Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 9)
-
140 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
advocating (v): ủng hộ
A. impugning (v): công kích, bài xích
B. advising (v): khuyên bảo
C. supporting (v): ủng hộ
D. denying (v): phủ nhận
→ advocating >< impugning
Dịch nghĩa: Cực kỳ ủng hộ thực phẩm lành mạnh, Jane không ăn bất kỳ loại sô cô la nào.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
When he passes the entrance exam, his parents will be walking on air.
C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
walking on air (idioms): rất vui sướng, hạnh phúc
A. extremely happy = walking on air: cảm thấy vô cùng vui mừng, hạnh phúc
B. extremely light: rất nhẹ
C. feeling extremely unhappy: cảm thấy không hạnh phúc
D. feeling extremely airy: cảm thấy rất vui
→ walking on air >< feeling extremely unhappy
Dịch nghĩa: Khi anh ấy vượt qua kỳ thi tuyển sinh, bố mẹ anh ấy sẽ rất vui sướng, hạnh phúc.
Câu 3:
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
D
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. near /nɪə(r)/ (prep): gần
B. clear /klɪə(r)/ (adj): sạch
C. fear /fɪə(r)/ (adj): sợ sệt
D. bear /beə(r)/ (n): con gấu
Phương án D có phần gạch chân đọc là /eə/, còn lại đọc là /iə/.
Câu 4:
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
B
Kiến thức: Phát âm “ed”
Giải thích:
A. stopped /stɒpt/ (v): dừng lại
B. joined /dʒɔɪnd/ (v): tham gia
C. cooked /kʊkt/ (v): nấu nướng
D. laughed /lɑːft/ (v): cười
Phương án B có phần gạch chân đọc là /d/, còn lại đọc là /t/.
Câu 5:
Peter: “The water in this lake is getting worse and worse”.
John: “_________. It is giving off a horrible smell.”
A
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
Giải thích:
Peter và John nói chuyện với nhau.
Peter: “Nước trong hồ càng ngày càng bẩn rồi.”
John: “______________. Nó có mùi rất kinh khủng”.
A. Mình đồng ý với bạn. B. Mình không nghĩ vậy.
C. Mình không đồng ý. D. Đó không phải là vấn đề.
Câu 6:
Jenny: “Could you show me the way to the post office?” – Jack: “_________”
A
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
Giải thích:
Jenny: “Bạn có thể chỉ cho tôi đường đi đến bưu điện được không?”
Jack: “___________”
A. Đi thẳng, sau đó rẽ trái. B. Buổi biểu diễn không thú vị.
C. Khoảng mười lăm phút. D. Bưu điện cách đây không xa.
Câu 7:
Which of the following can be the best title for the passage?
A
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Truyền thuyết về các vị tiên
B. Con người thờ các vị tiên như thế nào?
C. Truyện cổ tích trong lịch sử
D. Có nên tin vào tiên không?
Thông tin: We owe many of our modern ideas about fairies to Shakespeare and stories from the 18th and 19th centuries. Another explanation suggests the origin of fairies is a memory of real people, not spirits.
Dịch nghĩa: Chúng ta có nhiều ý tưởng hiện đại về các nàng tiên nhờ Shakespeare và những câu chuyện từ thế kỷ 18 và 19. Một cách giải thích khác cho rằng nguồn gốc của các nàng tiên là ký ức về người thật chứ không phải linh hồn.
Câu 8:
According to paragraph 1, fairies are _______.
D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn 1, các nàng tiên ________.
A. quan tâm đến Tinkerbell trong Peter Pan
B. không thân thiện với con người
C. là loại sách dành cho trẻ em
D. không thường dành cho nam
Thông tin: Fairies today are the stuff of children's stories, little magical people with wings, often shining with light. Typically pretty and female, like Tinkerbell in Peter Pan, they usually use their magic to do small things and are mostly friendly to humans.
Dịch nghĩa: Các nàng tiên ngày nay là thứ trong truyện thiếu nhi, những người nhỏ bé có phép thuật với đôi cánh, thường tỏa sáng với ánh sáng. Điển hình là những cô nàng xinh đẹp và nữ tính, như Tinkerbell trong Peter Pan, họ thường sử dụng phép thuật của mình để làm những việc nhỏ nhặt và hầu hết rất thân thiện với con người.
Câu 9:
The word “fake” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. artificial (adj): nhân tạo
B. ambiguous (adj): mơ hồ
C. counterfeit (adj): giả, không thật
D. vivacious (adj): hoạt bát
Thông tin: Some photography experts thought they were fake, while others weren't sure.
Dịch nghĩa: Một số chuyên gia nhiếp ảnh cho rằng chúng là giả, trong khi những người khác thì không chắc.
Câu 10:
In paragraph 2, the phrase “these creatures” in bold refer to _______.
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Trong đoạn 2, cụm từ “these creatures” in đậm đề cập đến ________.
A. các vị thần Hy Lạp và La Mã B. các linh hồn của cây và sông.
C. người Hy Lạp cổ đại. D. cây cối, sông ngòi.
Thông tin: The earliest fairy-like creatures can be found in the Greek idea that trees and rivers had spirits called dryads and nymphs. Some people think these creatures were originally the gods of earlier, pagan religions that worshipped nature.
Dịch nghĩa: Những sinh vật giống như cổ tích sớm nhất có thể được tìm thấy trong ý tưởng của người Hy Lạp rằng cây cối và dòng sông có những linh hồn được gọi là nữ thần rừng và nữ thần. Một số người nghĩ rằng những sinh vật này ban đầu là các vị thần của các tôn giáo ngoại giáo trước đây tôn thờ thiên nhiên.
Câu 11:
Which of the following is TRUE about fairies, according to the passage?
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, câu nào dưới đây diễn đạt đúng về các tiên?
A. Các tôn giáo mới hơn đã thay đổi cách mọi người nghĩ về các tiên.
B. Conan Doyle đã tạo ra một số bức ảnh giả mạo.
C. Elsie và Frances ngạc nhiên khi Arthur Conan Doyle tin họ.
D. Con người đã sử dụng sắt để bảo vệ bản thân trước các tiên
Thông tin: Some people think these creatures were originally the gods of earlier, pagan religions that worshipped nature. They were replaced by the Greek and Roman gods, and then later by the Christian God, and became smaller, less powerful figures as they lost importance.
Dịch nghĩa: Một số người nghĩ rằng những sinh vật này ban đầu là các vị thần của các tôn giáo ngoại giáo trước đó tôn thờ thiên nhiên. Họ bị thay thế bởi các vị thần Hy Lạp và La Mã, rồi sau đó là Chúa của Cơ đốc giáo, và trở thành những nhân vật nhỏ hơn, kém quyền lực hơn khi họ mất đi tầm quan trọng.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Although compulsory lying doesn't have its own diagnostic criteria in the DSM, it does have some unique signs.
A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
pathological lying: bệnh lý nói dối.
Dịch nghĩa: Mặc dù nói dối bệnh lý không có tiêu chuẩn chẩn đoán riêng trong DSM, nhưng nó có một số dấu hiệu riêng.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The puppy stood up slowly, wagged its tail, blinking its eyes, and barked.
A
Kiến thức: Cấu trúc song song
Giải thích:
stood up, wagged, ______ and barked → liên từ “and” nối các từ đồng loại
Sửa: blinking → blinked
Dịch nghĩa: Con chó con từ từ đứng dậy, vẫy đuôi, chớp mắt và sủa.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
He didn’t meet her even one time since they said goodbye together.
A
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích:
Cấu trúc: S + has/have + Ved/V3 + since + S + Ved/V2
→ Mệnh đề trước “since” chia hiện tại hoàn thành
→ Dùng để diễn tả sự việc vẫn đang tiếp tục xảy ra ở hiện tại bắt đầu từ thời điểm nào đó trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Anh ấy đã không gặp cô ấy dù chỉ một lần kể từ khi họ nói lời tạm biệt với nhau.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
incredible (adj): không thể tin được, khó tin
A. imaginable (adj): có thể tưởng tượng được
B. disappointed (adj): thất vọng
C. difficult (adj): khó
D. unbelievable (adj): khó tin
→ incredible = unbelievable
Dịch nghĩa: Thật không thể tin được là anh ta không biết về những sự thật cơ bản như vậy.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Once heralded as a future star of the technological world, Daniel came a cropper when his product proved to be a total flop.
A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
came a cropper (idiom)
- Nghĩa đen: ngã đau
- Nghĩa bóng: thua cuộc, sự thất bại nặng nề
A. failed (v): thất bại
B. succeeded (v): thành công
C. abandoned (v): bỏ rơi
D. escaped (v): trốn thoát
→ came a cropper = failed
Dịch nghĩa: Từng được dự đoán là một ngôi sao tương lai của thế giới công nghệ nhưng Daniel đã trở thành một kẻ thất bại khi sản phẩm của anh thất bại hoàn toàn.
Câu 17:
C
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
A. Consequently (adv): hậu quả là
B. While (adv): trong khi
C. In particular (adv): cụ thể là
D. Generally (adv): nhìn chung là
Dịch nghĩa: Một nhóm chuyên gia ngôn ngữ ở Nhật Bản đang gặp rắc rối với cách chính phủ sử dụng tiếng Anh. Cụ thể, nó nói rằng chính phủ sử dụng máy tính hoặc dịch thuật trực tuyến quá nhiều.
Câu 18:
C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ sự vật, sự việc “words and expressions”.
Dịch nghĩa: Các nhà nghiên cứu cho biết nhiều bản dịch tạo ra những từ và cách diễn đạt kỳ lạ và khó hiểu, gây nhầm lẫn cho người nói tiếng Anh.
Câu 19:
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. foul (adj): hôi
B. odd (adj): lạ, kỳ lạ
C. flashy (adj): bóng nhoáng
D. precise (adj): chính xác
Dịch nghĩa: Nhóm nghiên cứu cho biết phần mềm máy tính đưa ra những bản dịch kỳ lạ hoặc không chính xác cho từng chữ kanji - những ký tự Trung Quốc được sử dụng trong văn bản tiếng Nhật.
Câu 20:
B
Kiến thức: Từ chỉ lượng
Giải thích:
examples – danh từ số nhiều
A. much + N không đếm được → loại
B. many + N số nhiều → đúng
C. a lot + of + N số nhiều → không chọn vì thiếu “of”
D. plenty + of + N số nhiều/không đếm được → loại
Dịch nghĩa: Có rất nhiều ví dụ về điều này, bao gồm "Xin chào công việc" - tên của các trung tâm việc làm và "Đi du lịch" - một kế hoạch giúp đỡ ngành du lịch ở Nhật Bản trong đại dịch COVID-19.
Câu 21:
D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
“Raise an eyebrow/ Raise eyebrows” = nhướng mày → nghĩa là thể hiện sự ngạc nhiên, hoài nghi hoặc không tin tưởng/không tán thành.
Dịch nghĩa: Thông điệp Giáng sinh được sử dụng bởi cửa hàng bách hóa Seibu Sogo đã khiến nhiều người hoài nghi.
Câu 22:
D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. employment (n): sự thất nghiệp
B. employees (n): người làm thuê
C. employers (n): người chủ
D. unemployment (n): sự không thất nghiệp
Chỗ trống cần điền là danh từ theo cấu trúc: The + N + of + N
Dựa vào nghĩa → chọn D
Dịch nghĩa: Vấn đề thất nghiệp trong giới trẻ rất khó giải quyết.
Câu 23:
B
Kiến thức: So sánh tăng tiến
Giải thích:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
→ loại A, D
Với tính từ đuôi “y” sẽ coi là tính từ ngắn → loại C
Dịch nghĩa: Tôi càng cố gắng hết sức để giúp cô ấy, cô ấy càng trở nên lười.
Câu 24:
________ the distance was too far and the time was short, we decided to fly there instead of going there by train.
D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Giải thích:
Xét về nghĩa: Chủ ngữ “we” đồng thời là chủ ngữ của động từ “decide” và “distance”.
→ câu gốc “After we (had) discovered the distance was too far and the time was short, we decided to fly there instead of going there by train.”
→ Sử dụng “V-ing” để rút gọn mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động
Dịch nghĩa: Sau khi biết khoảng cách quá xa và thời gian thì ngắn, chúng tôi quyết định bay đến đó thay vì đến đó bằng tàu hỏa.
Câu 25:
A number of accusations have been ________ against Mark by his former colleagues.
D
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
level against: nhắm tới ai, buộc tội ai (một cách công khai)
Dịch nghĩa: Một số lời buộc tội đã được nhắm tới Mark bởi các đồng nghiệp cũ của anh ấy .
Câu 26:
It’s an hour since he ________, so he must be at the office now.
C
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích:
It’s + khoảng thời gian + since + mệnh đề chia quá khứ đơn: Đã…..kể từ khi……
Dịch nghĩa: Đã một giờ kể từ khi anh ấy rời đi, vì vậy bây giờ anh ấy chắc chắn phải ở văn phòng.
Câu 27:
Mary’s husband gave her a ________ bag.
B
Kiến thức: Trật từ của tính từ
Giải thích:
black – color
French – origin
new – age
→ OPSASCOMP: new black French
Dịch nghĩa: Chồng của Mary tặng cô ấy một chiếc túi Pháp màu đen mới.
Câu 28:
A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
go for a walk: đi dạo
Dịch nghĩa: Anh ấy luôn đi dạo vào buổi sáng sớm.
Câu 29:
I’ll ________ you off this time but the next time you’ll be punished.
D
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
let sb off: tha cho ai, không phạt ai
Dịch nghĩa: Tôi sẽ không phạt bạn lần này nhưng lần sau bạn sẽ bị phạt.
Câu 30:
Peter is thinking of changing his job because there are few ________ of promotion.
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. vacancies (n): vị trí tuyển dụng
B. perspectives (n): quan điểm
C. aspects (n): khía cạnh
D. prospects (n): triển vọng
Dịch nghĩa: Peter đang nghĩ đến việc thay đổi công việc vì có rất ít triển vọng thăng tiến.
Câu 31:
My father ________ when he found out that I’d damaged the car.
B
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. saw pink elephants: nhìn gà hóa cuốc, hoa mắt
B. hit the roof : trở nên cực kỳ tức giận
C. made my blood boil: làm tôi sôi máu
D. brought the house down: khiến khán giả vỗ tay phấn khích
Dịch nghĩa: Cha tôi đã cực kỳ tức giận khi biết rằng tôi đã làm hỏng chiếc xe hơi.
Câu 32:
Thomas ________ a big fortune when he was young, so he didn’t have to work hard.
B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
B. came into: thừa hưởng (= inherit)
C. went up: tăng
A. came across: tình cờ gặp, tình cờ nhận ra
D. went into: đi vào
Dịch nghĩa: Thomas đã thừa hưởng một tài sản lớn khi anh ấy còn trẻ, vì vậy anh ấy không phải làm việc vất vả.
Câu 33:
Bill Gates made his money by satisfying the ________ for computer operating systems that were easy to use.
C
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. hope (n): hi vọng
B. responsibility (n): trách nhiệm
C. demand (n): nhu cầu
D. command (n): mệnh lệnh
Dịch nghĩa: Bill Gates kiếm tiền bằng cách đáp ứng nhu cầu về hệ điều hành máy tính dễ sử dụng.
Câu 34:
John will look for a job ________.
B
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích:
will look → mệnh đề chia ở tương lai không thể kết hợp với các mệnh đề chỉ thời gian ở quá khứ → loại A, C, D
Cấu trúc: S + will + V(bare) + as soon as + S + V (present simple/present perfect)
Dịch nghĩa: John sẽ tìm việc ngay sau khi anh ấy vượt qua kỳ thi của mình.
Câu 35:
She called me yesterday, ________?
A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
called → did
she → she
Cấu trúc: S + Ved/V2, didn’t + S ?
Dịch nghĩa: Cô ấy đã gọi cho tôi ngày hôm qua, phải không?
Câu 36:
Everyone thought Emma should accept the offer. ________, she turned it down.
C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Moreover: Hơn nữa
B. Therefore: Vì vậy
C. However: Tuy nhiên
D. Although: Mặc dù
accept the offer (nhận lời đề nghị) >< turned it down (từ chối lời đề nghị)
Đồng thời chỗ trống đứng trước dấu phẩy.
→ dùng liên từ “however” nối 2 cấu đối lập nghĩa
Dịch nghĩa: Mọi người đều nghĩ Emma nên chấp nhận lời đề nghị. Tuy nhiên, cô ấy đã từ chối nó.
Câu 37:
What does the passage mainly discuss?
D
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?
A. Tầm quan trọng của mạng xã hội
B. Thanh thiếu niên và mạng xã hội
C. Mạng xã hội và sức khỏe tâm thần
D. Các mặt tiêu cực của mạng xã hội
Thông tin: However, multiple studies have found a strong link between heavy social media and an increased risk for depression, anxiety, loneliness, self-harm, and even suicidal thoughts. The following are negative experiences that social media may promote.
Dịch nghĩa: Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu đã tìm thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng nhiều mạng xã hội và tăng nguy cơ trầm cảm, lo lắng, cô đơn, tự làm hại bản thân và thậm chí có ý định tự tử. Sau đây là những trải nghiệm tiêu cực mà mạng xã hội có thể thúc đẩy.
Câu 38:
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “fuel” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _________.
A. provoke (v): khơi gợi, thúc đẩy, kích động
B. replenish (v): làm đầy
C. refurbish (v): tân trang
D. charge (v): chi trả
→ fuel (v): thúc đẩy, kích động = provoke (v)
Thông tin: The idea that you’re missing out on certain things can impact your self-esteem, trigger anxiety, and fuel even greater social media use, much like an addiction.
Dịch nghĩa: Ý tưởng rằng bạn đang bỏ lỡ một số thứ nhất định có thể ảnh hưởng đến lòng tự trọng của bạn, gây ra lo lắng và thúc đẩy việc sử dụng mạng xã hội nhiều hơn, giống như chứng nghiện.
Câu 39:
The word “exacerbating” in paragraph 5 is closest in meaning to ______.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “exacerbating” trong đoạn 5 gần nghĩa nhất với ______.
A. accelerating (v): tăng tốc
B. decelerating (v): giảm tốc
C. aggravating (v): làm trầm trọng thêm
D. facilitating (v): làm cho tiện nghi, thuận lợi
→ exacerbating (v): làm trầm trọng thêm = aggravating
Thông tin: The more you prioritize social media interaction over in-person relationships, the more you’re at risk for developing or exacerbating mood disorders such as anxiety and depression.
Dịch nghĩa: Bạn càng ưu tiên tương tác trên mạng xã hội hơn các mối quan hệ trực tiếp, bạn càng có nhiều nguy cơ phát triển hoặc làm trầm trọng thêm các rối loạn tâm trạng như lo lắng và trầm cảm.
Câu 40:
Which is NOT TRUE about social media according to the passage?
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều nào KHÔNG ĐÚNG về mạng xã hội theo đoạn văn?
A. FOMO có thể buộc mọi người phản ứng một cách không thể cưỡng lại với mọi cảnh báo khi họ nhấc điện thoại lên.
B. Sử dụng mạng xã hội nhiều là nguyên nhân chính gây ra bệnh cao huyết áp.
C. Phương tiện truyền thông xã hội có thể được sử dụng để lan truyền những tin đồn, dối trá và lạm dụng gây tổn thương.
D. Phương tiện truyền thông xã hội không làm cho mọi người cảm thấy bớt cô đơn.
Thông tin:
A. FOMO can compel you to pick up your phone every few minutes to check for updates, or compulsively respond to each and every alert—even if that means taking risks while you’re driving, missing out on sleep at night, or prioritizing social media interaction over real world relationships.
B. không có thông tin được nhắc trong bài
C. Social media platforms such as Twitter can be hotspots for spreading hurtful rumors, lies, and abuse that can leave lasting emotional scars.
D. A study at the University of Pennsylvania found that high usage of Facebook, Snapchat, and Instagram increases rather decreases feelings of loneliness.
Dịch nghĩa:
A. FOMO có thể buộc bạn phải nhấc điện thoại của mình vài phút một lần để kiểm tra các bản cập nhật hoặc bắt buộc phải phản hồi từng và mọi cảnh báo—ngay cả khi điều đó có nghĩa là bạn phải chấp nhận rủi ro khi đang lái xe, mất ngủ vào ban đêm hoặc ưu tiên cho các hoạt động xã hội. tương tác truyền thông hơn các mối quan hệ trong thế giới thực.
B. không có thông tin nào được nhắc trong bài
C. Các nền tảng truyền thông xã hội như Twitter có thể là điểm nóng lan truyền những tin đồn, lời dối trá và lạm dụng gây tổn thương có thể để lại những vết sẹo lâu dài về mặt cảm xúc.
D. Một nghiên cứu tại Đại học Pennsylvania cho thấy việc sử dụng nhiều Facebook, Snapchat và Instagram làm tăng cảm giác cô đơn thay vì giảm đi.
Câu 41:
According to the passage, which of the following is not mentioned as one of the negative experiences when using social media?
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, điều nào sau đây không được đề cập là một trong những trải nghiệm tiêu cực khi sử dụng mạng xã hội?
A. bắt nạt trên mạng B. cô lập C. tự lực D. trầm cảm
Thông tin:
A. About 10 percent of teens report being bullied on social media and many other users are subjected to offensive comments
B. Sharing endless selfies and all your innermost thoughts on social media can create an unhealthy self centeredness and distance you from real-life connections.
D. The more you prioritize social media interaction over in-person relationships, the more you’re at risk for developing or exacerbating mood disorders such as anxiety and depression.
Dịch nghĩa:
A. Khoảng 10 phần trăm thanh thiếu niên báo cáo bị bắt nạt trên mạng xã hội và nhiều người dùng khác phải chịu những bình luận xúc phạm.
B. Chia sẻ vô số ảnh tự sướng và tất cả những suy nghĩ sâu kín nhất của bạn trên mạng xã hội có thể tạo ra tâm lý tự cho mình là trung tâm không lành mạnh và khiến bạn xa rời các kết nối ngoài đời thực.
D. bạn càng ưu tiên tương tác trên mạng xã hội hơn các mối quan hệ trực tiếp, bạn càng có nhiều nguy cơ phát triển hoặc làm trầm trọng thêm các rối loạn tâm trạng như lo lắng và trầm cảm.
Câu 42:
Which of the following can be inferred from the passage?
B
Kiến thức: Đọc hiểu suy luận
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Mọi người ưu tiên các mối quan hệ trong thế giới thực hơn tương tác trên mạng xã hội.
B. Sửa đổi cách sử dụng mạng xã hội có thể giúp cải thiện sức khỏe tâm thần của mọi người.
C. Những người trẻ tuổi không nên lãng phí thời gian của họ trên mạng xã hội.
D. Ngày càng có nhiều thanh thiếu niên bị bắt nạt trên mạng xã hội.
Thông tin: Human beings need face-to-face contact to be mentally healthy. Nothing reduces stress and boosts your mood faster or more effectively than eye-to-eye contact with someone who cares about you. The more you prioritize social media interaction over in-person relationships, the more you’re at risk for developing or exacerbating mood disorders such as anxiety and depression.
Dịch nghĩa: Con người cần tiếp xúc trực tiếp để có tinh thần khỏe mạnh. Không có gì làm giảm căng thẳng và cải thiện tâm trạng của bạn nhanh hơn hoặc hiệu quả hơn là giao tiếp bằng mắt với người quan tâm đến bạn. Bạn càng ưu tiên tương tác trên mạng xã hội hơn các mối quan hệ trực tiếp, bạn càng có nhiều nguy cơ phát triển hoặc làm trầm trọng thêm các rối loạn tâm trạng như lo lắng và trầm cảm.
Câu 43:
The word “they” in paragraph 2 refers to _______.
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến _______.
A. mạng xã hội B. con người C. hình ảnh D. nổi bật
Thông tin: Even if you know that images you’re viewing on social media are manipulated, they can still make you feel insecure about how you look or what’s going on in your own life.
Dịch nghĩa: Ngay cả khi bạn biết rằng những hình ảnh bạn đang xem trên mạng xã hội đã bị chỉnh sửa, chúng vẫn có thể khiến bạn cảm thấy bất an về ngoại hình của mình hoặc những gì đang diễn ra trong cuộc sống của chính bạn.
Câu 44:
B
Kiến thức: Kết hợp câu
Giải thích:
Các sinh viên đã không ôn tập cho kỳ thi của họ. Họ đã không nhận ra tầm quan trọng của các kỳ thi.
A. Các sinh viên đã không ôn tập cho kỳ thi của họ, bởi vì họ đã không nhận ra tầm quan trọng của các kỳ thi. → sai nghĩa
B. Các sinh viên đã không ôn tập cho kỳ thi của họ, họ cũng không nhận ra tầm quan trọng của kỳ thi. → đúng
C. Các sinh viên đã không ôn tập cho kỳ thi của họ, và họ đã nhận ra tầm quan trọng của các kỳ thi. → không có cấu trúc này
D. Các sinh viên đã không ôn tập cho kỳ thi của họ, nên họ đã không nhận ra tầm quan trọng của các kỳ thi. → sai nghĩa
Dịch nghĩa: Các sinh viên đã không ôn tập cho kỳ thi của họ. Họ đã không nhận ra tầm quan trọng của các kỳ thi. = Các sinh viên đã không ôn tập cho kỳ thi của họ, họ cũng không nhận ra tầm quan trọng của kỳ thi.
Câu 45:
A
Kiến thức: Kết hợp câu
Giải thích:
Đường xuống núi trơn trượt. Thật khó để chúng tôi có thể đứng vững trên đôi chân của mình.
Cấu trúc đảo ngữ với “so”: So + adj (tính từ) + tobe + S + that + clause (mệnh đề)
A. So slippery was the path down the mountain that we found it hard to keep our balance.
→ đúng cấu trúc → đúng
B. So slippery the path down the mountain was that we had difficulty keeping our balance. → sai câu trúc → loại
C. Slipper as the path down the mountain, we had difficulty keeping our balance. → sai cấu trúc → loại
D. Such was the slippery of the path down the mountain that it was hard for us to stay on our feet. → sai cấu trúc → loại
Dịch nghĩa: Đường xuống núi trơn trượt. Thật khó để chúng tôi đứng trên đôi chân của mình. = Con đường xuống núi trơn trượt đến nỗi chúng tôi khó giữ thăng bằng.
Câu 46:
I last met my grandparents five years ago.
B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
S + last + Ved/V2 + khoảng thời gian + ago (lần cuối gặp ai đó cách đây bao lâu)
→ S + hasn’t/haven’t + Ved/V3 + for + khoảng thời gian (bao lâu không gặp ai đó)
Dịch nghĩa: Lần cuối cùng tôi gặp ông bà của tôi năm năm trước. = Tôi đã không gặp ông bà của tôi trong năm năm.
Câu 47:
I didn’t know that was her birthday, so I didn’t buy her a present.
A
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Câu gốc đang diễn tả thực tế ở quá khứ
→ Dùng câu điều kiện loại 3 để đưa ra giả thiết trái ngược quá khứ
Cấu trúc: If + S + had + Ved/V3, S + would/could/might + have + Ved/V3
Dịch nghĩa: Tôi không biết đó là sinh nhật của cô ấy nên tôi đã không mua quà cho cô ấy. = Nếu tôi biết hôm đó là sinh nhật của cô ấy thì tôi đã mua quà cho cô ấy rồi.
Câu 48:
It’s very likely that the company will accept his application.
B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
It’s very likely that = might + V = có thể xảy ra điều gì
Dịch nghĩa: Rất có khả năng công ty sẽ chấp nhận đơn đăng ký của anh ấy. = Công ty có thể chấp nhận đơn đăng ký của anh ấy.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
B
Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết
Giải thích:
A. convention /kənˈvenʃn/ (n): quy ước
B. century /ˈsentʃəri/ (n): thế kỉ
C. computer /kəmˈpjuːtə(r)/ (n): máy tính
D. adventure /ədˈventʃə(r)/ (n): cuộc thám hiểm, phiêu lưu
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
B
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. evolve /ɪˈvɒlv/ (v): tiến hóa
B. argue /ˈɑːɡjuː/ (v): tranh luận
C. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ
D. resist /rɪˈzɪst/ (v): chống lại
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.