Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 8)
-
148 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A
Kiến thức: Trọng âm của từ 3 âm tiết
Giải thích:
A. dependence /dɪˈpendəns/ (n): sự phụ thuộc
B. dinosaur /ˈdaɪnəsɔː(r)/ (n): khủng long
C. industry /ˈɪndəstri/ (n): ngành công nghiệp
D. calendar /ˈkælɪndə(r)/ (n): lịch
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
B
Kiến thức: Trọng âm của từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. refer /rɪˈfɜː(r)/ (v): giới thiệu
B. conquer /ˈkɒŋkə(r)/ (v): chinh phục
C. infer /ɪnˈfɜː(r)/ (v): suy ra
D. prefer /prɪˈfɜː(r)/ (v): thích hơn
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I think it's time we did away with the obsolete policies.
C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
do away with something (ph.v): loại bỏ cái gì
A. look out (ph.v): tìm kiếm
B. abolish (v): bãi bỏ
C. maintain (v): duy trì
D. wipe out (ph.v): xóa sổ
→ do away with something >< maintain
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ đã đến lúc chúng ta bỏ đi những chính sách lỗi thời.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The situation was more complicated than they had at first realized.
A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
complicated (adj): phức tap
A. simple (adj): đơn giản
B. complex (adj): phức tạp
C. difficult (adj): khó khăn
D. important (adj): quan trọng
→ complicated >< simple
Dịch nghĩa: Tình hình phức tạp hơn những gì họ nhận ra lúc đầu.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Không nên đi bơi khi bạn bị cảm lạnh.
A. Bạn phải đi bơi khi bị cảm lạnh. → Sai nghĩa
B. Bạn không cần đi bơi khi bị cảm lạnh. → Sai nghĩa
C. Bạn không nên đi bơi khi bị cảm lạnh. → Đúng
D. Bạn có lẽ đi bơi khi bị cảm lạnh. → Sai nghĩa
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It is twenty years since I last saw her.
A
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Đã hai mươi năm kể từ lần cuối tôi gặp cô ấy.
A. Tôi đã không gặp cô ấy được hai mươi năm rồi.
B. Sai ngữ pháp, sai nghĩa
C. Sai ngữ pháp (thì quá khứ đơn dùng ‘twenty years ago’)
D. Tôi đã gặp cô ấy được hai mươi năm. → Sai nghĩa
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Tom asked his classmate, "Are you going to Cua Lo beach this weekend?"
A
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Tom hỏi người bạn cùng lớp của mình, "Bạn có đi biển Cửa Lò vào cuối tuần này không?"
A. Tom hỏi bạn cùng lớp của anh ấy liệu anh ấy có đến bãi biển Cửa Lò vào cuối tuần đó.
B. Sai ngữ pháp (sửa ‘was he’ → ‘he was’)
C. Sai ngữ pháp (sửa ‘is he’ → ‘he was’)
D. Sai ngữ pháp (sửa ‘he is’ → ‘he was’)
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
These shoes are made of imitation leather.
D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
imitation (n): sự bắt chước, làm giả
A. valuable (adj): có giá trị
B. natural (adj): tự nhiên
C. expensive (adj): đắt tiền
D. man-made (adj): nhân tạo
→ imitation = man-made
Dịch nghĩa: Những đôi giày này được làm bằng da giả.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
If the crops are not irrigated soon, the harvest will be affected.
C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
irrigate (v): tưới tiêu
A. plow (v): cày
B. fertilize (v): bón phân
C. water (v): tưới nước
D. plant (v): trồng
→ irrigate = water
Dịch nghĩa: Nếu không tưới kịp thời vụ thu hoạch sẽ bị ảnh hưởng.
Câu 10:
B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
necessary for something: cần thiết cho cái gì
Dịch nghĩa: Duy trì một lối sống lành mạnh là cần thiết cho sức khỏe thể chất và tinh thần của chúng ta.
Câu 11:
D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. and: và
B. while: trong khi
C. when: khi
D. but: nhưng → but only … (but) (also) …: không những…mà còn
Dịch nghĩa: Tập thể dục không chỉ giúp chúng ta duy trì cân nặng khỏe mạnh mà còn tăng cường sức mạnh cho cơ và xương, giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính, đồng thời cải thiện tâm trạng và năng lượng của bạn.
Câu 12:
D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. imbalance (n): tình trạng các vật không cùng kích thước hoặc không được đối xử công bằng
B. balance (n): sự cân bằng
C. unbalance (v): gây ra sự mất cân bằng
D. balanced (adj): mang tính cân bằng
Dịch nghĩa: Ăn một chế độ ăn uống cân bằng giàu trái cây, rau, ngũ cốc, protein nạc và chất béo lành mạnh có thể cung cấp các chất dinh dưỡng mà cơ thể chúng ta cần để hoạt động bình thường.
Câu 13:
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. consist of somebody/something (v): bao gồm
B. include (v): bao gồm
C. contain (v): chứa cái gì bên trong, là một phần của cái gì
D. be comprised of: bao gồm
Dịch nghĩa: Các thói quen lành mạnh khác bao gồm ngủ đủ giấc, kiểm soát căng thẳng và tránh các chất có hại như thuốc lá và uống rượu quá nhiều.
Câu 14:
By incorporating these habits into our daily routines, we can improve our (14) ______ health and well- being and enjoy a better quality of life.
B
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
A. complete (adj): toàn bộ
B. full (adj): đầy đủ → full health (collocation): sức khỏe toàn diện
C. overall (adj): tổng thể
D. whole (adj): toàn bộ
Dịch nghĩa: Bằng cách kết hợp những thói quen này vào lộ trình hàng ngày, chúng ta có thể cải thiện sức khỏe toàn diện và hạnh phúc cũng như tận hưởng chất lượng cuộc sống tốt hơn.
Câu 15:
She gives the ______ of being very busy.
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. attention (n): chú ý
B. consideration (n): xem xét
C. opinion (n): ý kiến
D. impression (n): ấn tượng → give the impression of something: tạo ra ấn tượng là gì đó
Dịch nghĩa: Cô ấy tạo ấn tượng cho mọi người là một người rất bận rộn.
Câu 16:
By an unfortunate coincidence, their house ______ on the day he lost his job.
C
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V3/V-ed
Dịch nghĩa: Bằng sự trùng hợp đáng tiếc, ngôi nhà của họ đã bị trộm vào ngày anh ấy mất việc.
Câu 17:
I ______ going to the movie when I moved out of Ho Chi Minh City.
C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. put off: trì hoãn
B. look up: tra cứu, cải thiện (tình hình)
C. give up: từ bỏ
D. turn off: tắt điện
Dịch nghĩa: Tôi đã từ bỏ việc đi xem phim khi tôi chuyển ra khỏi thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 18:
I hope ______ you again in the next meeting.
B
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích:
hope to do something: hy vọng làm được việc gì
Dịch nghĩa: Tôi hy vọng sẽ gặp lại bạn trong cuộc họp tiếp theo.
Câu 19:
He's rather too fond ______ the sound of his own voice.
B
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích:
fond of (doing) something: thích (làm) cái gì
Dịch nghĩa: Anh ấy khá thích âm thanh giọng nói của chính mình.
Câu 20:
Jenny Brown was wearing ______ dark blue jeans.
C
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Bởi vì ‘jeans’ là một danh từ số nhiều nên không dùng mạo từ ‘a/an’ đứng trước nó, không dùng mạo từ ‘the’ ở đây vì ý nghĩa của câu đang nói chung chung.
Dịch nghĩa: Jenny Brown mặc quần jean xanh đậm.
Câu 21:
I'll phone my parents ______.
B
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích:
TLĐ liên từ + HTĐ.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ gọi điện cho bố mẹ tôi ngay khi tôi đi làm về.
Câu 22:
They paid less for the house because it was in a(n) ______ part of town.
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fashion (n): thời trang
B. unfashionable (adj): không phổ biến
C. fashionably (adv): hợp thời trang
D. fashionable (adj): hợp thời trang
Dịch nghĩa: Họ trả ít tiền hơn cho ngôi nhà vì nó nằm ở khu vực không phổ biến của thị trấn.
Câu 23:
The morning flight is ______ than the afternoon one.
B
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Ta thấy “than”, nên dùng so sánh hơn. So sánh hơn của “good” là “better”.
Dịch nghĩa: Chuyến bay buổi sáng tốt hơn chuyến bay buổi chiều.
Câu 24:
With her ______ mind and good business sense, she soon became noticed.
D
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
have a keen mind: có đầu óc nhanh nhạy, thông minh
Dịch nghĩa: Với đầu óc nhạy bén và khả năng kinh doanh tốt, cô đã sớm tạo được sự chú ý.
Câu 25:
The new Town Hall, ______ in 2021, is expected to receive several awards.
B
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ rút gọn:
- Câu đầy đủ ‘The new Town Hall, which was built in 2021, is expected to receive several awards.’
- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động nên được rút gọn về dạng quá khứ phân từ.
Dịch nghĩa: Tòa thị chính mới, được xây dựng vào năm 2021, dự kiến sẽ nhận được một số giải thưởng.
Câu 26:
I was watering the plants when my brother ______ home.
B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
QKTD when QKĐ: diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.
Dịch nghĩa: Tôi đang tưới cây thì anh trai tôi về nhà.
Câu 27:
Your mother hasn't met him before, ______?
B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính ở thể phủ định, nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định.
Mệnh đề chính dùng ‘your mother’ và trợ động từ ‘hasn’t’, nên câu hỏi đuôi dùng đại từ ‘she’ và trợ động từ ‘has’.
→ Câu hỏi đuôi dùng ‘has she’
Dịch nghĩa: Mẹ của bạn đã không gặp anh ấy trước đây, phải không?
Câu 28:
Once again, the government ______ its promise
D
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
break a promise: không giữ lời hứa, thất hứa
Dịch nghĩa: Một lần nữa, chính phủ đã thất hứa.
Câu 29:
I've got a busy day tomorrow, so I think I'll hit the ______.
D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
hit the sack: đi ngủ
Dịch nghĩa: Tôi có một ngày bận rộn vào ngày mai, vì vậy tôi nghĩ rằng tôi sẽ đi ngủ.
Câu 30:
Peter has helped Linda bring her luggage to her room.
- Linda: "Thank you very much!"
- Peter: "________"
D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Peter đã giúp Linda mang hành lý lên phòng.
- Linda: "Cảm ơn rất nhiều!"
- Peter: "___________ "
A. Không sao đâu. B. Thế thôi.
C. Bạn đang chào đón. D. Không có gì.
Câu 31:
Linda is at a grocer's.
- Shop Assistant: "Can I help you, sir?"
- Linda: "________"
D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Linda đang ở cửa hàng tạp hóa.
- Nhân viên cửa hàng: "Tôi có thể giúp gì cho chị?"
- Linda: "__________"
A. Có, bạn có thể B. Có, bạn muốn bao nhiêu?
C. Không, đừng bận tâm! D. Vâng, làm ơn cho tôi một ít cam.
Câu 32:
You are making so much noise. I can't concentrate on my homework.
C
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Bạn đang làm ồn. Tôi không thể tập trung vào bài tập về nhà của tôi.
A. Giá mà bạn ồn ào như vậy thì tôi có thể tập trung làm bài tập. → Sai nghĩa
B. Nếu bạn làm ồn quá, tôi không thể tập trung làm bài tập. → Sai nghĩa
C. Nếu bạn không gây ồn ào, tôi có thể tập trung làm bài tập về nhà.
D. Với điều kiện bạn đang gây ra quá nhiều tiếng ồn, tôi không thể tập trung vào bài tập về nhà của mình. → Sai nghĩa, sai câu điều kiện
Câu 33:
The British weather is very depressing. However, some tourists actually enjoy it.
A
Kiến thức:
Giải thích:
Thời tiết ở Anh rất buồn tẻ. Tuy nhiên, một số khách du lịch thực sự thích điều đó.
A. Mặc dù thời tiết ở Anh có thể ảm đạm nhưng một số khách du lịch thực sự thích thú với điều đó.
B. Do thời tiết ảm đạm ở Anh, một số khách du lịch thực sự thích nó.
C. Cảm thấy rất chán nản về thời tiết ở Anh, một số khách du lịch thực sự thích nó.
D. Thời tiết ở Anh quá buồn nên một số khách du lịch thực sự thích nó.
Câu 34:
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “fatigue” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.
A. mệt mỏi B. buồn bã C. hạnh phúc D. buồn chán
→ fatigue (n): mệt mỏi = tiredness
Câu 35:
According to paragraph 2, what did the Harvard Medical School discover?
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn 2, Trường Y Harvard đã khám phá ra điều gì?
A. Những người học thay vì ngủ có ít cơ hội vượt qua kỳ thi của họ.
B. 'Giấc ngủ sâu' không cần thiết cho việc học tập và hồi tưởng trí nhớ.
C. Con người sẽ có trí nhớ tốt hơn nếu họ chỉ ngủ 3 tiếng mỗi ngày.
D. Kiệt sức là lý do lớn nhất khiến học sinh trượt kỳ thi.
Thông tin: Those who substitute study for sleep, particularly those who miss deep or "slow-wave" sleep will get little benefit from their extra effort.
Dịch nghĩa: Những người thay thế giấc ngủ bằng việc học, đặc biệt là những người bỏ lỡ giấc ngủ sâu hoặc "sóng chậm" sẽ nhận được rất ít lợi ích từ nỗ lực thêm đó của họ.
Câu 36:
The word "they" in paragraph 2 refers to ______.
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến _____.
A. những ảnh hưởng B. người
C. phút D. các nhà khoa học
Thông tin: According to their findings, people who deprive themselves of sleep so that they can study until the last minute are unlikely to remember anything that would improve their performance, while suffering the crippling effects of fatigue.
Dịch nghĩa: Theo phát hiện của họ, những người tự tước đi giấc ngủ để họ có thể học cho đến phút cuối cùng sẽ không thể nhớ bất cứ điều gì có thể cải thiện hiệu suất của họ, đồng thời chịu tác động tê liệt của sự mệt mỏi.
Câu 37:
Which of the following is NOT mentioned, according to the passage?
D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập, theo đoạn văn?
A. Học sinh thức khuya học bài thay vì ngủ không phải là một ý hay.
B. Giấc ngủ bắt đầu quá trình lưu giữ bộ nhớ.
C. Một giấc ngủ ngon là rất quan trọng nếu một người muốn cải thiện trí nhớ của họ.
D. Giấc ngủ là thứ duy nhất có thể giúp người học xử lý thông tin mới.
Thông tin:
- New research has indicated that students who sacrifice sleep in order to cram for exams may be doing more harm than good.
- He explains that the first night's sleep is crucial in the process of memory consolidation, adding that memories may not be retained unless they are "nailed down" by certain processes.
- Based on the findings, it seems that sleep is one such process that plays a crucial role in solidifying new information in the memory.
Dịch nghĩa:
- Nghiên cứu mới đã chỉ ra rằng những sinh viên hy sinh giấc ngủ để ôn thi có thể gây hại nhiều hơn lợi. → A được đề cập
- Ông giải thích rằng giấc ngủ đêm đầu tiên rất quan trọng trong quá trình củng cố trí nhớ, đồng thời nói thêm rằng ký ức có thể không được giữ lại trừ khi chúng được "đóng đinh" bởi một số quy trình nhất định. → B được đề cập
- Dựa trên những phát hiện này, có vẻ như giấc ngủ là một trong những quá trình đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố thông tin mới trong bộ nhớ. → C được đề cập
Câu 38:
What could be the best title for the passage?
A
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Tiêu đề nào phù hợp nhất với đoạn văn?
A. Ngủ tốt hơn thức khuya ôn bài trước ngày thi
B. Làm thế nào để có một giấc ngủ ngon vào đêm trước ngày thi
C. Áp lực giữa các học sinh ở trường
D. Mẹo để thành công trong ngày thi
Tóm tắt: Cả đoạn văn nói về việc giấc ngủ rất quan trọng cho việc học tập ôn thi vì vậy học sinh không nên đánh đổi việc ngủ để học bài khuya vì sẽ không hiệu quả.
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
One shouldn't tell his secrets to gossips if you wish them to remain secret.
D
Kiến thức: Phép quy chiếu
Giải thích:
Chủ ngữ là ‘one’ nên ta dùng ‘he/she’ để quy chiếu.
Sửa: you wish → he/she wishes
Dịch nghĩa: Một người không nên kể những bí mật của mình cho những kẻ ngồi lê đôi mách nếu người đó muốn chúng được giữ bí mật.
Câu 40:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
No payments are made because of a computer error last week.
A
Kiến thức: Chia thì
Giải thích:
Ta thấy có ‘last week’, nên ta dùng thì QKĐ.
Sửa: are → were
Dịch nghĩa: Do tuần trước bị lỗi máy tính nên không thực hiện chi trả được.
Câu 41:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
In the current economic situation, it is fairly predictive that unemployment will continue to rise.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- predictive (adj): liên quan tới khả năng dự đoán
- predictable (adj): có thể dự đoán được
Sửa: predictive → predictable
Dịch nghĩa: Trong tình hình kinh tế hiện nay, có thể đoán trước được rằng tỷ lệ thất nghiệp sẽ tiếp tục gia tăng.
Câu 42:
Which of the following is TRUE, according to the passage?
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Đã có những cải thiện về tiêu chuẩn xóa mù chữ trong các cơ sở giáo dục châu Âu.
B. Chỉ gần đây sách tranh mới được sử dụng trong việc dạy đọc cho trẻ em.
C. Bởi vì hình ảnh hấp dẫn về mặt thị giác nên chúng được sử dụng như một cách để khuyến khích trẻ đọc.
D. Hình ảnh trong sách đã được chứng minh là có tác dụng tuyệt vời đối với việc dạy đọc.
Thông tin: Pictures are also used to help motivate children to read because they are beautiful and eye-catching.
Dịch nghĩa: Hình ảnh còn được dùng để giúp tạo động lực cho trẻ đọc sách vì chúng đẹp và bắt mắt.
Câu 43:
It can be inferred from the passage that ______.
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Nó có thể được suy ra từ đoạn văn rằng ______.
A. người đọc lớn tuổi hơn gặp khó khăn trong việc đọc các văn bản không có hình ảnh
B. trẻ em có thể dễ mắc các vấn đề về tâm thần nếu tiếp xúc quá nhiều với sách tranh
C. trẻ em cần phải rất giàu trí tưởng tượng để giải thích hình ảnh trong sách.
D. mù chữ không phải là một mối quan tâm nghiêm trọng ở châu Âu và Bắc Mỹ trong quá khứ
Thông tin: Looking at a picture actively prevents children younger than nine from creating a mental image, and can make it difficult for older children. In order to learn how to comprehend, they need to practise making their own meaning in response to text. They need to have their innate powers of imagination trained.
Dịch nghĩa: Việc chủ động nhìn vào một bức tranh ngăn trẻ dưới chín tuổi tạo ra một hình ảnh trong đầu và có thể gây khó khăn cho trẻ lớn hơn. Để học cách lĩnh hội, các em cần luyện tập cách diễn đạt ý của mình để đáp lại văn bản trong sách. Chúng cần phải rèn luyện khả năng tưởng tượng bẩm sinh.
Câu 44:
According to paragraph 2, pictures in reading books ______.
D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn 2, hình ảnh trong sách đọc ______.
A. ngăn học sinh đặt câu hỏi cho giáo viên
B. hầu hết được vẽ theo phong cách truyền thống
C. bây giờ đơn giản hơn nhiều so với trước đây
D. đôi khi nhiều hơn cả chữ
Thông tin: And for the past two decades, illustrations in reading primers have become increasingly detailed and obtrusive, while language has become impoverished-sometimes to the point of extinction.
Dịch nghĩa: Và trong hai thập kỷ qua, hình ảnh minh họa trong các cuốn sách vỡ lòng ngày càng trở nên chi tiết và khó hiểu, trong khi ngôn ngữ rất ít- đôi khi còn chẳng có.
Câu 45:
The word "their" in paragraph 3 refers to ______.
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “their” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. trẻ em B. sách tranh
C. sách không có tranh ảnh D. tranh ảnh
Thông tin: It is hard to wean children off picture books when pictures have played a major part throughout their formative reading experiences, and when there is competition for their attention from so many other sources of entertainment.
Dịch nghĩa: Thật khó cho trẻ em khi không có sách tranh khi tranh ảnh đã đóng một vai trò quan trọng trong suốt quá trình hình thành trải nghiệm đọc của chúng và khi có sự cạnh tranh để thu hút sự chú ý của chúng từ rất nhiều nguồn giải trí khác.
Câu 46:
Which of the following can be the best title for the passage?
A
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Tiêu đề nào phù hợp nhất với đoạn văn?
A. Sách tranh – lợi bất cập hại
B. Cho trẻ làm quen với sách tranh
C. Tích hợp hình ảnh vào nghiên cứu ngôn ngữ học
D. Sách tranh - Phương pháp dạy đọc mới lạ
Tóm tắt: Cả đoạn văn nói về những mặt hại của việc sử dụng sách tranh để dạy trẻ em đọc viết.
Câu 47:
The word "impedes" in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “impedes” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. tăng cường B. khuyến khích C. cấm D. ngăn chặn
→ impede (v): cản trở = prevents
Câu 48:
The word "redundant" in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “redundant” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.
A. không cần thiết B. cần thiết
C. không đáng tin cậy D. thú vị
→ redundant (adj): dư thừa, không hữu dụng = unnecessary
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. false /fɔːls/ (adj): sai
B. fake /feɪk/ (adj): giả
C. amaze /əˈmeɪz/ (v): làm ngạc nhiên
D. frame /freɪm/ (n): khung
Đáp án A có âm “a” phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/.
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word from the other three in pronunciation in each of the following questions.
D
Kiến thức: Phát âm “th”
Giải thích:
A. then /ðen/ (adv): sau đó
B. than /ðæn/ (preposition): hơn
C. this /ðɪs/ (determiner): này
D. theme /θiːm/ (n): chủ đề
Đáp án D có âm “th” phát âm là /θ/, các đáp án còn lại phát âm là /ð/.