(2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận (Lần 1) có đáp án
-
594 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
One of my distant relatives is wavering between buying a house in the inner city or moving away.
A. phát triển
B. chấp nhận
C. làm suy yếu
D. do dự
waver (v): lưỡng lự = hesitate
Tạm dịch: Một người họ hàng xa của tôi đang lưỡng lự giữa việc mua nhà ở nội thành hay chuyển đi xa.
→ Chọn đáp án D
Câu 2:
The mayor was very angry with a few locals because they tried to heckle him throughout his speech.
A. interrupt (v): ngắt lời
B. attack (v): tấn công
C. invite (v): mời
D. worry (v): làm lo lắng
heckle (v): ngắt lời, xen ngang = interrupt
Tạm dịch: Thị trưởng đã rất tức giận với một số người dân địa phương vì họ đã cố ngắt lời ông trong suốt bài phát biểu.
→ Chọn đáp án A
Câu 3:
"Parents today want their kids to spend time on things that can bring them success, but (3)________ we've stopped doing one thing that's actually been a proven predictor of success and that's household chores,
TẠM DỊCH: "Parents today want their kids to spend time on things that can bring them success, but ironically we've stopped doing one thing that's actually been a proven predictor of success and that's household chores," says Richard Rende, a developmental psychologist in Paradise Valley, Ariz, and co-author of the forthcoming book "Raising Can-Do Kids." Decades of studies show the benefits of chores - academically, emotionally, and even professionally. Giving children household chores at an early age helps to build a lasting sense of mastery, responsibility and self-reliance, according to a research by Marty Rossmann, professor emeritus at the University of Minnesota. In 2002, Dr. Rossmann analyzed data from a longitudinal study that followed 84 children across four periods in their lives - in preschool, around ages 10 and 15, and in their mid-20s. She found that young adults who began chores at ages 3 and 4 were more likely to have good relationships with family and friends, to achieve academic and early career success and to be self-sufficient, as compared with those who didn't have chores or who started them as teens. Chores also teach children how to be empathetic and responsive to others' needs, notes psychologist Richard Weissbourd of the Harvard Graduate School of Education. |
“Các bậc phụ huynh ngày nay muốn con cái mình dành thời gian vào những việc có thể mang lại thành công cho chúng, nhưng trớ trêu thay chúng ta lại không làm một việc đã được chứng minh là yếu tố dự báo thành công và đó chính là công việc nhà.”, Richard Rende, một nhà tâm lý học phát triển ở Thung lũng Paradise, Ariz, và cũng là đồng tác giả của quyển sách sắp ra mắt “Raising Can-Do Kids” nói. Nhiều thập kỷ nghiên cứu cho thấy lợi ích của công việc nhà - về mặt học tập, tình cảm và thậm chí là nghề nghiệp. Giao việc nhà cho con cái từ khi còn nhỏ giúp tạo dựng một ý thức làm chủ, trách nhiệm và tự lực, theo một nghiên cứu của Marty Rossmann, giáo sư danh dự tại đại học Minnesota. Vào năm 2002, Giáo sư Rossmann đã phân tích dữ liệu từ một cuộc nghiên cứu tiến trình, quan sát 84 đứa trẻ trong suốt 4 giai đoạn cuộc đời - trước khi đi học, ở trong độ tuổi từ 10 đến 15, và những năm 20 tuổi. Bà nhận ra rằng những thanh viên bắt đầu làm việc nhà ở tuổi lên 3 và lên 4 có nhiều khả năng có các mối quan hệ tốt đẹp với gia đình và bạn bè, đạt thành công trong học tập và sự nghiệp sớm và tự lập hơn, so với những người không làm việc nhà hay bắt đầu làm việc nhà lúc đã lớn. Việc nhà cũng dạy trẻ em cách cảm thông và phản ứng với nhu cầu của người khác, nhà tâm lý học Richard Weissbourd thuộc trường cao học Harvard nói. |
A. especially (adv): đặc biệt
B. ironically (adv): một cách trớ trêu
C. brutally (adv): một cách tàn nhẫn
D. bitterly (adv): một cách cay đắng
Tạm dịch:
"Parents today want their kids to spend time on things that can bring them success, but ironically we've stopped doing one thing that's actually been a proven predictor of success and that's household chores," says Richard Rende… (“Các bậc phụ huynh ngày nay muốn con cái mình dành thời gian vào những việc có thể mang lại thành công cho chúng, nhưng trớ trêu thay chúng ta lại không làm một việc đã được chứng minh là yếu tố dự báo thành công và đó chính là công việc nhà.”, Richard Rende nói…)
→ Chọn đáp án B
Câu 4:
A. therefore: do đó
B. or: hoặc
C. and: và
D. but: nhưng
Tạm dịch:
"Parents today want their kids to spend time on things that can bring them success, but ironically we've stopped doing one thing that's actually been a proven predictor of success and that's household chores," says Richard Rende, a developmental psychologist in Paradise Valley, Ariz, and co-author of the forthcoming book "Raising Can-Do Kids. (“Các bậc phụ huynh ngày nay muốn con cái mình dành thời gian vào những việc có thể mang lại thành công cho chúng, nhưng trớ trêu thay chúng ta lại không làm một việc đã được chứng minh là yếu tố dự báo thành công và đó chính là công việc nhà.”, Richard Rende, một nhà tâm lý học phát triển ở Thung lũng Paradise, Ariz, và cũng đồng tác giả của quyển sách sắp ra mắt “Raising Can-Do Kids” nói.)
→ Chọn đáp án C
Câu 5:
A. many + N (số nhiều): nhiều
B. every + N (số ít): mọi
C. much + N (không đếm được): nhiều
D. a + N (số ít): một
Tạm dịch:
Giving children household chores at an early age helps to build a lasting sense of mastery, responsibility and self-reliance, according to a research by Marty Rossmann, professor emeritus at the University of Minnesota. (Giao việc nhà cho con cái từ khi còn nhỏ giúp tạo dựng một ý thức làm chủ, trách nhiệm và tự lực, theo một nghiên cứu của Marty Rossmann, giáo sư danh dự tại đại học Minnesota.)
→ Chọn đáp án D
Câu 6:
Đại từ quan hệ:
Dùng đại từ “that” để thay thế cho danh từ chỉ vật ‘study’ đứng trước.
Tạm dịch:
In 2002, Dr. Rossmann analyzed data from a longitudinal study that followed 84 children across four periods in their lives - in preschool, around ages 10 and 15, and in their mid-20s. (Vào năm 2002, Giáo sư Rossmann đã phân tích dữ liệu từ một cuộc nghiên cứu tiến trình, quan sát 84 đứa trẻ trong suốt 4 giai đoạn cuộc đời - trước khi đi học, ở trong độ tuổi từ 10 đến 15, và những năm 20 tuổi.)
→ Chọn đáp án A
Câu 7:
Cấu trúc:
compared to/with something: so với cái gì
- compass (v): bao gồm
- compete (v): cạnh tranh
- reflect (v): phản chiếu, suy ngẫm lại
Tạm dịch:
She found that young adults who began chores at ages 3 and 4 were more likely to have good relationships with family and friends, to achieve academic and early career success and to be self-sufficient, as compared with those who didn't have chores or who started them as teens. (Bà nhận ra rằng những thanh viên bắt đầu làm việc nhà ở tuổi lên 3 và lên 4 có nhiều khả năng có các mối quan hệ tốt đẹp với gia đình và bạn bè, đạt thành công trong học tập và sự nghiệp sớm và tự lập hơn, so với những người không làm việc nhà hay bắt đầu làm việc nhà lúc đã lớn.)
→ Chọn đáp án B
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Food prices have raised so rapidly in the past few months that many families have to change their eating habit.
Kiến thức từ vựng:
- raise (v): giơ lên, nâng lên → raise + O
- rise (v): tăng
Sửa: raised → risen
Tạm dịch: Trong vài tháng qua giá thực phẩm đã tăng cao đến nỗi nhiều gia đình phải thay đổi thói quen ăn uống.
→ Chọn đáp án D
Câu 9:
Last week, Mark tells me that he got very bored with his present job and was looking for a new one.
Chia thì:
“last week” → dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
Sửa: tells → told
Tạm dịch: Tuần trước, Mark đã nói với tôi rằng anh ấy rất chán nản với công việc hiện tại và đang tìm kiếm một công việc mới.
→ Chọn đáp án B
Câu 10:
They point out that Internet banking did not result in the closure of its high-street branches as was predicted.
Chủ ngữ là “they” → tính từ sở hữu “their”
Sửa: its → their
Tạm dịch: Họ chỉ ra rằng ngân hàng điện tử không gây ra việc đóng cửa các chi nhánh trên phố của họ như dự đoán.
→ Chọn đáp án D
Câu 11:
Which could be the best title for the passage?
TẠM DỊCH: Maria Alcalá of Madrid speaks for many Mediterranean people when she says that “a meal without olive oil would be a bore.” No one knows when the Mediterranean civilizations initially fell in love with olives. That occurred before recorded history. However, there is evidence that the cultivation of olive trees began in countries around the Mediterranean Sea in approximately 4000 B.C., and 2,000 years after that people in the eastern Mediterranean region began to produce oil from olives. The Mediterranean still accounts for 99 percent of all world olive oil production. From ancient times until today, the basic process of producing the oil is the same. First, whole olives are crushed. Then, the liquid is separated from the solids. After that, the valuable oil is separated from the water. Many olive growers maintain their ancient traditions and still harvest the olives by hand. “We harvest in the traditional way,” says Don Celso, an olive farmer from Tuscany, Italy. "It would be less expensive to do it with machines, but it's more a social thing. Twenty people come to help with the harvest, and we pay them in oil."
Olive oil has had a variety of uses through its long history. In ancient times, olive oil was used as money and as medicine. It was even used during war-heated up and dropped down on attackers. It is still used in religious ceremonies. It is great for protecting the freshness of fish and cheese. There are even olive oil lamps and olive oil soaps. Olive oil enhances the lives of people everywhere. Its benefits, recently confirmed by science, were already understood in ancient times. Mediterranean people are happy to share their secret with the world. |
Maria Alcalá đến từ Madrid thay lời nhiều người dân Địa Trung Hải khi bà nói rằng “một bữa ăn không có dầu oliu sẽ là một sự tẻ nhạt.” Không ai biết nền văn minh Địa Trung Hải bắt đầu rơi vào lưới tình với dầu oliu từ khi nào. Điều đó diễn ra trước cả lịch sử ghi nhận. Tuy nhiên, có bằng chứng rằng việc trồng cây oliu bắt đầu ở các nước quanh biển Địa Trung Hải trong khoảng năm 4000 TCN, và 2000 năm sau thì người dân ở vùng phía đông Địa Trung Hải bắt đầu sản xuất dầu từ cây oliu. Địa Trung Hải vẫn chiếm 99% tổng sản lượng oliu trên thế giới. Từ thời xa xưa cho đến ngày nay, quá trình cơ bản để sản xuất dầu đều giống nhau. Đầu tiên, toàn bộ oliu được nghiền nát. Sau đó, chất lỏng được tách ra khỏi chất rắn. Sau quá trình đó, dầu giá trị được tách khỏi nước. Nhiều người trồng oliu duy trì truyền thống xưa và vẫn thu hoạch oliu thủ công. “Chúng tôi thu hoạch theo cách truyền thống.”, Don Celso, một nông dân trồng oliu đến từ Tuscany, Ý, nói. “Làm việc bằng máy móc sẽ rẻ hơn, nhưng việc thu hoạch bằng tay lại là một hoạt động mang tính xã hội. 20 người đến giúp thu hoạch, và chúng tôi trả công cho họ bằng dầu.” Dầu oliu có nhiều mục đích sử dụng trong suốt chiều dài lịch sử. Trong thời cổ đại, dầu oliu được sử dụng như tiền và thuốc men. Nó còn thậm chí được sử dụng trong chiến tranh - đun nóng và đổ xuống những kẻ địch. Nó vẫn được sử dụng trong những nghi thức tôn giáo. Nó rất hữu ích cho việc bảo quản sự tươi cho cá và phô mai. Thậm chí còn có đèn dầu oliu và xà bông dầu oliu. Dầu oliu nâng cao đời sống của mọi người ở mọi nơi. Lợi ích của nó, được khoa học xác nhận gần đây, đã được biết đến trong thời cổ đại. Người dân Địa Trung Hải rất hạnh phúc khi chia sẻ bí mật của họ đến với thế giới. |
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn
A. Thứ ít ai biết đến nhưng lại là thứ tuyệt vời nhất.
B. Dầu oliu: một liều thuốc cho mọi loại bệnh.
C. Làm sao để sản xuất dầu từ cây bản địa
D. Một loại dầu cho tất cả.
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về dầu oliu: công dụng và giá trị mà dầu oliu mang lại.
==> Một loại dầu cho tất cả
→ Chọn đáp án D
Câu 12:
The word ‘civilisations’ in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Từ “civilisations” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ ________.
A. các xã hội
B. các tiểu văn hóa
C. các đế chế
D. các loài
civilisation (n): nền văn minh = society
→ Chọn đáp án A
Câu 13:
According to the passage, which of the following has olive oil NOT been used for?
Theo đoạn văn, dầu oliu không được sử dụng cho mục đích nào sau đây?
A. tiền tệ
B. mỹ phẩm
C. dược phẩm
D. vũ khí
Thông tin:
+ In ancient times, olive oil was used as money and as medicine. (Trong thời cổ đại, dầu oliu được sử dụng như tiền và thuốc men.)
→ A, C đúng
+ It was even used during war - heated up and dropped down on attackers. (Nó còn thậm chí được sử dụng trong chiến tranh - đun nóng và đổ xuống những kẻ địch.)
→ D đúng
→ Chọn đáp án B
Câu 14:
The word ‘it’ in paragraph 2 refers to _______.
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. olive (n): oliu
B. machine (n): máy móc
C. harvest (v): thu hoạch
D. way (n): cách
Thông tin:
“We harvest in the traditional way,” says Don Celso, an olive farmer from Tuscany, Italy. "It would be less expensive to do it with machines, but it's more a social thing. (“Chúng tôi thu hoạch theo cách truyền thống.”, Don Celso, một nông dân trồng oliu đến từ Tuscany, Ý, nói. “Làm việc bằng máy móc sẽ rẻ hơn, nhưng việc thu hoạch bằng tay lại là một hoạt động mang tính xã hội. 20 người đến giúp thu hoạch, và chúng tôi trả công cho họ bằng dầu.”)
→ Chọn đáp án C
Câu 15:
Which of the following is true, according to the passage?
Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Có bằng chứng thuyết phục cho thấy rằng cây oliu đầu tiên được trồng chính xác vào năm 4000 TCN.
B. Thời điểm chính xác mà cây oliu trở nên phổ biến ở nền văn hóa Địa Trung Hải vẫn chưa rõ ràng.
C. Cách mà dầu được sản xuất ngày nay khá khác biệt so với trong quá khứ.
D. Địa Trung Hải chiếm toàn bộ sản lượng dầu oliu tiêu thụ trên thế giới cho đến tận ngày nay.
Thông tin:
+ However, there is evidence that the cultivation of olive trees began in countries around the Mediterranean Sea in approximately 4000 B.C. , and 2,000 years after that people in the eastern Mediterranean region began to produce oil from olives. (Tuy nhiên, có bằng chứng rằng việc trồng cây oliu bắt đầu ở các nước quanh biển Địa Trung Hải trong khoảng năm 4000 TCN, và 2000 năm sau thì người dân ở vùng phía đông Địa Trung Hải bắt đầu sản xuất dầu từ cây oliu.)
→ A sai
+ From ancient times until today, the basic process of producing the oil is the same. (Từ thời xa xưa cho đến ngày nay, quá trình cơ bản để sản xuất dầu đều giống nhau.)
→ C sai
+ The Mediterranean still accounts for 99 percent of all world olive oil production. (Địa Trung Hải vẫn chiếm 99% tổng sản lượng oliu trên thế giới.)
→ D sai
+ No one knows when the Mediterranean civilizations initially fell in love with olives. (Không ai biết nền văn minh Địa Trung Hải bắt đầu rơi vào lưới tình với dầu oliu từ khi nào.)
→ B đúng
→ Chọn đáp án B
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The new style of window dressing took inspiration from the theatre and the decorative arts which involved flamboyant design and drew huge crowds.
A. new (adj): mới
B. usual (adj): bình thường
C. outstanding (adj): nổi bật
D. considerable (adj): đáng kể
flamboyant (adj): khoa trương, chói lọi >< usual
Tạm dịch: Kiểu trưng bày hàng trong tủ kính mới lấy cảm hứng từ nhà hát và nghệ thuật trang trí liên quan đến thiết kế rực rỡ và thu hút đám đông lớn.
→ Chọn đáp án B
Câu 17:
The whole country is up in arms about the new tax the government has imposed on books.
A. excited (adj): phấn khích
B. passive (adj): bị động
C. angry (adj): giận dữ
D. worried (adj): lo lắng
be up in arms: tức giận >< excited
Tạm dịch: Cả đất nước đang rất bất mãn về chính sách thuế mới mà chính phủ áp lên sách.
→ Chọn đáp án A
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. annual /ˈæn.ju.əl/ (adj): hàng năm
B. ancient /ˈeɪn.ʃənt/ (adj): cổ xưa
C. animal /ˈæn.ɪ.məl/ (n): động vật
D. applicant /ˈæp.lɪ.kənt/ (n): ứng viên
Đáp án B có âm “a” phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /æ/.
→ Chọn đáp án B
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. enabled /ɪˈneɪ.bəld/: làm cho có thể
B. announced /əˈnaʊnst/: thông báo
C. valued /ˈvæl.juːd/: trân trọng
D. featured /ˈfiː.tʃərd/: có sự góp mặt của
Đáp án B có âm “ed” phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.
→ Chọn đáp án B
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Two students, Anna and Linda, are talking about cyberbullying.
Anna: "I believe that children should be provided guidance on how to deal with cyberbullying."
Linda: "___________. This can help them have more enjoyable experiences on the Internet."
A. Không có nghĩa (anymore chỉ dùng trong phủ định)
B. Mình không nghĩ bạn nói đúng đâu.
C. Chắc chắn rồi.
D. Xin lỗi, nhưng bạn đã đúng.
Tạm dịch: Hai học sinh, Anna và Linda, đang nói chuyện về bạo lực mạng.
- Anna: “Mình tin rằng trẻ em nên được hướng dẫn về cách ứng phó với bạo lực mạng.”
- Linda: “Chắc chắn rồi. Điều này giúp chúng có nhiều trải nghiệm thú vị trên Internet hơn.”
→ Chọn đáp án C
Câu 21:
Hana and Lily are discussing the role of robots in the workplace.
Hana: "The appearance of robots at the workplace means increasing unemployment."
Lily: "_________. Employees can still be retrained to adapt to a new environment."
A. Thật ra, bạn nói đúng.
B. Mình hoàn toàn đồng ý với bạn.
C. Đó là một ý hay.
D. Mình nghĩ là mình không cùng quan điểm với bạn.
Tạm dịch: Hana và Lily đang thảo luận về vai trò của robot ở chỗ làm việc.
- Hana: “Sự xuất hiện của robot ở chỗ làm đồng nghĩa với tỉ lệ thất nghiệp gia tăng.”
- Lily: “Mình nghĩ là mình không cùng quan điểm với bạn. Những người lao động vẫn có thể được đào tạo lại để thích nghi với một môi trường mới.”
→ Chọn đáp án D
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
A. satisfy /ˈsæt.ɪs.faɪ/ (v): thỏa mãn
B. motivate /ˈməʊ.tɪ.veɪt/ (v): tạo động lực
C. interact /ˌɪn.təˈrækt/ (v): tương tác
D. purify /ˈpjʊə.rɪ.faɪ/ (v): thanh lọc
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án C
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
A. predict /prɪˈdɪkt/ (v): dự đoán
B. affect /əˈfekt/ (v): ảnh hưởng
C. happen /ˈhæp.ən/ (v): diễn ra
D. destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): phá hủy
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án C
Câu 24:
The word “deliberately” in paragraph 1 is closest in meaning to_______ .
TẠM DỊCH: In most discussions of cultural diversity, attention has focused on visible, explicit aspects of culture, such as language, dress, food, religion, music, and social rituals. Although they are important, these visible expressions of culture, which are taught deliberately and learned consciously, are only the tip of the iceberg or culture. Much of culture is taught and learned implicitly, or outside awareness. Thus, neither cultural insiders nor cultural outsiders are aware that certain "invisible" aspects of their culture exist.
Invisible elements of culture are important to us. For example, how long we can be late before being impolite, what topics we should avoid in a conversation, how we show interest or attention through listening behavior, what we consider beautiful or ugly. These are all aspects of culture that we learn and use without being aware of it. When we meet other people whose invisible cultural assumptions differ from those we have learned implicitly, we usually do not recognize their behavior as cultural in origin.
Differences in invisible culture can cause problems in cross-cultural relations. Conflicts may arise when we are unable to recognize others’ behavioral differences as cultural rather than personal. We tend to misinterpret other people's behavior, blame them, or judge their intentions or competence without realizing that we are experiencing cultural rather than individual differences.
Formal organizations and institutions, such as schools, hospitals, workplaces, governments, and the legal system are collection sites for invisible cultural differences. If the differences were more visible, we might have less misunderstanding. For example, if we met a man in a courthouse who was wearing exotic clothes, speaking a language other than ours, and carrying food that looked strange, we would not assume that we understood his thoughts and feelings or that he understood ours. Yet when such a man is dressed similarly to us, speaks our language, and does not differ from us in other obvious ways, we may fail to recognize the invisible cultural differences between us. As a result, mutual misunderstanding may arise. |
Trong hầu hết các cuộc bàn luận về sự đa dạng văn hóa, sự chú ý đã tập trung vào những khía cạnh hữu hình, tường minh của văn hóa, như ngôn ngữ, trang phục, ẩm thực, tôn giáo, âm nhạc, và các nghi lễ xã hội. Mặc dù chúng quan trọng, nhưng những biểu hiện văn hóa hữu hình này, những thứ được dạy một cách có chủ ý và học một cách có ý thức, chỉ là phần nổi của tảng băng chìm văn hóa. Nhiều văn hóa được dạy và học một cách ẩn ý, hay nhận thức từ bên ngoài. Do đó, cả người bên trong lẫn người bên ngoài nền văn hóa đó đều không nhận thức được rằng những khía cạnh “vô hình” nhất định của nền văn hóa họ vẫn tồn tại. Yếu tố vô hình của văn hóa rất quan trọng đối với chúng ta. Ví dụ, chúng ta có thể muộn bao lâu trước khi trở nên bất lịch sự, chúng ta nên tránh các chủ đề nào trong một cuộc nói chuyện, chúng ta thể hiện sự hứng thú hay chú ý qua hành vi nghe như thế nào, chúng ta xem cái gì là đẹp đẽ hay xấu xí. Đây là tất cả những khía cạnh văn hóa mà chúng ta học hỏi và sử dụng mà không hề nhận thức về nó. Khi chúng ta gặp những người có niềm tin văn hóa vô hình khác với những gì chúng ta đã ngầm học, chúng ta thường không nhận ra hành vi của họ là có nguồn gốc từ văn hóa. Sự khác biệt trong văn hóa vô hình có thể gây ra các vấn đề trong quan hệ giao thoa văn hóa. Các xung đột có thể xảy đến khi chúng ta không thể hiểu sự khác biệt hành vi có tính văn hóa hơn là có tính cá nhân. Chúng ta có xu hướng hiểu sai hành vi của những người khác, đổ lỗi cho họ, hay đánh giá ý định hay năng lực của họ mà không nhận ra rằng chúng ta đang trải qua sự khác biệt về văn hóa chứ không phải sự khác biệt cá nhân. Các tổ chức và cơ quan chính thức, như trường học, bệnh viện, nơi làm việc, chính phủ, và hệ thống luật pháp là nơi tập hợp những khác biệt văn hóa vô hình. Nếu sự khác biệt đó hữu hình hơn, chúng ta có thể có ít sự hiểu nhầm hơn. Ví dụ, nếu chúng ta gặp một người đàn ông ở tòa án đang mặc trang phục kỳ lạ, nói một ngôn ngữ khác với chúng ta, và mang theo thức ăn trông kỳ lạ, chúng ta sẽ không cho rằng chúng ta hiểu được suy nghĩ và cảm xúc của anh ta hay anh ta có thể hiểu được chúng ta. Nhưng khi một người đàn ông như vậy ăn mặc giống chúng ta, nói ngôn ngữ của chúng ta, và không khác chúng ta rõ rệt, chúng ta có thể không thể nhận ra sự khác biệt văn hóa vô hình giữa chúng ta. Hậu quả là, sự hiểu nhầm lẫn nhau có thể xảy ra. |
Từ “deliberately” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ ______.
A. intentionally (adv): một cách có chủ đích
B. slowly (adv): một cách chậm chạp
C. randomly (adv): một cách ngẫu nhiên
D. accurately (adv): một cách chính xác
deliberately (adv): một cách cố tình = intentionally
→ Chọn đáp án A
Câu 25:
The phrase “the tip of the iceberg” in paragraph 1 means that______ .
Cụm từ “the tip of the iceberg” trong đoạn 1 đồng nghĩa rằng ______.
A. các khía cạnh hữu hình của văn hóa được học ở các cơ quan
B. các văn hóa khác dường như xa cách với Hoa Kỳ
C. chúng ta thường tập trung vào hình thức cao nhất của văn hóa
D. đa số các khía cạnh văn hóa không thể được nhìn thấy
the tip of the iceberg: phần nổi của tảng băng chìm = most aspects cannot be seen
→ Chọn đáp án D
Câu 26:
Which of the following was NOT mentioned as an example of invisible culture?
Cái nào sau đây không được nhắc đến như là một ví dụ về văn hóa vô hình?
A. các chủ đề cần tránh trong cuộc trò chuyện
B. ăn gì ở tòa án
C. muộn ra sao được coi là bất lịch sự
D. mọi người bày tỏ sự hứng thú với những lời người khác đang nói
Thông tin:
Invisible elements of culture are important to us. For example, how long we can be late before being impolite, what topics we should avoid in a conversation, how we show interest or attention through listening behavior, what we consider beautiful or ugly. (Yếu tố vô hình của văn hóa rất quan trọng đối với chúng ta. Ví dụ, chúng ta có thể muộn bao lâu trước khi trở nên bất lịch sự, chúng ta nên tránh các chủ đề nào trong một cuộc nói chuyện, chúng ta thể hiện sự hứng thú hay chú ý qua hành vi nghe như thế nào, chúng ta xem cái gì là đẹp đẽ hay xấu xí.)
→ Chọn đáp án B
Câu 27:
It can be inferred from paragraph 3 that conflict results when______ .
Có thể suy ra gì từ đoạn 3 rằng mâu thuẫn xảy ra khi _______.
A. mọi người nghĩ sự khác biệt văn hóa có tính cá nhân
B. một số người nhận ra nhiều sự khác biệt văn hóa hơn những người khác
C. một văn hóa vô hình hơn một văn hóa khác
D. mọi người cạnh tranh với người từ các nền văn hóa khác.
Thông tin:
Conflicts may arise when we are unable to recognize others’ behavioral differences as cultural rather than personal. (Các xung đột có thể xảy đến khi chúng ta không thể hiểu sự khác biệt hành vi có tính văn hóa hơn là có tính cá nhân.)
→ Chọn đáp án A
Câu 28:
The author implies that institutions such as school and workplaces_______ .
Tác giả ngụ ý rằng các cơ quan như trường học và nơi làm việc _______.
A. có chung một nền văn hóa
B. nhận thức về các khác biệt văn hóa
C. củng cố những khác biệt văn hóa vô hình
D. dạy cho người lao động về sự khác biệt văn hóa
Thông tin:
Formal organizations and institutions, such as schools, hospitals, workplaces, governments, and the legal system are collection sites for invisible cultural differences. (Các tổ chức và cơ quan chính thức, như trường học, bệnh viện, nơi làm việc, chính phủ, và hệ thống luật pháp là nơi tập hợp những khác biệt văn hóa vô hình.)
→ Chọn đáp án C
Câu 29:
Which of the following would most likely result in misunderstanding?
Điều nào sau đây có thể gây hiểu lầm nhất?
A. Hành vi kỳ lạ từ ai đó nói ngôn ngữ của chúng ta.
B. Thức ăn bất thường được nấu bởi du khách nước ngoài.
C. Hành vi kỳ lạ từ ai đó nói ngôn ngữ nước ngoài.
D. Học văn hóa về văn hóa riêng của chúng ta trong trường.
Thông tin:
Yet when such a man is dressed similarly to us, speaks our language, and does not differ from us in other obvious ways, we may fail to recognize the invisible cultural differences between us. As a result, mutual misunderstanding may arise. (Nhưng khi một người đàn ông như vậy ăn mặc giống chúng ta, nói ngôn ngữ của chúng ta, và không khác chúng ta rõ rệt, chúng ta có thể không thể nhận ra sự khác biệt văn hóa vô hình giữa chúng ta. Hậu quả là, sự hiểu nhầm lẫn nhau có thể xảy ra.)
→ Chọn đáp án A
Câu 30:
What is the main purpose of the passage?
Mục đích chính của đoạn văn là gì?
A. Để miêu tả về sự đa dạng văn hóa.
B. Để chỉ ra nhiều văn hóa được học một cách có ý thức
C. Để giải thích vì sao mâu thuẫn giữa các văn hóa lại xảy ra
D. Để giải thích tầm quan trọng của khía cạnh vô hình của nền văn hóa
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về văn hóa vô hình - thứ khó nhận ra nhưng lại có vai trò to lớn trong giao tiếp và ứng xử giữa mọi người.
==> Tầm quan trọng của khía cạnh vô hình của nền văn hóa
→ Chọn đáp án D
Câu 31:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Wallets _______to keep money and some important documents, such as identity card or
Câu bị động (Passive voice):
Câu mang nghĩa bị động ở thì HTĐ.
Công thức: am/is/are + V3/V-ed
Tạm dịch: Ví tiền được sử dụng để giữ tiền và một số giấy tờ quan trọng, như căn cước công dân hay thẻ ngân hàng.
→ Chọn đáp án A
Câu 32:
The more time you spend on social media,________ you feel.
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Bạn càng dành nhiều thời gian vào mạng xã hội, thì bạn càng cảm thấy bị cô lập.
→ Chọn đáp án A
Câu 33:
Some younger people nowadays tend to be indifferent _______ burning environmental problems.
Dạng tính từ (Adj patterns):
be indifferent to something: thờ ơ với cái gì
Tạm dịch: Một số người trẻ ngày nay có xu hướng thờ ơ với những vấn nạn môi trường nhức nhối.
→ Chọn đáp án A
Câu 34:
The _________ heatwave is causing many problems to the farming community; crops are dying and demand cannot be met.
Kiến thức từ vựng:
- extensive (adj): sâu rộng
- refreshing (adj): khoan khoái
- prolonged (adj): kéo dài
- utter (adj): hoàn toàn
Tạm dịch: Đợt nắng nóng kéo dài đang gây ra nhiều vấn đề cho cộng đồng nông dân; cây trồng đang chết và không thể đáp ứng được nguồn cầu.
→ Chọn đáp án C
Câu 35:
The covid-19 pandemic brought widespread________ to the global supply chain.
Kiến thức từ vựng:
- disruptive (adj): có tính gián đoạn
- disrupt (v): gây gián đoạn
- disruption (n): sự gián đoạn
Chỗ trống đứng sau tính từ → cần danh từ
Tạm dịch: Đại dịch Covid-19 đã gây ra sự gián đoạn rộng khắp cho chuỗi cung ứng toàn cầu.
→ Chọn đáp án D
Câu 36:
If ________ every day, these plants will grow quickly.
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Mệnh đề trạng ngữ dạng bị động rút gọn bằng cách lược bỏ chủ ngữ và to be.
Câu gốc: If these plants are watered every day, these plants (they) will grow quickly.
Tạm dịch: Nếu được tưới nước mỗi ngày, những cái cây này sẽ lớn nhanh.
→ Chọn đáp án B
Câu 37:
Few people can do creative work unless they are in the right_____ of mind.
Thành ngữ (Idioms):
be in the right frame of mind: có tâm trạng thích hợp
Tạm dịch: Rất ít người có thể làm công việc sáng tạo trừ khi họ có tâm trạng thích hợp.
→ Chọn đáp án C
Câu 38:
My mother told me to carry a very_________ suitcase for my first field trip.
Trật tự tính từ:
OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose
size → small
color → black
material → leather
Tạm dịch: Mẹ tôi dặn tôi mang một cái vali da màu đen rất nhỏ cho chuyến đi thực tế đầu tiên của tôi.
→ Chọn đáp án A
Câu 39:
_____ summer flash floods, all the crops in my small village were totally destroyed.
Liên từ/Trạng từ:
- despite + N/V-ing: mặc cho
- although + clause: mặc dù
- because of + N/V-ing: vì
- since + clause: vì
Phía sau chỗ cần điền là 1 cụm danh từ, nên chỉ dùng A hoặc C. Hợp nghĩa chọn C.
Tạm dịch: Vì những trận lũ quét mùa hè, tất cả cây trồng ở ngôi làng nhỏ của tôi đã hoàn toàn bị phá hủy.
→ Chọn đáp án C
Câu 40:
_____ summer flash floods, all the crops in my small village were totally destroyed.
Hòa hợp thì:
By the time + HTĐ, TLHT: Diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động, sự việc trong tương lai
Tạm dịch: Trước khi anh ấy hoàn thành bài phát biểu, thì tôi sẽ ngủ được hơn 1 tiếng rồi.
→ Chọn đáp án A
Câu 41:
His welcoming speech wasn't good, _______?
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính phủ định → câu hỏi đuôi khẳng định
Mệnh đề chính dùng chủ ngữ số ít ‘his welcoming speech’ và động từ to be→ câu hỏi đuôi dùng đại từ “it” và to be
==> Câu hỏi đuôi dùng “was it”
Tạm dịch: Bài phát biểu chào mừng của anh ấy không hay lắm, có đúng không?
→ Chọn đáp án D
Câu 42:
As usual, the taxpayers will end up footing the_____ for the new animal shelter that the government is so busy boasting about.
Thành ngữ (Idioms):
foot the bill: thanh toán hóa đơn, trả tiền
Tạm dịch: Như thường lệ, người nộp thuế sẽ trả tiền cho nơi trú ẩn mới của động vật mà chính phủ đang bận rộn khoe khoang.
→ Chọn đáp án C
Câu 43:
The local council has decided to _________ a concert to raise money for cancer charities.
Kiến thức cụm đồng từ (Phrasal verbs):
- come up: xuất hiện
- put on something: tổ chức cái gì (ca nhạc, kịch, sự kiện,…)
- run through something: lặp lại, thảo luận
- take up something: theo đuổi cái gì (thói quen, sở thích,…)
Tạm dịch: Hội đồng địa phương đã quyết định tổ chức một buổi hòa nhạc để quyên tiền cho các tổ chức từ thiện giúp đỡ người mắc ung thư.
→ Chọn đáp án B
Câu 44:
Some diehard fans of the visiting team got angry at the ______ ’s final decision.
Kiến thức từ vựng:
- umpire (n): trọng tài
- athlete (n): vận động viên
- assessor (n): người đánh giá
- examiner (n): giám khảo
Tạm dịch: Một số người hâm mộ cuồng nhiệt của đội khách đã tức giận với phán quyết cuối của trọng tài.
→ Chọn đáp án A
Câu 45:
His devoted fans follow him______.
Hòa hợp thì:
HTĐ + liên từ + HTĐ
Tạm dịch: Những người hâm mộ tận tâm của anh ấy dõi theo anh mỗi khi anh biểu diễn.
→ Chọn đáp án B
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I haven't heard from Susan for several months.
Tôi đã không nghe tin gì từ Susan đã vài tháng rồi.
A. Tôi nghe tin từ Susan lần cuối vào vài tháng trước.
B. Tôi đã không nghe tin từ Susan vào vài tháng trước.
C. Susan đã không nghe tin từ tôi vào vài tháng trước.
D. Susan đã nghe tin từ tôi vào vài tháng trước.
Cấu trúc:
S + have/has not + V3/V-ed + for (time) = S + last + V2/V-ed + (time) ago
→ Chọn đáp án A
Câu 47:
"Would you like to go to the cinema with me?" Jane said to Mary.
“Bạn có muốn đi đến rạp chiếu phim cùng tôi không?”, Jane nói với Mary.
A. Jane động viên Mary đến rạp chiếu phim cùng cô ấy.
B. Jane thuyết phục Mary đến rạp chiếu phim cùng cô ấy.
C. Jane nhắc Mary đến rạp chiếu phim cùng cô ấy.
D. Jane mời Mary đến rạp chiếu phim cùng cô ấy.
→ Chọn đáp án D
Câu 48:
It was careless of you to leave the windows open last night.
Bạn thật bất cẩn khi để cửa sổ mở vào tối qua.
A. Sai vì phải dùng câu ở quá khứ.
B. Bạn có lẽ đã bất cẩn vì bạn đã để cửa sổ mở vào tối qua.
C. Bạn quá bất cẩn đến nỗi đã để cửa sổ mở vào tối qua.
D. Lẽ ra bạn đã không nên để cửa sổ mở vào tối qua.
→ Chọn đáp án D
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Plagiarism is bad. Some students are still willing to do so.
Đạo văn là việc không tốt. Một số sinh viên vẫn sẵn sàng làm vậy.
A. Đạo văn là việc không tốt đến nỗi một số sinh viên vẫn sẵn sàng làm vậy.
B. Sai ngữ pháp, không dùng but.
C. Mặc dù đạo văn là việc không tốt, một số sinh viên vẫn sẵn sàng làm vậy.
D. Nếu đạo văn là việc không tốt, thì một số sinh viên sẽ không sẵn sàng làm vậy.
→ Chọn đáp án C
Câu 50:
The virus is so infectious. This country can’t bring it under control.
Vi rút rất dễ lây lan. Quốc gia này không thể kiểm soát được nó.
A. Trừ khi vi rút rất dễ lây lan, quốc gia này không thể kiểm soát được nó.
B. Miễn là vi rút rất dễ lây lan, quốc gia này sẽ kiểm soát được nó.
C. Giá mà vi rút không dễ lây lan và quốc gia này có thể kiểm soát được nó.
D. Mặc dù vi rút rất dễ lây lan, quốc gia này bỏ lỡ cơ hội kiểm soát sự lan truyền của nó.
→ Chọn đáp án C