đề cập

→ A không được đề cập


Câu 41:

Where do people in Kenya give the name to the child?

Xem đáp án

C

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Mọi người ở Kenya đặt tên cho đứa trẻ ở đâu?

A. tại nhà của họ                      B. gần hàng rào gai

C. tại trang trại gia súc               D. tại nhà thờ làng

Thông tin: In Kenya, the mother takes the baby strapped to her back into the thorn enclosure where the cattle are kept. There, her husband and the village elders wait to give the child his or her name.

Dịch nghĩa: Ở Kenya, người mẹ địu con vào chuồng gai nơi gia súc được nhốt. Ở đó, chồng cô và các già làng chờ đợi để đặt tên cho đứa trẻ.


Câu 42:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

This product is hazardous to the eyes and should be kept out of reach of children.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

hazardous (adj): nguy hiểm

A. interesting (adj): thú vị

B. safe (adj): an toàn

C. dangerous (adj): nguy hiểm

D. useful (adj): hữu ích

→ hazardous = dangerous

Dịch nghĩa: Sản phẩm này nguy hiểm cho mắt và nên để xa tầm tay trẻ em.

 


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Changes in attitudes, family values, and generational status can occur in both the majority and minority cultures as the two interact; however, typically one culture dominates.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

typically (adv): thông thường

A. normally (adv): bình thường

B. rarely (adv): hiếm khi

C. uncommonly (adv): không phổ biến

D. specially (adv): đặc biệt

→ typically = normally

Dịch nghĩa: Những thay đổi về thái độ, giá trị gia đình và tình trạng thế hệ có thể xảy ra ở cả nền văn hóa đa số và thiểu số khi cả hai tương tác với nhau; tuy nhiên, thông thường một nền văn hóa chiếm ưu thế.


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Phát âm “s”

Giải thích:

A. installs /ɪnˈstɔːlz/ (v): cài đặt

B. conserves /kənˈsɜːvz/ (v): bảo tồn

C. supports /səˈpɔːts/ (v): ủng hộ

D. records /rɪˈkɔːdz/ (v): ghi chép

Đáp án C có âm “s” phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /z/.


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Phát âm “e”

Giải thích:

A. medal /ˈmedl/ (n): huy chương

B. gesture /ˈdʒestʃə(r)/ (n): cử chỉ

C. express /ɪkˈspres/ (v): thể hiện

D. severe /sɪˈvɪə(r)/ (adj): nghiêm trọng

Đáp án D có âm “e” phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /e/.


Câu 46:

Millions of immigrants from all over the globe have journeyed to America (46) ________ the Europeans discovered and generalized the land back in the 17th and 18th centuries.
Xem đáp án

A

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

HTHT since QKĐ

Dịch nghĩa: Hàng triệu người nhập cư từ khắp nơi trên thế giới đã đến Mỹ kể từ khi người châu Âu khám phá và khai hóa vùng đất này vào thế kỷ 17 và 18.


Câu 47:

The blending of cultural (47) ________ and ethnicities in America led to the country becoming known as a “melting pot.” As the third largest country in both area and population, America’s size has enabled the formation of subcultures within the country.
Xem đáp án

A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. background (n): nguồn gốc, nền tảng

B. reference (n): tài liệu tham khảo

C. expression (n): sự biểu hiện

D. importance (n): sự quan trọng

Dịch nghĩa: Sự pha trộn giữa các nền văn hóa và sắc tộc ở Mỹ đã khiến đất nước này được biết đến như một xã hội đa văn hóa.


Câu 48:

These subcultures are often geographical as a result of settlement (48) ________ by non-natives as well as regional weather and landscape differences.
Xem đáp án

C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. revenue (n): doanh thu

B. union (n): hiệp hội

C. pattern (n): mô hình, kiểu

D. chapter (n): chương

Dịch nghĩa: Những nền văn hóa phụ này thường mang tính địa lý do kết quả của mô hình định cư của những người không phải là người bản địa cũng như sự khác biệt về thời tiết và cảnh quan trong khu vực.


Câu 49:

People from (49) ________ region may have different lifestyles, cultural values, business practices and dialects.
Xem đáp án

D

Kiến thức: Lượng từ

Giải thích:

A. another + N số ít: khác, nữa

B. all + N không đếm được/N số nhiều: tất cả

C. other + N số nhiều/N không đếm được: những người/cái khác

D. each + N số ít: mỗi, một

Dịch nghĩa: Người đến từ mỗi khu vực có thể có lối sống, giá trị văn hóa, tập quán kinh doanh và phương ngữ khác nhau.


Câu 50:

While there are qualities and values (50) ________ most Americans commonly share, it is important not to generalize or assume that all Americans think or act the same way.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Ta dùng đại từ quan hệ ‘that’ thay cho danh từ ‘qualities and values’.

Dịch nghĩa: Mặc dù có những phẩm chất và giá trị mà hầu hết người Mỹ thường giống nhau, nhưng điều quan trọng là không nên khai quát hóa hoặc cho rằng tất cả người Mỹ đều suy nghĩ hoặc hành động giống nhau.


Bắt đầu thi ngay