Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa Bộ giáo dục có đáp án (Đề 67)

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa Bộ giáo dục có đáp án (Đề 67)

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa Bộ giáo dục có đáp án (Đề 67)

  • 565 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Phát âm phụ âm

Xét các đáp án:

A. thoughtful /ˈθɔːtfl/

B. threaten /ˈθretn/

C. therefore /ˈðeəfɔː(r)/

D. thin /θɪn/

Ta thấy, các phương án A, B, D “th” được phát âm /θ/ còn phương án C “th” được phát âm là /ð/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Phát âm nguyên âm

Xét các đáp án:

A. idiot /ˈɪdiət/

B. idea /aɪˈdɪə/

C. idol /ˈaɪdl/

D. ideal /aɪˈdiːəl/

Ta thấy, các phương án B, C, D “i” được phát âm /ai/ còn phương án A “i” được phát âm là /i/.


Câu 3:

Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiêt

Xét các đáp án:

A. conceal /kənˈsiːl/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.                 

B. contain /kənˈteɪn/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.

C. conserve /kənˈsɜːv/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.

D. conquer /ˈkɒŋkə(r)/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc động từ hai âm tiết có đuôi –ER (trừ prefer) thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 4:

Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Xét các đáp án:

A. inflation /ɪnˈfleɪʃn/ (n): lạm phát (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.)

B. maximum /ˈmæksɪməm/ (n): tối đa (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.)

C. applicant /ˈæplɪkənt/ (n): người nộp đơn (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.)

D. character /ˈkærəktə(r)/ (n): nhân vật (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.)

Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The conference _______ by non-governmental organizations was about globalization.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ:

The conference which was planned by non-governmental organizations was about globalization.

Động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động, để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu này thì chúng ta dùng V-p2.

Tạm dịch: Hội nghị được lên kế hoạch bởi các tổ chức phi chính phủ là về toàn cầu hóa.

* Chú ý :

- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở chủ động có thể rút gọn bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing).

- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động có thể rút gọn bằng cụm quá khứ phân từ (V-p2).

- Khi mệnh đề quan hệ đứng sau  next, last, only, số thứ tự, so sánh hơn nhất… có thể rút gọn bằng cụm động từ nguyên thể có TO (to V/ to be Vp2)


Câu 6:

He arrived _______ than anyone else, so he had to wait more than an hour.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: So sánh

Xét các đáp án:

A. earlier → Cấu trúc so sánh hơn: adj/adv + đuôi -er + than (đối với tính từ/ trạng từ ngắn)

B. more early → Sai cấu trúc so sánh hơn

C. early → Có “than” nên đây phải là so sánh hơn (sai)

D. earliest → Có “than” nên đây phải là so sánh hơn (sai)

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A

Tạm dịch: Anh đến sớm hơn bất kỳ ai khác, vì vậy anh phải chờ hơn một giờ.


Câu 7:

As soon as he _______ dinner, he will take the children for a walk to a nearby playground.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trạng từ chỉ thời gian

Ta thấy ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai đơn nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở hiện tại.

Ta có công thức: S1 + will + V1 + O1 + when/ until/ as soon as/ once + S2 + V2(s/es) + O2

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Ngay sau khi ăn tối xong, anh ấy sẽ đưa bọn trẻ đi đi dạo ở một sân chơi gần đó.


Câu 8:

Police said the thieves were obviously well acquainted _______ the alarm system at the department store.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Giới từ

Ta có cấu trúc be acquainted with: quen với

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Cảnh sát cho biết những tên trộm rõ ràng đã quen thuộc với hệ thống báo động tại cửa hàng bách hóa.


Câu 9:

His parents don't approve of what he does, _______?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Ta có:

- Câu trần thuật bắt đầu bằng His parents don’t – động từ có hình thức phủ định và ở thì hiện tại đơn nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định và hiện tại đơn.

- Chủ ngữ “His parents” – số nhiều nên đại từ thay thế là THEY

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy không tán thành những gì anh ấy làm, phải không?


Câu 10:

Air pollution is getting more and more serious in _______ big cities such as Hanoi and Beijing.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức:  Mạo từ

Ta thấy sau chỗ trống là danh từ số nhiều “big cities” - chung chung nên ko dùng mạo từ trước nó.

Vậy đáp án đúng là D

Tạm dịch: Ô nhiễm không khí ngày càng nghiêm trọng tại các thành phố lớn như Hà Nội và Bắc Kinh.


Câu 11:

Yesterday the naval authorities _______ the reports in Friday’s newspapers that they had exploded three bombs near an unknown submarine.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Xét các đáp án:

A. published: xuất bản

B. confirmed: xác nhận                                     

C. re-stated: nhắc lại

D. agreed: đồng ý

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B

Tạm dịch: Hôm qua, các nhà chức trách hải quân đã xác nhận các báo cáo trên các tờ báo hôm thứ Sáu rằng họ đã cho nổ ba quả bom gần một tàu ngầm không xác định.


Câu 12:

She had been depressed all day but she started to _______ after she heard that she was promoted.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Cụm động từ

Xét các đáp án:

A. turn up:  đến, xuất hiện                                 

B. cheer up: vui tươi

C. take up: bắt đầu làm gì một cách thường xuyên

D. break up: chia tay, phân tán;

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B

Tạm dịch: Cô ấy đã ủ rũ suốt cả ngày nhưng cô ấy bắt đầu tươi tinh sau khi cô ấy nghe tin cô ấy được thăng chức.


Câu 13:

In the sustainable agriculture, farmers try _______ the use of chemicals and fertilizers. 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Hình thức động từ

Ta có cấu trúc try to do st: cố gắng làm gì đó

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Trong nền nông nghiệp bền vững, nông dân cố gắng hạn chế sử dụng hóa chất và phân bón hóa học.


Câu 14:

It’s a good idea in theory, but it’s going to be hard to put in into ________.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Thành ngữ

Xét các đáp án:

A. practice: thực tiễn

B. trial: thử nghiệm                                           

C. test: kiểm tra

D. examination: kì thi

Ta có thành ngữ put it into practice: đưa vào thực tiễn

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Về lý thuyết đó là một ý tưởng hay, nhưng sẽ khó để áp dụng vào thực tiễn.


Câu 15:

Yesterday I _______ in the park when I saw Dick playing football.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Ta thấy ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (WHEN) động từ chia ở thì quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề chính chia ở quá khứ tiếp diễn.

Ta có công thức: S1 + was/ were + V1-ing + O1 + when + S2 + V2(p1) + O2

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Hôm qua tôi đang đi dạo trong công viên thì thấy Dick chơi bóng đá.


Câu 16:

Laura had a blazing _______ with Eddie and stormed out of the house.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Cụm từ cố định

Ta có cụm từ cố định have a (blazing) row with sb: cãi nhau (nảy lửa) với ai đó

Vậy đáp án đúng là B

Tạm dịch: Laure có một trận cải lộn nãy lửa với Eddie và đùng đùng lao ra khỏi nhà.


Câu 17:

The trees _______ more and more in our countryside next year. 

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu bị động

Ta thấy:

- Chủ ngữ “The trees” (cây) và động từ chính là “plant” (trồng) – cây không thể tự trồng nó nên động từ phải ở thể bị động.

- Trạng ngữ chỉ thời gian “next year” nên động từ chia ở thì tương lai đơn.

Do đó, đáp án là B

Tạm dịch: Những cây sẽ được trồng ngày càng nhiều ở vùng nông thôn của chúng tôi vào năm tới.


Câu 18:

To many children, playing computer games is a form of _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ loại

Xét các đáp án:

A. relax (v): làm cho thư giãn

B. relaxingly (adv): thư giãn                              

C. relaxation (n): sự thư giãn

D. relaxed (adj): thư giãn

Ta thấy chỗ trống sau giới từ “of” nên từ cần điền là một danh từ.

Vậy đáp án đúng là C

Tạm dịch: Đối với nhiều trẻ em, chơi game trên máy tính là một hình thức thư giãn.


Câu 19:

An important rule in Tim's family is that they have to pay _______ visits to their grandparents in the countryside.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng – từ cùng trường nghĩa

Xét các đáp án:

A. customary (a): thường (theo phong tục)

B. normal (a): thông thường/ bình thường

C. usual (a): thông thường/ thường lệ

D. regular (a): thường xuyên (lặp đi lặp lại)

Ta có cấu trúc pay (regular) visits to sb: ghé thăm ai (thường xuyên)

Vậy đáp án đúng là D

Tạm dịch: Một quy tắc quan trọng trong gia đình Tim là phải thường xuyên về thăm ông bà ở quê.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Sue and Anne are talking about their future plans.

- Sue: “I am not interested in the idea of taking a gap year and going backpacking in Nepal.”

- Anne: “Well, _______.”

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Giao tiếp

Tình huống giao tiếp: Sue và Anne đang nói về kế hoạch tương lai của họ.

- Sue: “Mình không hứng thú với ý tưởng nghỉ học tạm thời trong một năm và đi du lịch bụi ở Nepal.”

- Anne: “À, _______.”

Xét các đáp án:

A. mình thì có

B. cứ tự nhiên

C. sai ngữ pháp: neither am I

D. cuộc sống mà

Các phản hồi B, D không phù hợp với ngữ cảnh

Vậy đáp án đúng là A


Câu 21:

Jack and Peter are talking about their plan for this weekend.

- Jack: “Why don’t we visit the imperial citadel this weekend?”

- Peter: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Giao tiếp

Tình huống giao tiếp: Jack và Peter đang nói về kế hoạch của họ cho cuối tuần này.

- Jack: “Tại sao chúng ta không đi thăm hoàng thành vào cuối tuần này nhỉ?”

- Peter: “______.”

Xét các đáp án:

A. Để tìm hiểu thêm về lịch sử của nó

B. Đó là một ý tưởng tuyệt vời

C. Bởi vì nó rất cũ

D. Tôi không thể đồng ý với bạn nhiều hơn

Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là B


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The ASEAN Foreign Ministers had candid and fruitful discussions on ASEAN's priorities for the year ahead, as well as deep exchanges on regional and international developments.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn)

Ta có candid (a): chân thành/ thẳng thắn

Xét các đáp án:

A. frank (a): thẳng thắn

B. personal (a): cá nhân 

C. insincere (a): thành thực

D. dishonest (a): không trung thực/ không thành thực

Từ trái nghĩa: candid (a): chân thành/ thẳng thắn >< dishonest (a): không trung thực/ không thành thực

Vậy đáp án đúng là D

Tạm dịch: Các Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN đã có các cuộc thảo luận thẳng thắn và hiệu quả về các ưu tiên của ASEAN trong năm tới cũng như trao đổi sâu về các diễn biến khu vực và quốc tế.


Câu 23:

They are always optimistic although they don’t have a penny to their name.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ/ thành ngữ)

Ta có cụm từ not have a penny to one’s name: nghèo rớt mồng tơi/ không một xu dính túi

Xét các đáp án:

A. are very poor: rất nghèo

B. are very rich: rất giàu

C. are very mean: rất bủn xỉn

D. are very healthy: rất khỏe mạnh

Cụm từ trái nghĩa:

not have a penny to one’s name: nghèo rớt mồng tơi/ không 1 xu dính túi >< be very rich: rất giàu

Vậy đáp án đúng là B

Tạm dịch: Họ luôn lạc quan mặc dù họ không có một xu dính túi.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

We can never feel fulfilled by following someone else's dreams: independent living is the only way to find true satisfaction.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đồng nghĩa (cụm từ hoặc thành ngữ)

Ta có fulfilled (a): hài lòng/ thỏa mãn

Xét các đáp án:

A. amused (a): thích thú

B. frightened (a): sợ hãi                                     

C. satisfied (a): hài lòng/ thỏa mãn

D. tired (a): mệt mỏi

Từ đồng nghĩa: fulfilled (a): hài lòng/ thỏa mãn = satisfied (a): hài lòng/ thỏa mãn

Vậy đáp án đúng là C

Tạm dịch: Chúng ta không bao giờ có thể cảm thấy mãn nguyện khi theo đuổi giấc mơ của người khác: sống độc lập là cách duy nhất để tìm thấy sự hài lòng thực sự.


Câu 25:

The sun is a powerful energy source, and this energy source can be harnessed by installing solar panels.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn)

Ta có harness (v): khai thác

Xét các đáp án:

A. depleted: xóa bỏ

B. exploited: khai thác   

C. devastated: tàn phá

D. expressed: diễn đạt

Từ đồng nghĩa: harness (v): khai thác = exploited: khai thác

Vậy đáp án đúng là B

Tạm dịch: Mặt trời là một nguồn năng lượng mạnh mẽ và nguồn năng lượng này có thể được khai thác bằng cách lắp đặt các tấm pin mặt trời.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It isn’t necessary for us to discuss this matter in great detail.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu

Câu đề bài: Chúng ta không cần phải thảo luận chi tiết về vấn đề này.

= C. We needn’t discuss this matter in great detail. (Chúng ta không cần thảo luận chi tiết về vấn đề này.)                       

Ta có cấu trúc  It is not necessary for sb to V… : Không nhất thiết phải làm gì

Xét các đáp án:

Phương án A: dùng should: nên làm gì → Sai về nghĩa.

Phương án B: dùng might: có thể làm gì →  Sai về nghĩa.

Phương án D: dùng mustn’t: cấm làm gì → Sai về nghĩa.

Vậy đáp án đúng là C


Câu 27:

The last time I talked to Rose was three years ago.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ đơn

Câu đề bài: Lần cuối cùng tôi nói chuyện với Rose là ba năm trước.

= C. I haven't talked to Rose for three years. (Tôi đã không nói chuyện với Rose được ba năm.)

Ta có công thức: S + last + V2/ed + O + khoảng thời gian + ago.

= S + has/have + not + VP2 + O + for + khoảng thời gian.

= It is + thời gian + since + S + (last) + V2/ed + O

= The last time S + V2/ed + O + was + khoảng thời gian + ago.

Xét các đáp án còn lại:

A. I didn't talk to Rose three years ago. (sai nghĩa)                               

B. I have talked to Rose for three years. (sai nghĩa)

D. I hadn't talked to Rose for three years. (sai thì)

Vậy đáp án đúng là C


Câu 28:

“Why didn’t you send me the brochure?” Mr. William asked the agent.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Câu đồng nghĩa - Lời nói gián tiếp

Câu đề bài: “Tại sao bạn không gửi cho tôi tập tài liệu?”, Ông William hỏi người quản lý.

= D. Mr. William asked the agent why she had not sent him the brochure. (Ông William hỏi người đại diện tại sao cô ấy không gửi cho ông cuốn sách quảng cáo.)

Xét các đáp án còn lại:

A. Mr. William asked the agent why she didn’t send him the brochure. → Vì là câu tường thuật nên quá khứ đơn chuyển thành quá khứ hoàn thành.

B. Mr. William asked the agent to send him the brochure. → Không đúng nghĩa với đề bài (đề bài nói là Ông William hỏi, chứ không phải đề nghị)

C. Mr. William asked the agent not to send him the brochure. → Không đúng nghĩa với đề bài (đề bài nói là Ông William hỏi, chứ không phải đề nghị)

Vậy đáp án đúng là D


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

It will require a collectable effort from the government, providers, and the media to meet our goals.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Lỗi sai – Từ vựng

collectable: đáng để sưu tập (sở thích)

collective: có tính tập thể

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A

Sửa lỗi: collectable → collective

Tạm dịch: Nó sẽ đòi hỏi nỗ lực tập thể từ chính phủ, các nhà cung cấp và giới truyền thông để đạt được các mục tiêu của chúng tôi.


Câu 30:

Her last book is published in many languages 5 years ago.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ

Ta thấy trạng ngữ chỉ thời gian “5 years ago” (cách đây 5 năm) – nên động từ phải chia ở quá khứ đơn.

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B

Sửa lỗi: is → was

Tạm dịch: Cuốn sách cuối cùng của cô được xuất bản bằng nhiều thứ tiếng cách đây 5 năm.


Câu 31:

ASEAN aims at promoting economic growth, regional peace as well as providing opportunities for their members.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu

Ta có “ASEAN” là danh từ số ít nên tính từ sở hữu thay thế là “its”

Đáp án đúng là B

Sửa lỗi: their → its

Tạm dịch: ASEAN hướng tới mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hòa bình khu vực cũng như mang lại cơ hội cho các thành viên.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He was tired this morning. He stayed up late to watch a football match last night.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Kết hợp câu – Câu điều kiện

Câu đề bài: Anh ấy đã mệt mỏi sáng nay. Anh ấy thức khuya để xem một trận bóng đá tối qua.

= B. He wouldn't have been tired this morning if he had not stayed up late to watch a football match last night. (Anh ấy sẽ không mệt mỏi sáng nay nếu anh ấy không thức khuya để xem một trận bóng đá tối qua.)

Xét các phương án khác:

A. He wouldn't be tired this morning if he had stayed up late to watch a football match last night. (Sai nghĩa)

C. If he didn't stay up late to watch a football match last night, he wouldn't be tired this morning. (Sai nghĩa)

D. He would have been tired this morning if he had stayed up late to watch a football match last night. (Sai nghĩa)

Vậy đáp án đúng là B


Câu 33:

James started working. He then realized that his decision had not been a good one.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Kết hợp câu – Đảo ngữ

Câu đề bài: James bắt đầu làm việc. Sau đó anh ấy nhận ra rằng quyết định của mình không phải là một quyết định tốt.

= A. No sooner had James begun his new job than he knew his decision was wrong. (Ngay sau khi James bắt đầu công việc mới, anh ấy đã biết quyết định của mình là sai lầm.)

Xét các phương án còn lại:

B. Had James not begun his new job, he would have gone looking for a better one. (Sai nghĩa)

C. Since James did not like his new job, he began looking for a better one. (Sai nghĩa)

D. Just before James took up his new post, he realized that he was not suited for it. (Sai nghĩa)

Vậy đáp án đúng là A


Câu 34:

 Twelve-year-old Eloise Noakes has got the best job in the world – (34) ­­­­­_______ out new games.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc điền từ

Xét các đáp án:

Ta có cụm từ try out: thử

Vậy đáp án đúng là B

Thông tin: Twelve-year-old Eloise Noakes has got the best job in the world – (34) try out new games.

Tạm dịch: Eloise Noakes mười hai tuổi đã có công việc tốt nhất trên thế giới thử các trò chơi mới.


Câu 35:

A leading company held a competition to find young testers and Eloise was selected to test games (35) _______ are about to be launched onto the market.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc điền từ

Xét các đáp án:

A. whom: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

B. whose: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ.               

C. which: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.         

D. who: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Ta thấy trước chỗ trống là “games” – các trò chơi, danh từ chỉ sự vật và sau chỗ trống là động từ to be nên cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ sự vật, có chức năng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Vậy đáp án đúng là C

Thông tin: A leading company held a competition to find young testers and Eloise was selected to test games (35) which are about to be launched onto the market.

Tạm dịch: Một công ty hàng đầu đã tổ chức một cuộc thi để tìm kiếm những người thử nghiệm trẻ tuổi và Eloise đã được chọn để thử nghiệm các trò chơi sắp tung ra thị trường.


Câu 36:

Eloise is (36) _______ with her new job but she also takes it very seriously.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc điền từ

Xét các đáp án:

A. amused (+ at/ by): giải trí

B. proud (+ of): tự hào   

C. thankful (+ for): biết ơn

D. delighted (+ with): vui thích

Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là D

Thông tin: As the company director said, “What better way to find out about games than to put them in the hands of the customers who will make most use of them?” Eloise is (36) delighted with her new job but she also takes it very seriously.

Tạm dịch: Như giám đốc công ty đã nói, “Còn cách nào tốt hơn để tìm hiểu về trò chơi hơn là trao chúng cho những khách hàng sẽ sử dụng chúng nhiều nhất?” Eloise vui thích với công việc mới nhưng cô ấy cũng rất coi trọng nó.


Câu 37:

(37) _______, she has decided instead to give them away to children less fortunate than herself.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc điền từ

Xét các đáp án:

A. However: tuy nhiên

B. Although: mặc dù

C. Otherwise: nếu không thì

D. Moreover: hơn nữa

Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là A

Thông tin: She is allowed to keep the games after testing them. (37) However, she has decided instead to give them away to children less fortunate than herself.

Tạm dịch: Cô ấy được phép giữ các trò chơi sau khi thử nghiệm chúng. Tuy nhiên, thay vào đó, cô đã quyết định tặng chúng cho những đứa trẻ kém may mắn hơn mình.


Câu 38:

“I’ve got (38) _______ of games and some children don’t have any,” she explained.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc điền từ

Xét các đáp án:

A. many (+ N-số nhiều): nhiều                          

B. plenty (+ of + N-số nhiều/ không đếm được): nhiều

C. several (+ N-số nhiều): một vài                     

D. much (+ N- không đếm được): nhiều

Vậy đáp án đúng là B

Thông tin: “I’ve got (38) plenty of games and some children don’t have any,” she explained.

Tạm dịch: “Tôi có rất nhiều trò chơi và một số trẻ em không có trò chơi nào,” cô ấy giải thích.


Câu 39:

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Ý chính của bài là gì?

Xét các đáp án:

A. đà điểu đực và cái

B. tất cả về trứng của đà điểu

C. phân bố và môi trường sống của đà điểu

D. sự thật về đà điểu và thói quen của chúng

Ta thấy:

Đoạn 1: tác giả cung cấp thông tin về kích thước của đà điểu và việc nó đi lại như thế nào.

Đoạn 2: nguồn gốc và môi trường sống của đà điểu

Đoạn 3: thói quen của đà điểu, sinh sản của đà điểu

Vậy đáp án đúng là D


Câu 40:

The word “threatened” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Từ “threatened” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______.

Ta có threatened (a): đe dọa                       

Xét các đáp án:

A. stolen: đánh cắp

B. consumed: tiêu thụ                                        

C. saved: cứu

D. endangered: bị nguy hại

Từ đồng nghĩa threatened = endangered         

Thông tin: Instead, ostriches have long, powerful legs that help them to run very fast when they feel threatened.

Tạm dịch: Thay vào đó, đà điểu có đôi chân dài và khỏe giúp chúng chạy rất nhanh khi cảm thấy bị đe dọa.

Vậy đáp án đúng là D


Câu 41:

The word “them” in paragraph 3 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến _______.

Xét các đáp án:

A. male: đực

B. eggs: trứng

C. ostriches: đà điểu

D. female: cái

Thông tin: The female ostrich lays the eggs, but both the male and the female take turns sitting on the eggs to keep them warm.

Tạm dịch: Đa điểu cái đẻ trứng nhưng cả con đực và cái thay nhau ấp trứng để giữ cho chúng ấm.

Từ thay thế của “them” phù hợp theo ngữ cảnh là từ “eggs”.

Vậy đáp án đúng là B


Câu 42:

According to the passage, ostriches use their wings to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Theo đoạn văn, đà điểu sử dụng đôi cánh của chúng để______.

Xét các đáp án:

A. bay nhanh hơn hầu hết các loài chim khác

B. di chuyển về phía trước và thay đổi hướng

C. giữ ấm cho trứng của chúng trong tổ

D. xua đuổi những kẻ săn mồi tiềm năng

Thông tin: Ostriches use their wings to move themselves forward and to help them change direction.

Tạm dịch: Đà điểu sử dụng đôi cánh của chúng để di chuyển về phía trước và giúp chúng đổi hướng.

Vậy đáp án đúng là B


Câu 43:

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 2 as the purpose of raising ostriches?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 2 là mục đích của việc nuôi đà điểu?

Xét các đáp án:

A. thịt

B. da

C. thuốc

D. lông vũ

Thông tin: They are raised for their meat, skin, and feathers.

Tạm dịch: Chúng được nuôi để lấy thịt, da và lông.

Vậy đáp án đúng là C


Câu 44:

Which of the following does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Đoạn văn chủ yếu thảo luận về nội dung nào sau đây?

Xét các đáp án:

A. Các dự án công trình xanh thành công trên toàn thế giới

B. Một cách tiếp cận thân thiện với môi trường để xây dựng các tòa nhà

C. Áp dụng công nghệ mới vào xây dựng cao ốc văn phòng

D. Lợi ích kinh tế của các tòa nhà có trách nhiệm với môi trường

Thông tin: In the early years, green builders were a small minority, and their goals of reducing the environmental impact of buildings were considered unrealistic. Now, however, the movement is growing, as builders have been able to take advantage of new technology.

Tạm dịch: Trong những năm đầu tiên, các nhà xây dựng xanh chỉ chiếm thiểu số nhỏ và mục tiêu giảm tác động môi trường của các tòa nhà được coi là không thực tế. Tuy nhiên, giờ đây, phong trào này đang phát triển, vì các nhà xây dựng đã có thể tận dụng công nghệ mới.

Như vậy, đoạn văn này nói về sự tiếp cận thân thiện với môi trường để xây dựng các tòa nhà.

Vậy đáp án đúng là B


Câu 45:

The word “insulation” in paragraph 3 mostly means __________.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Từ “insulation” trong đoạn 3 chủ yếu có nghĩa là _______.

Ta có insulation (n): cách nhiệt

Xét các đáp án:

A. thiết bị theo dõi sự thay đổi nhiệt độ

B. hệ thống bảo vệ tòa nhà khỏi tia nắng mặt trời

C. vật liệu ngăn chặn sự mất mát và hấp thụ nhiệt

D. tấm pin biến đổi quang năng thành điện năng

Thông tin: To reduce the amount of fuel needed for heating or cooling, builders also add insulation to the walls so that the building stays warmer in winter and cooler in summer.

Tạm dịch: Để giảm lượng nhiên liệu cần thiết để sưởi ấm hoặc làm mát, các nhà xây dựng cũng thêm lớp cách nhiệt cho các bức tường để tòa nhà ấm hơn vào mùa đông và mát hơn vào mùa hè.

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C


Câu 46:

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 7 as a merit of green buildings?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 7 như một giá trị của các tòa nhà xanh?

Xét các đáp án:

A. Cải thiện điều kiện sống

B. Tiết kiệm hơn

C. Thân thiện với môi trường

D. Tăng năng suất lao động

Thông tin: Not only are they environmentally friendly, green buildings improve living and working conditions and also save money in the long run.

Tạm dịch: Không chỉ thân thiện với môi trường, các công trình xanh còn cải thiện điều kiện sống và làm việc, đồng thời tiết kiệm tiền về lâu dài.

Vậy đáp án đúng là D


Câu 47:

According to paragraph 1, the environmental goals set by green builders were initially considered unrealistic presumably because _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Theo đoạn 1, các mục tiêu môi trường do các nhà xây dựng xanh đặt ra ban đầu được coi là không thực tế có lẽ vì _______.

Xét các đáp án:

A. vấn đề hủy hoại môi trường không phổ biến vào thời điểm đó

B. có rất nhiều vật liệu tự nhiên để xây dựng các tòa nhà thông thường

C. các ứng dụng tiềm năng của công nghệ để xây dựng các công trình xanh chưa được công nhận

D. thiếu các nhà xây dựng xanh vào đầu thế kỷ 20

Thông tin: In the early years, green builders were a small minority, and their goals of reducing the environmental impact of buildings were considered unrealistic. Now, however, the movement is growing, as builders have been able to take advantage of new technology.

Tạm dịch: Trong những năm đầu tiên, các nhà xây dựng xanh chỉ chiếm thiểu số nhỏ và mục tiêu giảm tác động môi trường của các tòa nhà được coi là không thực tế. Tuy nhiên, giờ đây, phong trào này đang phát triển, vì các nhà xây dựng đã có thể tận dụng công nghệ mới.

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C


Câu 48:

According to the passage, which of the following statements about green buildings is TRUE?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Theo đoạn văn, câu nào sau đây về công trình xanh là ĐÚNG?

A. Chúng là những công trình xây dựng có trách nhiệm với môi trường với những khu vườn

B. Chúng chỉ được chế tạo ở các nước có công nghệ phát triển

C. Chúng đang trở nên phổ biến ở những nơi khác nhau trên thế giới

D. Chúng kinh tế hơn và không gây ô nhiễm

Thông tin: Green building ideas, on a small or large scale, are spreading.

Tạm dịch: Ý tưởng xây dựng xanh, ở quy mô nhỏ hay lớn, đang lan rộng.

Vậy đáp án đúng là C


Câu 49:

The word “they” in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến _______.

Xét các đáp án:

A. green builders: nhà xây dựng xanh

B. recycled materials: vật liệu tái chế                

C. rays of the sun: tia nắng mặt trời

D. solar panels: tấm pin mặt trời

Thông tin: First, with solar panels, it is possible to produce electricity from the rays of the sun. Once installed, they provide energy at no they cost and with no pollution.

Tạm dịch: Đầu tiên, với các tấm pin mặt trời, có thể sản xuất điện từ các tia mặt trời. Sau khi lắp đặt, chúng cung cấp năng lượng miễn phí và không gây ô nhiễm.

Vậy đáp án đúng là D


Câu 50:

The phrase “under way” in paragraph 6 mostly means _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Cụm từ “under way” trong đoạn 6 chủ yếu có nghĩa là _______.

Xét các đáp án:

A. being inspected: được kiểm tra

B. being certified: được chứng nhận                 

C. being notified: được thông báo

D. being launched: được đưa ra

Thông tin: A larger project is under way in China.

Tạm dịch: Một dự án lớn hơn được đưa ra ở Trung Quốc.

Vậy đáp án đúng là D


Bắt đầu thi ngay