(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 20)
(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 20)
-
1153 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
B
A. ˈskɒlə
B. ˈʧærɪti
ˈC. kɛmɪstri
D. ˈkeɪɒs
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
B
A. intend /ɪnˈtend/
B. compete /kəmˈpiːt/
C. medal /ˈmedl/
D. defend /dɪˈfend/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
D
A. purchase /ˈpɜːtʃəs/
B. ladder /ˈlædə(r)/
C. forest /ˈfɒrɪst/
D. police /pəˈliːs/
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
D
A. organize /ˈɔːɡənaɪz/: tổ chức
B. devastate /ˈdevəsteɪt/: tàn phá, phá huỷ
C. sacrifice /ˈsækrɪfaɪs/: hy sinh
D. deliver /dɪˈlɪvər/: giao, vận chuyển
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Pete Sambrat, _________ from the company, is now facing legal charges.
B
Tĩnh lược mệnh đề quan hệ ở thể bị động ta dùng Ved/3 ( bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ nếu có)
Pete Sambrat, đã bị sa thải khỏi công ty, hiện đang đối mặt với các cáo buộc pháp lý.
Câu 6:
Playing basketball is _______ than playing badminton.
A
“than” dấu hiệu so sánh hơn, tính từ có 2 âm tiết mà tận cùng là -y là tính từ ngắn.
Chơi bóng rỗ dễ hơn bóng chuyền
Câu 7:
You will receive an automatic email notification ________.
B
Đề cho thì tương lai, loại đáp án quá khứ, không dùng thì tương lai sau liên từ chỉ thời gian. Tạm dịch: Bạn sẽ nhận được thông báo qua email tự động khi hồ sơ của bạn có sẵn trực tuyến.
Câu 8:
I'm not really interested _______ watching horror movies.
A
BE INTERESTED IN = THÍCH,QUAN TÂM
Tôi không thật sự thích xem phim kinh dị
Câu 9:
The number of rare animals is decreasing so rapidly, ________ ?
B
Câu hỏi đuôi, thì hiện tại tiếp diễn nên mượn trợ động từ “is”
Tạm dịch: Số lượng động vật quý hiếm đang giảm nhanh chóng phải không?
Câu 10:
She needs __________ new phone because her old one was broken.
B
Danh từ đếm được số ít, mới nhắc tới lần đầu và chưa xác định nên dùng mạo từ a/an.
Cô ấy cần mua điện thoại mới, cái cũ banh rồi
Câu 11:
If you put your money in a bank now, you may get 8% _______ annually.
A
A. interest (n): tiền lãi
B. profit (n): lợi nhuận
C. money (n): tiền
D. income (n): thu nhập
Tạm dịch: Nếu bạn gửi tiền vào ngân hàng bây giờ thì bạn sẽ nhận được lãi suất 8% một năm.
Câu 12:
I could hear voices but I couldn't ________ what they were saying.
D
A. bring about = cause: gây ra
B. turn up = arrive: đến nơi
C. try out = test :thử
D. make out = hiểu, biết
Tạm dịch: Tôi có thể nghe các giọng nói nhưng tôi không thể biết họ đang nói gì
Câu 13:
John is planning ___________ to the gym after work today.
B
PLAN + TO VO = ĐỊNH LÀM GÌ
John định hôm nay đi tập gym sau khi tan làm.
Câu 14:
Could I pick your _______ on the subject before the meeting?
D
Pick someone's brain: xin lời khuyên của ai
Tạm dịch: Tôi có thể hỏi bạn về chủ đề này trước cuộc họp không?
Câu 15:
When the old man ________ past the park, he saw some children playing football.
A
Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Khi ông già đang đi bộ qua công viên thì ông nhìn thấy một vài đứa trẻ đang đá bóng.
Câu 16:
I didn’t _______ to see my aunt when I was in Paris.
C
get to do sth = có cơ hội làm gì đó
Tạm dịch: Tôi đã không có cơ hội gặp dì tôi khi tôi ở Paris.
Câu 17:
The application form ________ to the university before May 31st.
D
Câu bị động với “must”: must be + Ved/3
Tạm dịch: Đơn xin phải được gửi đến trường đại học trước 31 tháng 5.
Câu 18:
Rapid ________ happened during the period of industrialization in Europe and North America the 19th and early 20" centuries.
C
Tính từ + danh từ, đuổi -ion là hậu tố danh từ
Tạm dịch: Đô thị hóa nhanh chóng đã xảy ra trong thời kỳ công nghiệp hóa ở châu Âu và Bắc Mỹ vào thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20 ".
Câu 19:
The judge _______ the pedestrian for the accident.
D
A. accuse somebody of something: buộc tội, kết tội ai về cái gì
B. charge:tính giá, đòi trả
C. sue somebody for something: kiện ai ra tòa vì việc gì
D. blame somebody for something: blame something on somebody: khiển trách, đỗ lỗi
Tạm dịch: Thẩm phán buộc tội người lái xe đạp gây ra vụ tai nạn
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Maria and Alex are talking about the environment.
- Maria: “Our environment is getting more and more polluted. Do you think so?”
- Alex: “ ________ . It's really worrying.”
D
Maria và Alex đang nói về môi trường.
- Maria: “Môi trường của chúng ta ngày càng ô nhiễm. Bạn có nghĩ vậy không?"
- Alex: “ . Nó thực sự đáng lo ngại”.
A. Tôi không nghĩ vậy. => Không phù hợp nghĩa
B. Tôi sẽ nghĩ về điều đó. => Không phù hợp nghĩa
C. Tôi không đồng ý => Không phù hợp nghĩa
D. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
Tạm dịch: Maria và Alex đang nói về môi trường.
- Maria: “Môi trường của chúng ta ngày càng ô nhiễm. Bạn có nghĩ vậy không?"
- Alex: “Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.. Nó thực sự đáng lo ngại”.
Câu 21:
A student is asking the librarian to help her to fax a report.
- Student: “Could you help me to fax this report?”
- Librarian: “ ________ ”
A
Một sinh viên đang yêu cầu thủ thư giúp cô ấy để fax một bản báo cáo.
- Học sinh: “Bạn có thể giúp tôi fax báo cáo này được không?”
- Thủ thư: " "
A. Chắc chắn, số fax là gì?
A. Bạn rất tử tế khi nói như vậy. => Không phù hợp nghĩa
B. Xin lỗi, tôi không biết. => Không phù hợp nghĩa
C. Rác rưởi gì! Tôi không nghĩ nó hữu ích. => Không phù hợp nghĩa
Tạm dịch: Một sinh viên đang yêu cầu thủ thư giúp cô ấy để fax một bản báo cáo.
- Học sinh: “Bạn có thể giúp tôi fax báo cáo này được không?”
- Thủ thư: " Chắc chắn, số fax là gì?"
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
With the final examinations coming very soon his anxiety was rising to almost unbearable limits.
C
A. niềm vui
B. buồn chán
C. sự tự tin
D. e ngại
=> anxiety (n) sự lo lắng >< confidence
Tạm dịch: Với kỳ thi cuối cùng sắp đến rất nhanh, sự lo lắng của anh ấy đã tăng lên đến mức gần như không thể chịu đựng nổi.
Câu 23:
He was too wet behind the ears to be in charge of such a difficult task.
B
wet behind the ears: quá non nớt; ít kinh nghiệm
A. thiếu trách nhiệm
B. đầy chân thành
C. không có tiền
D. đầy kinh nghiệm
Tạm dịch: Cô ấy còn quá ít kinh nghiệm để chịu trách nhiệm cho những nhiệm vụ đòi hỏi như vậy.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
The natives were angry when the foreigners came to their country and took over their land.
B
native (n): người bản xứ
A. member (n): thành viên
B. local (n): người địa phương
C. migrant (n): người di cư
D. tourist (n): khách du lịch
=> native = local
Tạm dịch: Người bản địa đã tức giận khi người nước ngoài đến đất nước của họ và chiếm lấy đất của họ.
Câu 25:
I am now reconciled with two of my estranged siblings - not just my older brother, but my sister, whom I hadn't spoken to for 17 years,
D
A. opposed (adj): chống lại, phản đối
B. contactable (adj): có thể giao tiếp được
C. truthful (adj): chân thật, trung thực
D. harmonize (v): hòa hợp, dung hòa
=> reconcile (v) = harmonize (v): hòa hợp, dung hòa
Tạm dịch: Bây giờ tôi đã hòa giải với hai anh chị em ghẻ lạnh của mình - không chỉ anh trai tôi, mà cả chị gái tôi, người mà tôi đã không nói chuyện trong 17 năm,
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I am pretty sure Dan is at home because the lights are on
D
Câu gốc: Tôi khá chắc Dan đang ở nhà vì đèn đang sáng
A. Dan có thể ở nhà vì đèn đang sáng => Không phù hợp nghĩa
B. Dan không cần phải ở nhà vì đèn đang sáng. => Không phù hợp nghĩa
C. Dan không thể ở nhà vì đèn sáng => Không phù hợp nghĩa
D. Dan phải ở nhà vì đèn sáng
Câu 27:
We last visited my uncle two years ago
C
S + last + Ved… = S + haven’t/ hasn’t +VP2…
Câu gốc: Lần cuối chúng tôi đến thăm chú tôi là hai năm trước
A. Chúng tôi có hai năm để thăm chú tôi. => Không phù hợp nghĩa
B. Chúng tôi đã đến thăm chú tôi được hai năm, => Không phù hợp nghĩa
C. Chúng tôi đã không đến thăm chú tôi trong hai năm.
D. Chúng tôi đã không đến thăm chú tôi hai năm trước. => Không phù hợp nghĩa
Tạm dịch: Chúng tôi đã không đến thăm chú tôi trong hai năm.
Câu 28:
"I met her two days ago," said Tim
A
Câu gốc: "Tôi đã gặp cô ấy hai ngày trước," Tim nói
A. Tim nói rằng anh ấy đã gặp cô ấy hai ngày trước.
B. Tim nói rằng anh ấy đã gặp cô ấy hai ngày trước => Sai cấu trúc: ago => before
C. Tim nói rằng tôi đã gặp cô ấy hai ngày trước => Sai chủ ngữ
D. Tim nói rằng tôi đã gặp cô ấy hai ngày trước => Sai chủ ngữ và ago => before
Câu 29:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
C
Dùng tính từ sở hữu “their” để thay thế cho chủ ngữ số nhiều ở phía trước “most workers”. Sửa: its => their
Tạm dịch: Hầu hết công nhân tỏ ra hài lòng với điều kiện làm việc mới của họ.
Câu 30:
My mother and her friends always went out together every weekend.
C
Trạng từ: every weekend => chia thì hiện tại Sửa: went => go
Tạm dịch: Mẹ tôi và những người bạn của cô ấy luôn đi chơi cùng nhau vào mỗi cuối tuần.
Câu 31:
The party has won a historical victory at the polls.
C
• historic (adj): mang tầm vóc lịch sử, có ý nghĩa quan trọng trong lịch sử
• historical (adj): liên quan đến lịch sử (quá khứ của cái gì), liên quan đến việc nghiên cứu lịch sử Sửa: historical => historic
Tạm dịch: Đảng này đã giành được thắng lợi lịch sử trong cuộc bỏ phiếu.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
My father wants to help me with the assignments. He doesn't have time.
C
Câu gốc: Cha tôi muốn giúp tôi làm các bài tập. Anh ấy không có thời gian.
A. Nếu bố tôi có thời gian, ông ấy có thể giúp tôi làm bài tập. => Sai cấu trúc câu điều kiện, dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật ở quá khứ.
B. Miễn là bố tôi có thời gian, ông ấy không thể giúp tôi làm bài tập. => Sai cấu trúc câu điều kiện, dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật ở quá khứ.
C. Bố tôi mong ông có thời gian để có thể giúp tôi làm bài tập.
D. Giá như bố tôi có thời gian, ông ấy không thể giúp tôi làm bài tập. => Không phù hợp nghĩa
Câu 33:
She tested positive for Covid-19. She isolated herself to protect other people in her community.
D
Câu gốc: Cô ấy có kết quả dương tính với Covid-19. Cô tự cô lập mình để bảo vệ những người khác trong cộng đồng của mình.
A. Nếu cô ấy có kết quả xét nghiệm dương tính với Covid-19, cô ấy sẽ tự cô lập mình để bảo vệ những người khác trong cộng đồng của mình, => Không phù hợp nghĩa
B. Cô ấy không chỉ có kết quả dương tính với Covid-19 mà còn tự cô lập mình để bảo vệ những người khác trong cộng đồng của mình. => Không phù hợp nghĩa
C. Chỉ khi có kết quả xét nghiệm dương tính với Covid-19, cô ấy đã tự cô lập mình để bảo vệ những người khác trong tình trạng bình thường của mình => Sai cấu trúc: Only when + clause + TĐT + S + V
D. Ngay sau khi Cô ấy đã có kết quả xét nghiệm dương tính với Covid-19 thì cô ấy tự cô lập mình để bảo vệ những người khác trong cộng đồng của mình.
Câu 34:
As more and more people concentrate in cities, planners are looking for ways to transform cities into better living spaces, (34) ________ can be done by improving existing infrastructure while also
C
As more and more people concentrate in cities, planners are looking for ways to transform cities into better living spaces, which can be done by improving existing infrastructure
Tạm dịch: Khi ngày càng có nhiều người tập trung ở các thành phố, các nhà quy hoạch đang tìm cách biến các thành phố thành không gian sống tốt hơn, điều này có thể được thực hiện bằng cách cải thiện cơ sở hạ tầng hiện có
Câu 35:
C
A. phòng
B. địa điểm
C. không gian
A. nghỉ
As more and more people concentrate in cities, planners are looking for ways to transform cities into better living spaces, which can be done by improving existing infrastructure while also creating more public spaces that are both beautiful and green.
Tạm dịch: Khi ngày càng có nhiều người tập trung ở các thành phố, các nhà quy hoạch đang tìm cách biến các thành phố thành không gian sống tốt hơn, điều này có thể được thực hiện bằng cách cải thiện cơ sở hạ tầng hiện có đồng thời tạo ra nhiều không gian công cộng vừa đẹp vừa xanh.
Câu 36:
A
A. other + N(đếm được số nhiều): những cái khác
B. every + N(đếm được số ít): mọi
C. one + N(đếm được số ít): một
D. another + N(đếm được số ít): cái khác
One such city, Masdar City in the United Arab Emirates, aims to become a model for other cities to follow. Tạm dịch: Một thành phố như vậy, Thành phố Masdar ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, nhằm trở thành hình mẫu cho các thành phố khác noi theo.
Câu 37:
B
A. Do đó
B. Ngoài ra
C. mặc dù
D. Tuy nhiên
It is being known as a truly green city that relies strictly on renewable sources such as solar energy to provide all of its energy needs. In addition, it will be a zero waste city
Tạm dịch: Nó được biết đến như một thành phố xanh thực sự phụ thuộc hoàn toàn vào các nguồn tái tạo như năng lượng mặt trời để cung cấp tất cả các nhu cầu năng lượng của nó. Ngoài ra, nó sẽ là một thành phố không rác thải
Câu 38:
Whether it will truly (38) ________ its goal remains to be seen, but it will also act as an experiment for environmentally friendly areas to be tested.
D
A. đi cùng
B. truy cập
C. tài khoản
D. hoàn thành
Whether it will truly accomplish its goal remains to be seen, but it will also act as an experiment for environmentally friendly areas to be tested.
Tạm dịch: Liệu nó có thực sự hoàn thành mục tiêu hay không vẫn còn phải xem, nhưng nó cũng sẽ hoạt động như một thử nghiệm cho các khu vực thân thiện với môi trường.
Câu 39:
Which could be the best title for the passage?
D
Lựa chọn nào làm tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Làm thế nào chúng ta có thể học từ nền văn hóa?
B. Chức năng của văn hóa là gì?
C. Làm thế nào để mọi người sử dụng văn hóa riêng?
D. Tại sao sự đa dạng về văn hóa là một điều tốt?
Culture is the lens with which we evaluate everything around us; we evaluate what is proper or improper, normal or abnormal, through our culture. If we are immersed in a culture that is unlike our own, we may experience culture shock and become disoriented when we come into contact with a fundamentally different culture. People naturally use their own culture as the standard to judge other cultures; however, having our own judgment could lead us to discriminate other cultural values which are different from our own because we do not understand them.
Tạm dịch: Văn hóa là lăng kính mà chúng ta đánh giá mọi thứ xung quanh mình; chúng ta đánh giá điều gì là đúng hay không đúng, bình thường hay bất thường, thông qua văn hóa của chúng ta. Nếu chúng ta đắm chìm trong một nền văn hóa không giống với nền văn hóa của mình, chúng ta có thể bị sốc văn hóa và trở nên mất phương hướng khi tiếp xúc với một nền văn hóa khác về cơ bản. Mọi người nghiễm nhiên sử dụng nền văn hóa của mình làm tiêu chuẩn để đánh giá các nền văn hóa khác; tuy nhiên, việc tự đánh giá có thể khiến chúng ta phân biệt đối xử với các giá trị văn hóa khác với các giá trị văn hóa của chúng ta vì chúng ta không hiểu chúng. Choose D.
Câu 40:
The word "which" in paragraph 1 refers to ________
A
Từ "which" trong đoạn 1 đề cập đến
A. giá trị văn hóa
B. các nền văn hóa khác
C. sự phán xét
D. tiêu chuẩn
People naturally use their own culture as the standard to judge other cultures; however, having our own judgment could lead us to discriminate other cultural values which are different from our own because we do not understand them.
Tạm dịch: Mọi người nghiễm nhiên sử dụng nền văn hóa của mình làm tiêu chuẩn để đánh giá các nền văn hóa khác; tuy nhiên, việc tự đánh giá có thể khiến chúng ta phân biệt đối xử với các giá trị văn hóa khác với các giá trị văn hóa của chúng ta vì chúng ta không hiểu chúng.
Câu 41:
Which of the following is TRUE about the main reason for discrimination?
A
Điều nào sau đây là ĐÚNG về lý do chính của sự phân biệt đối xử?
A. Đưa ra phán xét
B. Đắm mình trong một nền văn hóa
C. Đánh giá cao mọi thứ
D. Tiếp xúc với một nền văn hóa khác
People naturally use their own culture as the standard to judge other cultures; however, having our own judgment could lead us to discriminate other cultural values which are different from our own because we do not understand them.
Tạm dịch: Mọi người nghiễm nhiên sử dụng nền văn hóa của mình làm tiêu chuẩn để đánh giá các nền văn hóa khác; tuy nhiên, việc tự đánh giá có thể khiến chúng ta phân biệt đối xử với các giá trị văn hóa khác với các giá trị văn hóa của chúng ta vì chúng ta không hiểu chúng.
Câu 42:
The word "dispel" in paragraph 2 mostly means ________
B
Từ "dispel" trong đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là
A. nhận ra
B. loại bỏ
C. chứa
D. thảo luận
=> dispel (v) loại bỏ = remove
Learning about other cultures helps us understand different perspectives within the world in which we live and helps dispel negative stereotypes and personal biases about different groups.
Tạm dịch: Tìm hiểu về các nền văn hóa khác giúp chúng ta hiểu những quan điểm khác nhau trong thế giới mà chúng ta đang sống và giúp xóa tan những định kiến tiêu cực và thành kiến cá nhân về các nhóm khác nhau.
Câu 43:
According to the passage, which of the following do people from diverse cultures NOT contribute to a country?
Theo đoạn văn, điều nào sau đây những người từ các nền văn hóa đa dạng KHÔNG đóng góp cho một quốc gia?
A. cách suy nghĩ mới
B. một nơi thú vị hơn
C. kỹ năng ngôn ngữ
D. trải nghiệm khác nhau
Thông tin: Furthermore, this diversity makes our country a more interesting place to live, as people from diverse cultures contribute language skills, new ways of thinking, new knowledge, and different experiences.
Tạm dịch: Hơn nữa, sự đa dạng này làm cho đất nước của chúng tôi trở thành một nơi thú vị hơn để sống, khi mọi người từ các nền văn hóa đa dạng đóng góp các kỹ năng ngôn ngữ, cách suy nghĩ mới, kiến thức mới và trải nghiệm khác nhau.
Câu 44:
Which of the following best serves as the main idea for the passage?
D
Câu nào trong các câu sau thể hiện tốt nhất ý chính của đoạn văn?
A. Mối quan hệ giữa các loài sống trên cạn và các loài ở dưới nước.
B. Những nguyên nhân tại sao các loài phải thay đổi nơi sống.
C. Những bằng chứng về thời điểm các loài động vật dưới nước di chuyển lên cạn.
D. Sự tiến hóa của các loài vật dưới nước khi thay đổi môi trường sống.
Câu 45:
As mentioned in paragraph 2, which of the following species returned to the water least completely?
D
Như được đề cập trong đoạn 2, loài vật nào sau đây không hoàn toàn trở về môi trường nước nhất?
A. chi lợn biển
B. cá voi
C. cá cúi
D. rùa
Whales (including the small whales we call dolphins) and dugongs, with their close cousins, the manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of their remote ancestors. They don’t even come ashore to breed. They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation. Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given back to the water than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.
Cá voi (bao gồm cả những con cá voi nhỏ mà chúng ta gọi là cá heo) và cá cúi, với người anh em họ gần gũi lợn biển, không còn là những sinh vật trên cạn hoàn toàn và đã trở lại thói quen dưới biển đầy đủ giống như tổ tiên xa của chúng. Chúng thậm chí không lên bờ để sinh sản. Tuy nhiên chúng vẫn hít thở không khí và không phát triển thêm bất cứ thứ gì tương đương tới mức hoàn toàn như hiện thân dưới biển trước đó của chúng. Loài rùa đã trở lại biển từ rất lâu rồi và giống như tất cả những loài trở về biển có xương sống, chúng cũng hít thở không khí. Tuy nhiên, ở một khía cạnh, loài rùa ít trở lại nước hơn cá voi hay loài cá cúi nên chúng vẫn còn đẻ trứng trên các bãi biển.
→ Chọn đáp án D
Câu 46:
The word “ceased” in paragraph 2 mostly means _______.
C
Từ “ceased” trong đoạn 2 có nghĩa là
A. got familiar: quen với
B. soon became: sớm trở thành
C. stopped happening or existing: dừng xảy ra hay tồn tại
D. began to happen or exist: bắt đầu diễn ra hay tồn tại
=> ceased (chấm dứt) = stopped happening or existing
Câu 47:
The word “incarnation” in paragraph 2 could be best replaced by _______.
D
Từ “incarnation” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ
A. evolution: sự tiến hoá
B. ancestor: tổ tiên
C. natural selection: chọn lọc tự nhiên
D. embodiment: hiện thân
=> incarnation (hiện thân) = embodiment.
Câu 48:
According to the passage, which of the following is NOT true?
A
Theo đoạn văn, câu nào sau đây không đúng?
A. Ngoại trừ hô hấp và sinh sản, các loài dưới nước không phải thay đổi gì khi di chuyển lên cạn
B. Hải cẩu có thể sống được ở cả trên cạn lẫn dưới nước.
C. Một vài thói quen trên cạn vẫn được duy trì khi các loài quay trở về sống dưới biển
D. Proganochelys quenstedti và Palaeochersis talampayensis dường như gần gũi với tổ tiên của tất cả các loài rùa và rùa hiện đại.
Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including breathing and reproduction.
Di chuyển từ môi trường nước sang môi trường đất liền có liên quan rất lớn đến việc thiết kế lại tất cả các khía
Câu 49:
What does the word “they” in the last paragraph refer to?
C
Từ “they” trong đoạn cuối để cập đến từ nào?
A. cá heo
B. các mảnh
C. thằn lằn
D. rùa
Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water.
Thằn lằn là loài cùng thời bò sát với loài khủng long, có vây và có dáng thuôn. Các hóa thạch được tìm thấy trông giống như cá heo và chắc chắn chúng đã sống như cá heo khi sống dưới nước.
Câu 50:
It can be inferred from the passage that _______.
B Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng:
A. rất rõ ràng để phân biệt nơi sống của tất cả các loài thông qua các mảnh vỡ được tìm thấy.
B. đặc điểm cơ thể của các động vật hóa thạch giúp các nhà khoa học phân biệt được loài sống trên cạn và dưới nước.
C. tổ tiên loài rùa và khủng long tuyệt chủng cùng thời.
D. hóa thạch của rùa cạn và rùa biển có thể có ngoại hình giống với cá heo.
You might wonder how we can tell whether fossil animals lived in land or in water, especially if only fragments are found. Sometimes it’s obvious. Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water. With turtles it is a little less obvious. One way to tell is by measuring the bones of their forelimbs.
Bạn có thể tự hỏi làm thế nào chúng ta có thể biết được là các động vật hóa thạch này sống trên cạn hay dưới nước, đặc biệt là nếu chỉ tìm thấy được mảnh vỡ của chúng. Đôi khi điều đó rất dễ thấy. Thằn lằn là loài cùng thời bò sát với loài khủng long, có vây và có dáng thuôn. Các hóa thạch trông giống như cá heo và chắc chắn chúng đã sống như cá heo khi sống dưới nước. Với rùa thì điều này ít rõ ràng hơn. Một cách để biết điều đó là đo xương chi trước của chúng.