Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 7)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 7)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 7)

  • 143 lượt thi

  • 55 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

He started working as a bank clerk 3 months ago.
Xem đáp án

D

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Anh ấy bắt đầu làm nhân viên ngân hàng cách đây 3 tháng.

A. Anh ấy không làm nhân viên ngân hàng 3 tháng trước. → Sai nghĩa

B. Lần cuối cùng anh ấy làm nhân viên ngân hàng là 3 tháng trước. → Sai nghĩa

C. Anh ấy làm nhân viên ngân hàng lần cuối cách đây 3 tháng. → Sai nghĩa

D. Anh ấy đã làm nhân viên ngân hàng được 3 tháng.

Dịch nghĩa: Anh ấy bắt đầu làm nhân viên ngân hàng cách đây 3 tháng. = Anh ấy đã làm nhân viên ngân hàng được 3 tháng.

 


Câu 2:

"Where did you buy vegetables yesterday?" Linda said.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

"Ngày hôm qua bạn mua rau ở đâu?" Linda nói.

A. Sai ngữ pháp (sửa ‘yesterday’ → ‘the day before’)

B. Sai ngữ pháp (sửa ‘had I’ → ‘I had’)

C. Linda hỏi tôi đã mua rau ở đâu vào ngày hôm trước.

D. Sai ngữ pháp (sửa ‘have’ → ‘had’)

Dịch nghĩa: "Ngày hôm qua bạn mua rau ở đâu?" Linda nói. = Linda hỏi tôi đã mua rau ở đâu vào ngày hôm trước.


Câu 3:

The students are required to keep silent during the exam.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

Các học sinh được yêu cầu giữ im lặng trong suốt kỳ thi.

A. Học sinh phải giữ im lặng trong suốt kỳ thi. → Đúng

B. Học sinh có thể giữ im lặng trong suốt kỳ thi. → Sai nghĩa

C. Học sinh không nên giữ im lặng trong kỳ thi. → Sai nghĩa

D. Các sinh viên không cần giữ im lặng trong kỳ thi. → Sai nghĩa

Dịch nghĩa: Các học sinh được yêu cầu giữ im lặng trong suốt kỳ thi. = Học sinh phải giữ im lặng trong suốt kỳ thi.


Câu 4:

I want to take a photo in front of The Eiffel Tower. I have no chance to visit France.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Tôi muốn chụp ảnh trước Tháp Eiffel. Tôi không có cơ hội đến thăm nước Pháp.

A. Sai vì phải lùi về thì quá khứ đơn.

B. Nếu tôi có cơ hội đến thăm Pháp, tôi sẽ chụp ảnh trước Tháp Eiffel.

C. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.

D. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.

Dịch nghĩa: Tôi muốn chụp ảnh trước Tháp Eiffel. Tôi không có cơ hội đến thăm nước Pháp. = Nếu tôi có cơ hội đến thăm Pháp, tôi sẽ chụp ảnh trước Tháp Eiffel.


Câu 5:

James started working. He then realized that his decision had not been a good one.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải thích:

James bắt đầu làm việc. Sau đó anh ấy nhận ra rằng quyết định của mình không phải là một quyết định tốt.

A. Ngay trước khi James nhận chức vụ mới, anh ấy đã nhận ra rằng mình không phù hợp với công việc đó. → Sai nghĩa

B. Nếu James không bắt đầu công việc mới, anh ấy đã đi tìm một công việc tốt hơn. → Sai nghĩa

C. Vì James không thích công việc mới của mình, anh ấy bắt đầu tìm kiếm một công việc tốt hơn. → Sai nghĩa

D. Ngay sau khi James bắt đầu công việc mới, anh ấy biết quyết định của mình là sai.

Dịch nghĩa: James bắt đầu làm việc. Sau đó anh ấy nhận ra rằng quyết định của mình không phải là một quyết định tốt. = Ngay sau khi James bắt đầu công việc mới, anh ấy biết quyết định của mình là sai.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Most of the immigrants have intermarried with the island's original inhabitants.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

inhabitant (n): cư dân

A. landlord (n): địa chủ, chủ nhà

B. foreigner (n): người nước ngoài

C. newcomer (n): người mới đến

D. dweller (n): cư dân

→ inhabitant = dweller

Dịch nghĩa: Hầu hết những người nhập cư đã kết hôn với cư dân ban đầu của hòn đảo.


Câu 7:

Taj Mahal is a giant mausoleum of white marble in Agra, India. It is considered to be an outstanding work of art.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

outstanding (adj): nổi bật

A. significant (adj): đáng kể

B. attractive (adj): hấp dẫn

C. impressive (adj): ấn tượng

D. fascinating (adj): hấp dẫn

→ outstanding = impressive

Dịch nghĩa: Taj Mahal là một lăng mộ khổng lồ bằng đá cẩm thạch trắng ở Agra, Ấn Độ. Nó được coi là một tác phẩm nghệ thuật xuất sắc.


Câu 8:

Janet is asking to borrow Laura's calculator.

- Janet: "Would you mind if I used your calculator?"

- Laura: "______"

Xem đáp án

C

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Janet hỏi mượn máy tính của Laura.

- Janet: "Bạn có phiền không nếu tôi sử dụng máy tính của bạn?"

- Laura: "____________"

A. Chúc mừng!                                   B. Đó là một cái tốt.

C. Cứ tự nhiên đi.                               D. Chắc chắn, bạn không thể.


Câu 9:

Two friends, Lucy and Sarah, are talking in the kitchen.

- Lucy: "Thank you very much for helping me do the cooking, Sarah."

- Sarah: "______"

Xem đáp án

D

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Hai người bạn, Lucy và Sarah, đang nói chuyện trong bếp.

- Lucy: "Cảm ơn rất nhiều vì đã giúp tôi nấu ăn, Sarah."

- Sarah: “___________”

A. Bạn cũng vậy                                 B. Làm tốt lắm

C. Chúc bạn may mắn lần sau           D. Đó là niềm vinh hạnh của mình


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

She has returned my book which she borrows from me two weeks ago.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Chia thì

Giải thích:

“two weeks ago” → dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn

Sửa: borrows → borrowed

Dịch nghĩa: Cô ấy đã trả lại cuốn sách của tôi mà cô ấy đã mượn tôi hai tuần trước.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

The fax machines, along with all of its attachments and accessories, will have to be moved to the third floor.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Giải thích:

Chủ ngữ là danh từ số nhiều ‘the fax machines’, nên dùng tính từ sở hữu ‘their’ để quy chiếu.

Sửa: its → their

Dịch nghĩa: Các máy fax, cùng với tất cả các phụ tùng và phụ kiện của chúng, sẽ phải được chuyển lên tầng ba.


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

After the document was screened, the television station was besieged with calls from worried home-owners.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

- document (n): tài liệu

- documentary (n): phim tài liệu

Sửa: document → documentary

Dịch nghĩa: Sau khi bộ phim tài liệu được trình chiếu, đài truyền hình đã bị bao vây bởi những cuộc gọi từ những chủ nhà đang lo lắng.


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

Those cheap little metal cars are a dime a dozen. You can get them anywhere.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

a dime a dozen (idiom): rất phổ biến và không có giá trị

A. too trivial: quá tầm thường

B. quite common: khá phổ biến

C. extremely cheap: cực kỳ rẻ

D. very valuable: rất có giá trị

→ a dime a dozen >< very valuable

Dịch nghĩa: Những chiếc ô tô nhỏ bằng kim loại rẻ tiền đó có cả tá. Bạn có thể mua chúng ở bất cứ đâu.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

"We strongly believe that he's innocent of the crime. We do not think that he did it".

Xem đáp án

B

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

innocent (adj): vô tội

A. clean (adj): trong sạch

B. guilty (adj): có tội

C. faultless (adj): không có lỗi

D. crimeless (adj): không có tội

→ innocent >< guilty

Dịch nghĩa: "Chúng tôi tin tưởng mạnh mẽ rằng anh ấy vô tội. Chúng tôi không nghĩ rằng anh ấy đã làm điều đó".


Câu 15:

All of my students expect ______ the coming exam with flying colours.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Động từ nguyên mẫu có “to”

Giải thích:

expect to do something: kỳ vọng, hy vọng làm việc gì

Dịch nghĩa: Tất cả học sinh của tôi đều kỳ vọng sẽ vượt qua kỳ thi sắp tới với thành tích xuất sắc.


Câu 16:

Whitfield Consulting has received the prestigious "Best Workplace in Albuquerque" award for the ______ second year.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. entire (adj): toàn bộ

B. thorough (adj): triệt để

C. repetitive (adj): lặp đi lặp lại

D. consecutive (adj): liên tiếp

Dịch nghĩa: Whitfield Consulting đã nhận được giải thưởng danh giá "Nơi làm việc tốt nhất ở Albuquerque" trong năm thứ hai liên tiếp.


Câu 17:

Don't smoke in the forest. Fires ______ easily at this time of the year.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

A. take off: cất cánh

B. put out: dập tắt

C. break out: bùng nổ, đột ngột bắt đầu

D. turn down: từ chối

Dịch nghĩa: Đừng hút thuốc trong rừng. Hỏa hoạn dễ bùng phát vào thời điểm này trong năm.


Câu 18:

Don't smoke in the forest. Fires ______ easily at this time of the year.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

A. take off: cất cánh

B. put out: dập tắt

C. break out: bùng nổ, đột ngột bắt đầu

D. turn down: từ chối

Dịch nghĩa: Đừng hút thuốc trong rừng. Hỏa hoạn dễ bùng phát vào thời điểm này trong năm.


Câu 19:

Don't smoke in the forest. Fires ______ easily at this time of the year.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

A. take off: cất cánh

B. put out: dập tắt

C. break out: bùng nổ, đột ngột bắt đầu

D. turn down: từ chối

Dịch nghĩa: Đừng hút thuốc trong rừng. Hỏa hoạn dễ bùng phát vào thời điểm này trong năm.


Câu 20:

Don't smoke in the forest. Fires ______ easily at this time of the year.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

A. take off: cất cánh

B. put out: dập tắt

C. break out: bùng nổ, đột ngột bắt đầu

D. turn down: từ chối

Dịch nghĩa: Đừng hút thuốc trong rừng. Hỏa hoạn dễ bùng phát vào thời điểm này trong năm.


Câu 21:

Don't smoke in the forest. Fires ______ easily at this time of the year.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

A. take off: cất cánh

B. put out: dập tắt

C. break out: bùng nổ, đột ngột bắt đầu

D. turn down: từ chối

Dịch nghĩa: Đừng hút thuốc trong rừng. Hỏa hoạn dễ bùng phát vào thời điểm này trong năm.


Câu 22:

I know you are angry with your employer, but don’t burn your ______. You may need their help.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

burn your bridges: làm điều gì đó khiến sau này không thể quay lại tình trạng trước đó

Dịch nghĩa: Tôi biết bạn đang tức giận với ông chủ của mình, nhưng đừng phá vỡ mối quan hệ đó. Bạn có thể cần sự giúp đỡ của họ.


Câu 23:

This book is very important for your project, ______?

Xem đáp án

B

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Câu hỏi đuôi (Tag questions):

Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định

Mệnh đề chính dùng “is” với chủ ngữ số ít “this book” → câu hỏi đuôi dùng động từ “to be” là “isn’t” và đại từ “it”.

→ Câu hỏi đuôi dùng “isn’t it”

Dịch nghĩa: Cuốn sách này rất quan trọng cho dự án của bạn, phải không?


Câu 24:

Helen and Tom ______ at the supermarket when they met their former teacher.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Sự phối hợp thì

Giải thích:

QKTD when QKĐ: diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào

Dịch nghĩa: Helen và Tom đang đi mua sắm ở siêu thị thì gặp giáo viên cũ của họ.


Câu 25:

Most survey participants had ______ opinions about Virtanen's new line of hair care products.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. positivist (n): người theo chủ nghĩa thực chứng

B. positive (adj): tích cực

C. positively (adv): tích cực

D. positivity (n): tính tích cực

Ta cần 1 tính từ đứng trước danh từ “opinions”.

Dịch nghĩa: Hầu hết những người tham gia khảo sát đều có ý kiến tích cực về dòng sản phẩm chăm sóc tóc mới của Virtanen.


Câu 26:

Mr. Loo has not signed the agreement ______ by our lawyer yet
Xem đáp án

C

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Mệnh đề quan hệ rút gọn:

- Câu đầy đủ ‘Mr. Loo has not signed the agreement which was composed by our lawyer yet.’

- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động nên được rút gọn về dạng quá khứ phân từ.

Dịch nghĩa: Ông Loo vẫn chưa ký vào thỏa thuận do luật sư của chúng tôi soạn thảo.


Câu 27:

It's reported that Vietnamese ______ are more aware of the safety of handmade products.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. director (n): giám đốc

B. landlord (n): chủ nhà

C. consumer (n): người tiêu dùng

D. judge (n): thẩm phán

Dịch nghĩa: Người tiêu dùng Việt Nam nhận thức rõ hơn về sự an toàn của các sản phẩm thủ công.


Câu 28:

At ______ weekends, the city centre is always packed with people.
Xem đáp án

C

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

at weekends = on the weekends: vào những ngày cuối tuần

Dịch nghĩa: Vào những ngày cuối tuần, trung tâm thành phố luôn chật cứng người.


Câu 29:

The children are excited ______ the trip to Ha Long Bay next week.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

excited about something: thích thú, hào hứng về thứ gì

Dịch nghĩa: Các em hào hứng với chuyến đi đến Vịnh Hạ Long vào tuần tới.


Câu 30:

She will leave for Australia for the training course ______.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Sự phối hợp thì

Giải thích:

TLĐ + liên từ + HTĐ/HTHT.

Dịch nghĩa: Cô sẽ sang Úc tham gia khóa đào tạo ngay sau khi nhận được visa.


Câu 31:

My new school ______ near the river in this suburb next year.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

- ‘Next year’ là dấu hiệu của thì tương lai đơn.

- Câu bị động ở thì tương lai đơn: will be + V3/V-ed

Dịch nghĩa: Ngôi trường mới của tôi sẽ được xây dựng lại gần con sông ở vùng ngoại ô này vào năm tới.


Câu 32:

Broadly speaking, the new sport centre is ______ than the old one near my house.

Xem đáp án

D

Kiến thức: So sánh hơn với tính từ/trạng từ dài

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ dài: S + to be/V + more + ADJ/ADV + than...

Dịch nghĩa: Nói chung, trung tâm thể thao mới thuận tiện hơn trung tâm cũ gần nhà tôi.


Câu 33:

The players' protests ______ no difference to the referee's decision at all.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

make no difference to sth: không tạo nên sự khác biệt đối với

Dịch nghĩa: Sự phản đối của các cầu thủ không ảnh hưởng gì đến quyết định của trọng tài.


Câu 34:

The word "communal" in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Từ “communal” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.

A. cá nhân            B. cá nhân             C. chia sẻ, chung   D. hòa đồng

→ communal (adj): chung = shared

Thông tin: The second possible benefit of communal roosts is that they act as "information centers".

Dịch nghĩa: Lợi ích thứ hai có thể có của các khu tập thể là chúng đóng vai trò là "trung tâm thông tin".


Câu 35:

Which of the following is NOT mentioned in the passage as an advantage derived by birds that huddle together while sleeping?

Xem đáp án

C

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn như một lợi thế có được từ những con chim rúc vào nhau khi ngủ?

A. Một số loài chim trong đàn cảnh báo những con khác về những mối nguy hiểm sắp xảy ra.

B. Một số con trong đàn có chức năng là trung tâm thông tin cho những con khác đang tìm kiếm thức ăn.

C. Một số thành viên trong đàn chăm sóc con non.

D. Ở cùng nhau cung cấp lượng nhiệt lớn hơn cho cả đàn.

Thông tin:

- Finally, there is safety in numbers at communal roosts since there will always be a few birds awake at any given moment to give the alarm.

- The second possible benefit of communal roosts is that they act as "information centers".

- Body contact reduces the surface area exposed to the cold air, so the birds keep each other warm.

Dịch nghĩa:

- Cuối cùng, có sự an toàn về số lượng tại các chuồng chung vì sẽ luôn có một vài con chim thức dậy vào bất kỳ thời điểm nào để báo động. → A được đề cập

- Lợi ích thứ hai có thể có của các khu tập thể là chúng đóng vai trò là "trung tâm thông tin". → B được đề cập

- Sự tiếp xúc cơ thể làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí lạnh, vì vậy những con chim giữ ấm cho nhau. → D được đề cập


Câu 36:

The word "conserve" in paragraph 1 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Từ “conserve” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.

A. định vị                                 B. giữ lại              

C. chia sẻ                                  D. xem, quan sát

→ conserve (v): giữ gìn, bảo vệ = retain

Thông tin: In winter especially, it is important for birds to keep warm at night and conserve precious food reserves.

Dịch nghĩa: Đặc biệt vào mùa đông, điều quan trọng đối với chim là giữ ấm vào ban đêm và bảo vệ nguồn dự trữ thức ăn quý giá.


Câu 37:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

D

Kiến thức: Đọc hiểu ý chính

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Đoạn văn chủ yếu nói về vấn đề gì?

A. Tại sao các loài chim cần thiết lập lãnh thổ.

B. Cách chim duy trì thân nhiệt trong mùa đông.

C. Cách chim tìm và dự trữ thức ăn.

D. Tại sao một số loài chim lại làm tổ với nhau.

Thông tin: Birds that feed in flocks commonly retire together into roosts. The reasons for roosting communally are not always obvious, but there are some likely benefits.

Dịch nghĩa: Các loài chim kiếm ăn theo đàn thường về tổ nghỉ ngơi theo từng đàn. Không phải lúc nào cũng có lý do rõ ràng cho việc nghỉ ngơi cùng nhau, nhưng có một số lợi ích nhất định cho việc này.

→ Cả đoạn văn nói về những lý do tại sao những loài chim khác nhau lại làm tổ chung với nhau.


Câu 38:

The author mentions kinglets in paragraph 1 as an example of birds that ______.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Tác giả đề cập tới chim tước mào vàng ở đoạn 1 như một ví dụ về những loài chim ______.

A. làm tổ với các loài chim khác

B. làm tổ với nhau cho ấm

C. tự bảo vệ mình bằng cách làm tổ trong lỗ

D. thường kiếm ăn và làm tổ theo cặp

Thông tin: Body contact reduces the surface area exposed to the cold air, so the birds keep each other warm. Two kinglets huddling together were found to reduce their heat losses by a quarter, and three together saved a third of their heat.

Dịch nghĩa: Sự tiếp xúc cơ thể làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí lạnh, vì vậy những con chim giữ ấm cho nhau. Hai chim hồng tước rúc vào nhau được phát hiện là giảm một phần tư lượng nhiệt thất thoát và ba con cùng nhau tiết kiệm được một phần ba nhiệt lượng.


Câu 39:

The word "they" in paragraph 3 refers to ______.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _____.

A. động vật ăn thịt B. những tổ lớn      C. một vài loài chim        D. cây cối

Thông tin: But this increased protection is partially counteracted by the fact that mass roosts attract predators and are especially vulnerable if they are on the ground.

Dịch nghĩa: Nhưng sự bảo vệ gia tăng này bị phản tác dụng một phần bởi thực tế là những chiếc tổ lớn thu hút những kẻ săn mồi và đặc biệt dễ bị nguy hại nếu chúng ở trên mặt đất.


Câu 40:

Which of the following statements can be inferred from the passage?

Xem đáp án

C

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Câu nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Những con chim cắt thông thường làm tổ thành đàn lớn hơn những con chim cắt nhỏ hơn.

B. Những con chim cắt nhỏ hơn và những con chim cắt thông thường có chế độ ăn uống tương tự nhau.

C. Những con chim cắt nhỏ kiếm ăn hòa đồng nhưng những con chim cắt thông thường thì không.

D. Những con chim cắt thường làm tổ trên cây; những con chim cắt nhỏ hơn làm tổ trên mặt đất.

Thông tin: The common kestrel hunts vertebrate animals in a small, familiar hunting ground, whereas the very similar lesser kestrel feeds on insects over a large area. The common kestrel roosts and hunts alone, but the lesser kestrel roosts and hunts in flocks, possibly so one bird can learn from others where to find insect swarms.

Dịch nghĩa: Loài chim cắt thông thường săn các động vật có xương sống trong một bãi săn nhỏ, quen thuộc, trong khi loài chim cắt nhỏ rất giống nhau lại ăn côn trùng trên một khu vực rộng lớn. Những con chim cắt thông thường ngủ và săn mồi một mình, nhưng những con chim cắt nhỏ hơn ngủ và săn mồi theo đàn, có thể vì vậy một con chim có thể học hỏi từ những con khác cách tìm bầy côn trùng.


Câu 41:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

A

Kiến thức: Đọc hiểu ý chính

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Tiêu đề nào phù hợp nhất với đoạn văn?

A. Văn hóa Úc                                   B. Câu chuyện về nước Úc

C. Sốc văn hóa Úc                     D. Đến Úc chúng ta nên làm gì?

Tóm tắt: Cả đoạn văn nói về bức tranh tổng quan về đất nước, văn hóa và truyền thống của quốc gia này.


Câu 42:

In paragraph 2, most adult Australians call each other by their first names because ______.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Trong đoạn 2, hầu hết người Úc trưởng thành gọi nhau bằng tên của họ bởi vì _________.

A. họ hạn chế phân biệt giai cấp.

B. gọi nhau bằng tên khiến họ trở nên thân thiện hơn.

C. họ hòa thuận với nhau.

D. họ thấy khó nhớ họ của mọi người.

Thông tin: Australians are uncomfortable with differences in status and hence idealise the idea of treating everyone equally. An illustration of this is that most adult Australians call each other by their first names.

Dịch nghĩa: Người Úc không thoải mái với sự khác biệt về địa vị và do đó lý tưởng hóa ý tưởng đối xử bình đẳng với mọi người. Một minh họa cho điều này là hầu hết người Úc trưởng thành đều gọi nhau bằng tên riêng.


Câu 43:

The word "status" in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Từ “status” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.

A. hôn nhân                              B. vị trí, địa vị

C. công việc                              D. trình độ chuyên môn

→ status (n): địa vị = position

Thông tin: Australians are uncomfortable with differences in status and hence idealise the idea of treating everyone equally.

Dịch nghĩa: Người Úc không thoải mái với sự khác biệt về địa vị và do đó lý tưởng hóa ý tưởng đối xử bình đẳng với mọi người.


Câu 44:

The word "them" in paragraph 1 refers to ______.
Xem đáp án

B

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Từ “them” trong đoạn 1 đề cập đến _____.

A. hoàn cảnh          B. sinh viên           C. người Úc           D. lựa chọn

Thông tin: This means that a teacher or course tutor will not tell students what to do, but will give them a number of options and suggest they work out which one is the best in their circumstances.

Dịch nghĩa: Điều này có nghĩa là giáo viên hoặc người hướng dẫn khóa học sẽ không bảo học sinh phải làm gì, nhưng sẽ cho học sinh một số lựa chọn và gợi ý học sinh tìm ra cái nào là tốt nhất trong hoàn cảnh cụ thể.


Câu 45:

Which of the following is NOT true, according to the passage?

Xem đáp án

D

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn?

A. Giáo viên hoặc người hướng dẫn khóa học sẽ không bảo học sinh phải làm gì.

B. Học sinh ở Úc sẽ được yêu cầu đưa ra ý kiến của riêng mình.

C. Người Úc cũng sẵn sàng chấp nhận nhiều ý kiến khác nhau

D. Người Úc luôn sẵn sàng tin rằng có một sự thật.

Thông tin: Australians are also prepared to accept a range of opinions rather than believing there is one truth.

Dịch nghĩa: Người Úc cũng sẵn sàng chấp nhận nhiều ý kiến khác nhau hơn là tin rằng có một sự thật.


Câu 46:

Despite the wealth of information campaigns telling people about global warming and its causes, (42) _______ people have yet to realize how severe the problem is.
Xem đáp án

A

Kiến thức: Lượng từ

Giải thích:

A. most + N (đếm được/không đếm được): hầu hết

B. most of the/ tính từ sở hữu + N (đếm được/không đếm được): hầu hết

C. almost (avd): suýt nữa, gần như

D. many of + the/tính từ sở hữu + N (đếm được số nhiều): nhiều

Dịch nghĩa: Mặc dù có vô số chiến dịch thông tin nói với mọi người về sự nóng lên toàn cầu và nguyên nhân của nó, nhưng hầu hết mọi người vẫn chưa nhận ra mức độ nghiêm trọng của vấn đề.


Câu 47:

Coastal and island habitats are perhaps in the greatest danger (43) _______ they face the combined threats of warming oceans and rising sea levels.
Xem đáp án

B

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. therefore: vì vậy

B. since: bởi vì

C. although: mặc dù

D. providing: với điều kiện là

Dịch nghĩa: Môi trường sống ven biển và hải đảo có lẽ đang gặp nguy hiểm lớn nhất vì chúng phải đối mặt với các mối đe dọa kết hợp của sự nóng lên của đại dương và mực nước biển dâng cao.


Câu 48:

Mass (44) _______ of at least some animals are certainly to be expected, but the fact remains that many animals will simply not be able to move fast enough.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. extinction (n): tuyệt chủng

B. migration (n): di cư

C. emigration (n): nhập cư

D. onslaught (n): tấn công dữ dội

Dịch nghĩa: Khi môi trường sống thay đổi, nhiều động vật sẽ phải chịu áp lực mạnh mẽ để tìm ra những mái nhà phù hợp hơn cho chính chúng. Sự di cư hàng loạt của ít nhất một số động vật chắc chắn sẽ như được dự kiến, nhưng thực tế là nhiều động vật sẽ không thể di chuyển đủ nhanh.


Câu 49:

Many scientists believe, however, (45) _______ this figure is actually very conservative, and they claim that a tripling is far more realistic.
Xem đáp án

C

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. when: khi

B. although: liệu là

C. that: rằng → believe that…: tin rằng

D. which: cái mà

Dịch nghĩa: Tuy nhiên, nhiều nhà khoa học tin rằng con số này thực ra chỉ mang tính ước lệ và họ cho rằng việc tăng gấp ba lần là thực tế hơn nhiều.


Câu 50:

If they are (46) _______, the effects on nature will be even more dramatic.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. true (adj): đúng (sự thật, tuyên bố, thông báo)

B. exact (adj): chính xác, chuẩn xác trong mọi chi tiết (con số, số lượng, thống kê…)

C. correct (adj): đúng đắn, chính xác (theo tiêu chuẩn, khẳng định được chấp nhận rộng rãi)

D. precise (adj): chính xác, đúng (về hình thức, thời gian, chi tiết, mô tả)

Dịch nghĩa: Nếu chúng đúng, những tác động đối với tự nhiên sẽ còn kịch tính hơn.


Câu 51:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

A. provide /prəˈvaɪd/ (v): cung cấp

B. finish /ˈfɪnɪʃ/ (v): kết thúc

C. nature /ˈneɪtʃə(r)/ (n): thiên nhiên

D. farmer /ˈfɑːmə(r)/ (n): nông dân

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 52:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

A. provide /prəˈvaɪd/ (v): cung cấp

B. finish /ˈfɪnɪʃ/ (v): kết thúc

C. nature /ˈneɪtʃə(r)/ (n): thiên nhiên

D. farmer /ˈfɑːmə(r)/ (n): nông dân

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 53:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

A. mineral /ˈmɪnərəl/ (n): khoáng sản

B. habitat /ˈhæbɪtæt/ (n): môi trường sống

C. stimulate /ˈstɪmjuleɪt/ (v): kích thích

D. qualification /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/ (n): trình độ

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ bốn, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 54:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Phát âm “th”

Giải thích:

A. theatre /ˈθɪətə(r)/ (n): nhà hát

B. thick /θɪk/ (adj): dày

C. breath /breθ/ (n): hơi thở

D. these /ðiːz/ (deter): những cái này

Đáp án D có âm “th” phát âm là /ð/, các đáp án còn lại phát âm là /θ/.


Câu 55:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Xem đáp án

C

Kiến thức: Phát âm “i”

Giải thích:

A. bring /brɪŋ/ (v): mang

B. think /θɪŋk/ (v): nghĩ

C. kind /kaɪnd/ (adj): tốt bụng

D. little /ˈlɪtl/ (adj): ít

Đáp án C có âm “i” phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/.

Bắt đầu thi ngay