Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 14)
-
131 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- preferential (adj): có ưu đãi
- preferable (adj): thích hợp hơn
Sửa: preferential → preferable
Dịch nghĩa: Julie nhận thấy việc thuê một căn hộ thích hợp hơn là ở khách sạn khi cô ấy đi nghỉ ở Tây Ban Nha vào năm ngoái.
Câu 2:
A
Kiến thức: Chia thì
Giải thích:
Chia thì: “everyday” → dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn.
Sửa: made → makes
Dịch nghĩa: Chạy hàng ngày khiến tim bạn hoạt động nhiều hơn thay vì chỉ đi bộ.
Câu 3:
Our English teacher would prefer us to spend more time in the laboratory practicing her pronunciation.
D
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích:
Chia từ sở hữu:
-Tân ngữ là ‘us’ nên ta dùng tính từ sở hữu our.
Sửa: her → our
Dịch nghĩa: Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi muốn chúng tôi dành nhiều thời gian hơn trong phòng thí nghiệm để luyện phát âm.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Khanh's predominant features, what you first noticed about her, were her stunning black hair and big, dark eyes.
B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
predominant (adj): chiếm ưu thế, nổi bật
A. evident (adj): rõ ràng
B. unnoticeable (adj): không đáng chú ý
C. inadequate (adj): không đầy đủ
D. universal (adj): phổ quát
→ predominant >< unnoticeable
Dịch nghĩa: Đặc điểm nổi bật của Khánh, điều mà bạn chú ý đầu tiên ở cô ấy, là mái tóc đen tuyệt đẹp và đôi mắt to đen láy.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Unemployed youngsters still come to London in their hundreds thinking that the streets are paved with gold.
A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
the streets are paved with gold (idiom): dễ kiếm tiền
A. có vẻ khó kiếm tiền ở đây
B. đó là một nơi thú vị
C. nó là một nơi dễ dàng để trở nên giàu có
D. nó là một nơi nhàm chán
→ the streets are paved with gold >< it seems challenging to make money here
Dịch nghĩa: Hàng trăm thanh niên thất nghiệp vẫn đến London với suy nghĩ rằng nơi đây dễ kiếm tiền.
Câu 6:
Which of the following can be the best title of the passage?
A
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Đáp án nào sau đây có thể là tiêu đề cho đoạn văn?
A. Thang đo nhiệt độ được sử dụng ngày nay.
B. So sánh thang nhiệt độ.
C. Nguồn gốc của nhiệt kế.
D. Thang nhiệt độ thông dụng nhất.
Thông tin: Cả đoạn văn nói có 3 thang đo nhiệt độ (độ F, độ C và độ K), đưa ra sự khác nhau của các thang đo và các trường hợp sử dụng cho từng loại
Câu 7:
The word “fixed” in paragraph 2 could best be replaced by ______.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “fixed” trong đoạn 2 có thể thay thế bằng từ _____.
A. ordered (v): ra lệnh
B. repaired (v): sửa chữa
C. established (v): được công nhận, chấp nhận tồn tại một khoảng thời gian dài
D. attached (v): đính kèm, gắn liền
fixed (adj): cố định = established
Thông tin: His original scale had two fixed points: 0° was the lowest temperature and 96° was what he believed was the normal temperature of the human body.
Dịch nghĩa: Thang ban đầu của ông có hai điểm cố định: 0° là nhiệt độ thấp nhất và 96° là mức mà ông tin là nhiệt độ bình thường của cơ thể con người.
Câu 8:
According to the passage, a temperature of 50° would be equal to _______.
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, nhiệt độ 50° sẽ bằng _______.
A. 223⁰ trên thang Kelvin B. 273⁰ trên thang Kelvin
C. 323⁰ trên thang Kelvin D. 373⁰ trên thang Kelvin
Thông tin: On the Kelvin scale, with 0° equal to absolute zero, water freezes at 273°, and water boils at a temperature 100° higher.
Dịch nghĩa: Trên thang đo Kelvin, với 0º bằng không tuyệt đối, nước đóng băng ở 273º và nước sôi ở nhiệt độ cao hơn 100º.
0º = 273º K 50º = 273º K + 50º K = 323º K
Câu 9:
The word “adopted” in paragraph 3 could best be replaced by ______.
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “adopted” trong đoạn 3 có thể thay thế bằng từ _____.
A. taken on (v): đảm nhận, nhận
B. brought up (v): nuôi dưỡng
C. looked upon (v): nhìn vào
D. turned down (v): từ chối
adopt (v): chấp nhận = take on
Câu 10:
The word “it” in paragraph 4 refers to _______.
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “it” trong đoạn 4 đề cập đến _____.
A. thang đo Kelvin B. giá trị âm
C. một nghiên cứu khoa học D. 100º sự khác biệt
Thông tin: The Kelvin scale is well suited to some areas of scientific study because it does not have any negative values, yet it still maintains the 100º difference between the freezing point and boiling point of water that the Celsius scale has and can thus easily be converted to the Celsius scale by merely subtracting 273º from the temperature on the Kelvin scale.
Dịch nghĩa: Thang Kelvin rất phù hợp với một số lĩnh vực nghiên cứu khoa học vì nó không có bất kỳ giá trị âm nào, nhưng nó vẫn duy trì sự chênh lệch 100º giữa điểm đóng băng và điểm sôi của nước mà thang độ C có và do đó có thể dễ dàng chuyển đổi thành Thang độ C chỉ bằng cách trừ 273º từ nhiệt độ trên thang Kelvin.
Câu 11:
Which of the following is NOT true about the first Celsius scale, according to the passage?
D
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG đúng về thang đo độ C đầu tiên, theo đoạn văn?
A. Nó được phát triển bởi một nhà thiên văn học người Thụy Điển.
B. Nó ra đời vào thế kỉ XVIII.
C. Một trăm độ ngăn cách nhiệt độ đông đặc và sôi của nước trên đó.
D. Trên đó, 0º biểu thị nhiệt độ mà nước đóng băng.
Thông tin:
- Anders Celsius, a Swedish astronomer, developed a thermometer in 1741 that based temperatures on the freezing and boiling temperatures of water.
- The Kelvin scale defines 0° as absolute zero, the temperature at which all atomic and molecular motion theoretically stops, and 100° separates the freezing point and boiling point of water, just as it does on the Celsius scale.
- On the thermometer that Celsius developed, however, 0° was used to indicate the boiling temperature of water, and 100° was used to indicate the freezing temperature of water.
Dịch nghĩa:
- Anders Celsius, nhà thiên văn học người Thụy Điển, đã phát triển một nhiệt kế vào năm 1741 dựa trên nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của nước.
→ A, B đúng
- Thang đo Kelvin xác định 0° là độ không tuyệt đối, nhiệt độ tại đó mọi chuyển động của nguyên tử và phân tử về mặt lý thuyết dừng lại, và 100° phân tách điểm đóng băng và điểm sôi của nước, giống như trên thang đo độ C.
→ C đúng
- Tuy nhiên, trên nhiệt kế mà Celsius đã phát triển, 0° được sử dụng để biểu thị nhiệt độ sôi của nước và 100° được sử dụng để biểu thị nhiệt độ đóng băng của nước.
→ D sai
Câu 12:
Which of the following can be inferred from the passage?
C
Kiến thức: Đọc hiểu suy luận
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Thang đo Kelvin có mức độ phổ biến lớn nhất trên thế giới hiện nay.
B. Thang độ C được sử dụng thực sự là phiên bản gốc.
C. Năm 1948, các quốc gia đồng ý đặt tên cho thang độ bách phân theo tên người đã phát triển phiên bản trước đó của thang đo.
D. Kevin, Fahrenheit và Celsius đã hợp tác để phát triển nhiệt kế của riêng họ.
Thông tin: In 1948, an international agreement was made to rename the centigrade scale the Celsius scale in honor of the scientist who was first known to use a 100-degree scale, though it should be remembered that the scale that Celsius actually used himself was the reverse of today's scale.
Dịch nghĩa: Năm 1948, một thỏa thuận quốc tế đã được thực hiện để đổi tên thang độ centigrade thành thang độ Celsius để vinh danh nhà khoa học đầu tiên được biết đến là người sử dụng thang đo 100 độ, mặc dù cần nhớ rằng thang đo độ Celsius sử dụng chính là bản ngược lại quy mô ngày nay.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
A chronic lack of sleep may cause us to be irritable and reduces our motivation to study.
D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
irritable (adj): cáu kỉnh, tức giận
A. miserable (adj): đau khổ
B. uncomfortable(adj): không thoải mái
C. upset (adj): buồn bã
D. annoyed (adj): cáu kỉnh, tức giận
→ irritable = annoyed
Dịch nghĩa: Việc thiếu ngủ triền miên có thể khiến chúng ta cáu kỉnh và giảm động lực học tập.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
TV has transformed politics in the USA by changing the way in which information is disseminated, and by altering political campaigns.
B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
disseminate (v): truyền bá
A. discuss (v): thảo luận
B. spread (v): truyền bá, lan rộng
C. store (v): lưu trữ
D. analyze (v): phân tích
→ disseminate = spread
Dịch nghĩa: Truyền hình đã thay đổi chính trị ở Hoa Kỳ bằng cách thay đổi cách phổ biến thông tin và bằng cách thay đổi các chiến dịch chính trị.
Câu 15:
Which of the following can be the best title for the passage?
C
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Tiêu đề nào phù hợp nhất với đoạn văn?
A. Cách để tìm một công việc lành mạnh và tránh căng thẳng
B. Bằng chứng mới về căng thẳng
C. Các loại công việc và ảnh hưởng của chúng đối với sức khỏe con người
D. Công việc có mức lương tốt
Thông tin: Cả đoạn văn nói có 2 loại công việc ‘lành mạnh’ và ‘không lành mạnh’, mỗi công việc đều có ưu và nhược điểm riêng.
Câu 16:
The word “trains” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “trains” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. shares (v): chia sẻ
B. copies (v): sao chép
C. sings (v): hát
D. teaches (v): dạy, huấn luyện
→ train (v): đào tạo, huấn luyện = teach
Thông tin: He or she trains other people to lose weight and to keep fit.
Dịch nghĩa: Người đó huấn luyện người khác để giảm cân và giữ dáng.
Câu 17:
A
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn 2, công việc không lành mạnh _________.
A. làm cho mọi người căng thẳng B. không quá nguy hiểm
C. khá thư giãn D. gây tắc nghẽn giao thông
Thông tin: However, research also shows that some jobs are 'unhealthy'. They cause a lot of stress and worry.
Dịch nghĩa: Tuy nhiên, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng một số công việc là 'không lành mạnh'. Chúng gây ra rất nhiều căng thẳng và lo lắng.
Câu 18:
The word “They” in paragraph 3 refers to _______.
C
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. công việc B. tiền lương C. con người D. tòa nhà
Thông tin: Most people are looking for the perfect job. They want a job that is interesting, with a good salary and not much stress.
Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người đang tìm kiếm một công việc hoàn hảo. Họ muốn một công việc thú vị, với mức lương tốt và không có nhiều căng thẳng.
Câu 19:
Which of the following is true, according to the passage?
D
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Một huấn luyện viên cá nhân luôn tuân theo một chế độ ăn uống lành mạnh.
B. Chỉ những hành khách khó khăn mới di chuyển bằng taxi.
C. Những người có công việc nhàn hạ thường được trả lương cao.
D. Chủ tịch của một công ty lớn thường không có đủ thời gian rảnh rỗi.
Thông tin: For example, the head of a big company gets a lot of money, but he or she does not always have good health, or the time to enjoy life.
Dịch nghĩa: Ví dụ, người đứng đầu một công ty lớn kiếm được rất nhiều tiền, nhưng không phải lúc nào người đó cũng có sức khỏe tốt, hay thời gian để tận hưởng cuộc sống.)
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It's possible that she didn't hear what I said.
D
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Có thể là cô ấy đã không nghe thấy những gì tôi nói.
A. Sai ngữ pháp, phải dùng might not have PII.
B. Sai vì phải dùng may/might have PII để dự đoán điều xảy ra trong quá khứ.
C. Sai vì phải dùng may/might have PII để dự đoán điều xảy ra trong quá khứ.
D. may (not) + have PII dự đoán điều xảy ra trong quá khứ
Dịch nghĩa: Có thể là cô ấy đã không nghe thấy những gì tôi nói. = Cô ấy có thể đã không nghe những gì tôi nói.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I haven't visited my hometown for a few years.
C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Mấy năm rồi tôi chưa về thăm quê.
A. Tôi đã không về thăm quê vài năm trước. → Sai nghĩa
B. Tôi đã ở quê được vài năm. → Sai nghĩa
C. Lần cuối cùng tôi về thăm quê là vài năm trước.
S + hasn’t/haven’t + Ved/V3 + for + khoảng thời gian (bao lâu không làm gì đó)
→ S + last + Ved/V2 + khoảng thời gian + ago (lần cuối làm gì đó cách đây bao lâu)
D. Tôi đã ở quê được vài năm → Sai nghĩa và sai ngữ pháp
Dịch nghĩa: Mấy năm rồi tôi chưa về thăm quê. = Lần cuối cùng tôi về thăm quê là vài năm trước.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"Trust me! Do not invest all your money in one business," said Adam
B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
"Hãy tin tôi! Đừng đầu tư tất cả tiền của bạn vào một doanh nghiệp," Adam nói
A. Adam ra lệnh cho tôi đầu tư tất cả tiền của mình vào một doanh nghiệp → Sai nghĩa
B. Adam thuyết phục tôi không đầu tư hết tiền vào một doanh nghiệp. Cấu trúc persuade sbd (not) to do sth = thuyết phục ai đó (không) làm gì
C. Adam đề nghị giúp tôi đầu tư tất cả số tiền của mình vào một doanh nghiệp. → Sai nghĩa
D. Sai cấu trúc, cấu trúc đúng: encourage sbd (not) to do sth
Dịch nghĩa: "Hãy tin tôi! Đừng đầu tư tất cả tiền của bạn vào một doanh nghiệp," Adam nói = Adam thuyết phục tôi không đầu tư hết tiền vào một doanh nghiệp
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc tranh luận
B. talent /ˈtælənt/ (n): tài năng
C. traffic /ˈtræfɪk/ (n): giao thông
D. factor /ˈfæktə(r)/ (n): yếu tố
Đáp án A có âm “a” phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /æ/.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
D
Kiến thức: Phát âm “gh”
Giải thích:
A. thorough /ˈθʌrə/ (adj): đầy đủ
B. caught /kɔːt/ (v): bắt
C. thought /θɔːt/ (n): ý nghĩ
D. cough /kɒf/ (v): ho
Đáp án D có âm “gh” phát âm là /f/, các đáp án còn lại là âm câm.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Tim was able to finish his book. It was because his friend helped him.
B
Kiến thức: Kết hợp câu
Giải thích:
Tim đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. Đó là bởi vì bạn của anh ấy đã giúp anh.
A. Giá như Tim đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. → Sai nghĩa
B. Nếu không có sự giúp đỡ của bạn anh ấy, Tim đã không thể hoàn thành cuốn sách của mình.
C. Sai ngữ pháp vì phải dùng câu điều kiện loại 3
D. Sai ngữ pháp vì phải dùng câu điều kiện loại 3
Dịch nghĩa: Tim đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. Đó là bởi vì bạn của anh ấy đã giúp anh. = Nếu không có sự giúp đỡ của bạn anh ấy, Tim đã không thể hoàn thành cuốn sách của mình.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
July told her parents about her result in the final exam. She did it on her arrival home.
D
Kiến thức: Kết hợp câu
Giải thích:
July nói với cha mẹ cô ấy về kết quả của cô ấy trong kỳ thi cuối kỳ. Cô ấy đã làm điều đó khi về đến nhà.
A. Sai ngữ pháp: Only after + V-ing/clause + đảo ngữ
B. Mãi đến khi July nói với bố mẹ rằng cô ấy sẽ đạt kết quả tốt trong kỳ thi cuối kỳ, cô ấy mới đến cuộc họp. → Sai nghĩa
C. Ngay khi cô ấy thông báo cho bố mẹ về kết quả của mình trong kỳ thi cuối kỳ thì July đến cuộc họp. → Sai nghĩa
D. Ngay sau khi July về đến nhà, cô ấy đã nói với bố mẹ về kết quả của mình trong kỳ thi cuối kỳ. Cấu trúc No sooner + had + S + V3 + than + mệnh đề = Ngay sau khi… thì…
Dịch nghĩa: July nói với cha mẹ cô ấy về kết quả của cô ấy trong kỳ thi cuối kỳ. Cô ấy đã làm điều đó khi về đến nhà. = Ngay sau khi July về đến nhà, cô ấy đã nói với bố mẹ về kết quả của mình trong kỳ thi cuối kỳ.
Câu 27:
C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
difference in something: sự khác nhau trong cái gì
Dịch nghĩa: Người ta nhận thấy rằng sự khác biệt về nhiệt độ thường lớn hơn vào ban đêm và hiện tượng xảy ra vào cả mùa đông và mùa hè.
Câu 28:
These materials retain heat generated by the Sun and release it through the night. In Atlanta, in the US, this has even led to thunderstorms (28) ________ occur in the morning rather than, as is more common, in the afternoon.
B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘WHICH’ thay cho danh từ chỉ vật ‘thunderstorms’ và ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Dịch nghĩa: Ở Atlanta, Hoa Kỳ, điều này thậm chí đã dẫn đến giông bão xảy ra vào buổi sáng thay vì vào buổi chiều như thường thấy.
Câu 29:
C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. or: hoặc
B. for: bởi vì
C. and: và
D. but: nhưng
Dịch nghĩa: Các thành phố lớn trên khắp thế giới đang áp dụng các chiến lược để giải quyết vấn đề này và không có gì lạ khi tìm thấy các loại cây mọc trên mái nhà hoặc dưới tường của các tòa nhà lớn.
Câu 30:
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. require (v): yêu cầu
B. commit (v): cam kết (thường dùng ở dạng bị động)
C. confess (v): thú nhận
D. pledge to do something (v): hứa, cam kết
Dịch nghĩa: Tại Singapore, chính phủ đã cam kết biến nó thành một "thành phố trong vườn" và vào năm 2006, họ đã tổ chức một cuộc thi quốc tế kêu gọi các mục phát triển một kế hoạch tổng thể để giúp thực hiện điều này.
Câu 31:
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. land (n): đất
B. house (n): ngôi nhà
C. home (n): nhà → be home to: là nơi ở, nơi sống của ai/cái gì
D. place (n): địa điểm
Dịch nghĩa: Mỗi cái là một khu vườn độc lập thẳng đứng và là nơi sinh sống của các loại cây và dương xỉ kỳ lạ.
Câu 32:
Tom and Jane are in a restaurant.
Tom: "Would you like to have noodles, spaghetti, or something different?"
Jane: "________"
B
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
Giải thích:
Tom và Jane đang ở trong một nhà hàng.
Tom: "Bạn có muốn ăn mì, spaghetti hay thứ gì khác không?"
Jane: "________"
A. Vâng, làm ơn.
B. Cái gì cũng được
C. Không có gì
D. Tôi e là không.
Câu 33:
The interviewer of the company is asking Nam about his qualities for the post he has applied for.
Interviewer: "What qualities do you have that make you a suitable candidate for this post?"
Nam: "________"
A
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
Giải thích:
Người phỏng vấn của công ty đang hỏi Nam về những tính cách của anh ấy cho vị trí mà anh ấy đã ứng tuyển.
Người phỏng vấn: "Bạn có những tính cách nào khiến bạn trở thành ứng viên phù hợp cho vị trí này?"
Nam: “________”
A. Tôi tự thấy mình là người đáng tin cậy, có trách nhiệm và đúng giờ.
B. Chà, tôi có rất nhiều bằng cấp phù hợp.
C. Tôi đã từng làm việc ở vị trí tương tự trong hai năm.
D. Tôi có trình độ cao cho vị trí này.
Câu 34:
The Indians ________ in Peru before the discovery of America by Europeans belonged to the Inca culture.
B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Câu đầy đủ “The Indians who lived in Peru before the discovery of America by Europeans belonged to the Inca culture.”
Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động nên được rút gọn về dạng hiện tại phân từ (V-ing)
Dịch nghĩa: Những người da đỏ sống ở Peru trước khi người châu Âu phát hiện ra châu Mỹ thuộc về nền văn hóa Inca.
Câu 35:
Crossing a busy street is ________ flying in an airplane.
B
Kiến thức: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ dài
Giải thích:
S + to be/V + more + adj/adv + than...
Dịch nghĩa: Băng qua một con phố đông đúc còn nguy hiểm hơn đi máy bay.
Câu 36:
I will have tidied up the bedroom ________ home tomorrow.
C
Kiến thức: Sự kết hợp thì
Giải thích:
TLHT + liên từ + HTĐ.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ đã dọn dẹp phòng ngủ khi bố mẹ tôi về nhà vào ngày mai.
Câu 37:
Linda has got the advantage ________ speaking two foreign languages, English and Chinese.
A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
have/get the advantage of something: có lợi thế về việc gì
Dịch nghĩa: Linda có lợi thế nói được hai ngoại ngữ, tiếng Anh và tiếng Trung.
Câu 38:
The trains are never on time, ________?
B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Mệnh đề chính phủ định vì có “never” → câu hỏi đuôi khẳng định
Mệnh đề chính dùng động từ to be “are” ở HTĐ với chủ ngữ số nhiều “the trains” → câu hỏi đuôi dùng động từ to be “are” và đại từ “they”.
→ Câu hỏi đuôi dùng “are they”
Dịch nghĩa: Những chuyến tàu không bao giờ đúng giờ, phải không?
Câu 39:
C
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
- an amount of something: một lượng gì
- Có tính từ ‘enormous’ bắt đầu bằng một nguyên âm nên dùng mạo từ ‘an’
Dịch nghĩa: ChatGPT đã được đào tạo trên một lượng lớn dữ liệu văn bản.
Câu 40:
A move towards healthy eating could help ________ heart disease.
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. remove (v): loại bỏ
B. prevent (v): ngăn chặn, phòng tránh
C. terminate (v): chấm dứt
D. reverse (v): đảo ngược
Dịch nghĩa: Việc ăn uống lành mạnh có thể giúp phòng tránh bệnh tim.
Câu 41:
She ________ the job offer because she didn't want to move to another city.
D
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. turn out: hóa ra là
B. turn up: xuất hiện
C. turn off: tắt
D. turn down: từ chối
Dịch nghĩa: Cô ấy đã từ chối lời mời làm việc vì cô ấy không muốn chuyển đến một thành phố khác.
Câu 42:
I always forget ________ my alarm for Monday mornings.
C
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích:
forget to do something: quên mất phải làm việc gì
Dịch nghĩa: Tôi luôn quên đặt báo thức cho các buổi sáng thứ Hai.
Câu 43:
My neighbors' loud music every night is driving me up the ________.
D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
drive sb up the wall (idiom): khiến ai tức giận, phát điên
Dịch nghĩa: Tiếng nhạc ầm ĩ của hàng xóm mỗi đêm làm tốt phát điên.
Câu 44:
Lilly ________ asleep when she ________ her homework yesterday.
A
Kiến thức: Sự kết hợp thì
Giải thích:
QKĐ when QKTD: diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Dịch nghĩa: Lilly ngủ thiếp đi khi cô ấy đang làm bài tập về nhà ngày hôm qua.
Câu 45:
He will never admit his faults. He put the ________ on everyone but himself.
B
Giải thích:
Kiến thức: Sự kết hợp từ
lay/put the blame for something on somebody: đổ lỗi cho ai về việc gì
Dịch nghĩa: Anh ấy sẽ không bao giờ thừa nhận lỗi lầm của mình. Anh ấy đổ lỗi cho tất cả mọi người trừ bản thân mìnhCâu 46:
In the last decade, remarkable progress ________ in the field of robotics.
B
Kiến thức: Chia động từ
Giải thích:
‘In the last decade’ → dấu hiệu nhận biết của thì HTHT.
Câu mang nghĩa bị động, nên ta dùng bị động của thì HTHT là: have/has been PII.
Dịch nghĩa: Trong thập kỷ qua, con người đã đạt được những tiến bộ đáng kể trong lĩnh vực người máy.
Câu 47:
At companies like Facebook, Amazon, Apple, Netflix and Google, they help to develop long-term plans and digital ________.
A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. interaction (n): sự tương tác
B, interact (v): tương tác
C. interactive (adj): có tính tương tác
D. interactional (adj): chịu ảnh hưởng của nhau
Ta cần một danh từ đứng sau tính từ digital.
Dịch nghĩa: Tại các công ty như Facebook, Amazon, Apple, Netflix và Google, họ giúp phát triển các kế hoạch dài hạn và tương tác kỹ thuật số.
Câu 48:
When she was stopped by the police for speeding, she gave them a(n) ________ name and address.
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. false (adj): sai, không đúng sự thật
B. counterfeit (adj): giả (đồ vật)
C. inauthentic (adj): không giống thật
D. artificial (adj): nhân tạo
Dịch nghĩa: Khi bị cảnh sát chặn lại vì chạy quá tốc độ, cô ấy đã khai tên và địa chỉ giả cho họ.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
D
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (adj): nguy hiểm
B. instrument /ˈɪnstrəmənt/ (n): dụng cụ
C. industry /ˈɪndəstri/ (n): ngành công nghiệp
D. department /dɪˈpɑːtmənt/ (n): bộ phận
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 50:
D
Kiến thức: Trọng tâm
Giải thích:
A. install /ɪnˈstɔːl/ (v): cài đặt
B. translate /trænzˈleɪt/ (v): dịch
C. repair /rɪˈpeə(r)/ (v): sửa chữa
D. enter /ˈentə(r)/ (v): vào, nhập
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.