(2023) Đề thi thử TN Tiếng anh THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh có đáp án (Lần 1)
(2023) Đề thi thử TN Tiếng anh THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh có đáp án (Lần 1)
-
1125 lượt thi
-
46 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the pronunciation in each of the following question.
Kiến thức: Ngữ âm
Giải thích:
A. sound /saʊnd/
B. wound /wuːnd/
C. mouth /maʊθ/
D. house /haʊs/
Đáp án B đọc là /uː/, còn lại là /aʊ/
Choose B.
Câu 2:
Kiến thức: Ngữ âm
Giải thích:
A. yelled /jeld/
B. feared /fɪrd/
C. liked /laɪkt/
D. waved /weɪvd/
Đáp án C phần gạch chân phát âm là /t/, còn lại là /d/
Choose C.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:
TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/.
TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/.
TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/.
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ɪd/, còn lại là /d/.
A. teacher /ˈtiːtʃər/
B. product /ˈprɑːdʌkt/
C. routine /ruːˈtiːn/
D. bottle /ˈbɑːtl/
Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là thứ nhất
Choose C.
Câu 4:
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. argument /ˈɑːrɡjumənt/
B. festival /ˈfestɪvl/
C. summary /ˈsʌməri/
D. invention /ɪnˈvenʃn/
Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là thứ nhất
Choose D.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Most of the movie scenes ___________ in a picturesque coastal town last year.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Bị động thì quá khứ đơn
Tạm dịch:
Hầu hết các cảnh phim được quay ở một thị trấn ven biển đẹp như tranh vẽ vào năm ngoái.
Choose B
Câu 6:
He will invite her to the school prom, __________?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế trước chia thì tương lai đơn câu khẳng định
→ sau dấu phẩy là câu phủ định
Tạm dịch:
Anh ấy sẽ mời cô ấy đến buổi vũ hội của trường, phải không?
Choose B.
Câu 7:
Psychologists strongly advise parents with small kids not to allow them to watch videos ___________ sensitive content.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu bị động
→ lược bỏ đại từ quan hệ, để V dạng bị động
Tạm dịch:
Các nhà tâm lý học đặc biệt khuyên các bậc cha mẹ có con nhỏ không nên cho phép chúng xem các video có nội dung nhạy cảm.
Choose D.
Câu 8:
Jack has received lots of friend requests since he ____________________ a talent contest at his school.
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
trước since chia hiện tại hoàn thành, sau since chia quá khứ đơn
Tạm dịch:
Jack đã nhận được rất nhiều lời mời kết bạn kể từ khi anh ấy tham gia một cuộc thi tài năng ở trường của anh ấy.
Choose C.
Câu 9:
The factory was forced to close _________________ activities badly affected the air quality in the area.
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
A. although + Mệnh đề: mặc dù
B. because of + N/Nphr: Vì
C. despite + N/Nphr: Mặc dù
D. because + Mệnh đề: vì
Tạm dịch:
Nhà máy buộc phải đóng cửa vì hoạt động ảnh hưởng xấu đến chất lượng không khí trong khu vực.
Choose D.
Câu 10:
The training seminar will begin _____________
Kiến thức: Mệnh đề thời gian
Giải thích:
as soon as: ngay khi (động từ chia thì hiện tại đơn)
Tạm dịch:
Hội thảo đào tạo sẽ bắt đầu ngay khi tất cả nhân viên có mặt
Choose B.
Câu 11:
___________ you teach your friends, the more knowledge you are likely to retain.
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
The more + mệnh đề 1, the more + mệnh đề 2
Tạm dịch:
Bạn càng dạy nhiều cho bạn bè của mình, bạn càng có nhiều khả năng giữ lại kiến thức.
Choose D.
Câu 12:
The student hopes her teacher will like the _____________ scarf she gave her on the teacher's day.
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già, …)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
➔ nice: đẹp (quan điểm), blue (color), Korean (origin)
Tạm dịch:
Học sinh hy vọng giáo viên sẽ thích chiếc khăn màu xanh của Hàn mà cô ấy đã tặng cô giáo vào ngày nhà giáo.
Choose A.
Câu 13:
Football lovers around the world are excited _____________ the Qatar 2022 World Cup.
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
excited about: phấn khích, hào hứng về điều gì
Tạm dịch:
Những người yêu bóng đá trên toàn thế giới đang rất hào hứng với Giải vô địch bóng đá thế giới Qatar 2022.
Choose D.
Câu 14:
The boy took the medicine that Doctor Staples prescribed to __________ the stomach pain.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. death (n): cái chết
B. dead (adj): đã chết
C. deadly (adj): một cách chết chóc
D. deaden (v): làm giảm
Tạm dịch:
Cậu bé đã uống thuốc mà bác sĩ Staples đã kê toa để giảm đau dạ dày.
Choose D.
Câu 15:
Peter __________ some of his old love letters in his wife's desk.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. turn up: xuất hiện
B. come across: tình cờ thấy
C. get on: có quan hệ tốt với ai
D. go over: xem lại, ôn lại nhiều lần
Tạm dịch:
Peter tình cờ thấy một số bức thư tình cũ của anh ấy trên bàn làm việc của vợ anh ấy.
Choose B.
Câu 16:
Having taken good care of the customers, the waitress got a generous ____________ from them
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fine (n): tiền phạt
B. tip (n): tiền boa
C. money: tiền (nói chung)
D. wage (n): tiền lương (trả theo tuần)
Tạm dịch:
Sau khi chăm sóc tốt cho khách hàng, cô phục vụ đã nhận được một khoản tiền boa lớn từ họ.
Choose B.
Câu 17:
We're planning to __________ an offer on a beautiful house which is for sale near the town centre.
Kiến thức: Kết hợp từ
Giải thích:
make an offer: chào hàng
Tạm dịch:
Chúng tôi đang dự định giao bán một ngôi nhà đẹp được rao bán gần trung tâm thị trấn.
Choose A.
Câu 18:
Since his head-on collision, the man has become a(n) ____________ to the whole family.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. susceptibility (n): sự mong manh, điểm yếu (+to)
B. weakness (n): điểm yếu
C. asset (n): tài sản
D. liability (n): trách nhiệm (+to sb)
Tạm dịch:
Kể từ khi va chạm giao thông trực diện, người đàn ông đã trở thành (n) trách nhiệm đối với cả gia đình.
Choose D.
Câu 19:
Mike used to be an exemplary student, but he went off the _________ after getting into drugs
Kiến thức: thành ngữ
Giải thích:
go off the rails: (người) mất kiểm soát, hành động không đúng mực, không chấp nhận được.
Tạm dịch:
Mike từng là một học sinh gương mẫu, nhưng anh ấy đã sa ngã sau khi dính vào ma túy.
Choose B.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Most of the houses in the neighbourhood sustained terrible damage after the heavy storm.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. severe (adj): dữ dội, khắc nghiệt
B. minor (adj): nhỏ
C. simple (adj): đơn giản
D. careless (adj): bất cẩn
→ terrible (adj): tồi tệ = severe
Tạm dịch:
Hầu hết các ngôi nhà trong khu phố đều chịu thiệt hại nặng nề sau cơn bão lớn.
Choose A.
Câu 21:
Twelfth graders should seek counsel from their parents if they have trouble in choosing their career.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. advice (n): lời khuyên
B. question (n): câu hỏi
C. reward (n): phần thưởng
D. belief (n): niềm tin
→ counsel (n): tư vấn = advice
Tạm dịch:
Học sinh lớp 12 nên nhờ cha mẹ tư vấn nếu gặp khó khăn trong việc chọn nghề.
Choose A.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Hunting wild animals should be forbidden as many of them are at risk of extinction.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. permitted (v): đươc cho phép
B. reduced (v): giảm
C. banned (v): cấm
D. applied (v): áp dụng
→ forbidden (v): cấm >< permitted
Tạm dịch:
Nên cấm săn bắt động vật hoang dã vì nhiều loài trong số chúng có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Choose A.
Câu 23:
Once heralded as a future star of the technological world, Daniel came a cropper when his product proved to be a total flop.
Kiến thức: thành ngữ
Giải thích:
came a cropper: Không thành công >< succeeded (v): thành công
Tạm dịch:
Từng được dự báo trước là một ngôi sao tương lai của thế giới công nghệ, Daniel đã trở thành kẻ thất bại khi sản phẩm của anh bị thất bại hoàn toàn.
Choose B.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Duy is talking to Hanh.
- Duy: "Thank you for the delicious meal." - Hạnh: “ ______________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Đáp lại lời cảm ơn
Tạm dịch:
Duy đang nói chuyện với Hạnh.
- Duy: "Cảm ơn vì bữa ăn ngon." - Hạnh: “ ______________”
A. Tôi hy vọng như vậy
B. Cảm ơn bạn, quá
C. Khó quá
D. Tôi rất vui vì bạn thích nó
Choose D.
Câu 25:
Miranda and An, two lecturers, are talking about a new plan.
- Miranda: "I think we should start a "study buddy" programme."
- An: " ______________. This may help less-able students to learn better."
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Thể hiện sự tán thành
Tạm dịch:
Miranda và Ẩn, hai giảng viên, đang nói về một kế hoạch mới.
- Miranda: "Tôi nghĩ chúng ta nên bắt đầu chương trình "bạn cùng học".
- An: " ______________. Điều này có thể giúp những học sinh kém hơn học tốt hơn."
A. Đó không phải là một lựa chọn tốt.
B. Tôi không đồng ý với bạn
C. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn
D. Bạn nên suy nghĩ lại.
Choose C.
Câu 26:
In brief, assessment for learning involves the teacher and student becoming (26) ________ of how learning can be improved, and techniques mastered.
Kiến thức: kết hợp từ
Giải thích:
be aware of sth: nhận thức được điều gì
But what exactly is the difference? In brief, assessment for learning involves the teacher and student becoming (26) ________ of how learning can be improved, and techniques mastered.
Tạm dịch:
Nhưng chính xác thì sự khác biệt là gì? Tóm lại, đánh giá học tập liên quan đến việc giáo viên và học sinh trở thành (26) nhận thức về cách học tập có thể được cải thiện và các kỹ thuật thành thạo.
Choose B.
Câu 27:
Which of the following can be the best title for the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính
Giải thích: Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Cái giá phải trả cho sự nổi tiếng B. Nhu cầu về sự nổi tiếng
C. Có được danh vọng chỉ sau một đêm D. Tại sao danh vọng lại quan trọng
Thông tin:
- Then, as their new-found fame ends and the public's attention turns elsewhere, these fading stars often struggle to readjust to normality.
- However, hanging on to fame has its own pitfalls. Fame brings a loss of privacy as a star's life becomes the subject of media attention and, sometimes, cruel rumour. This can have a serious effect on their friendships. People who desire fame have to be prepared to live their life under a microscope. Fame may build confidencez but it can also destroy this confidence, bringing insecurity, depression and loneliness.
- The bright lights of fame have blinded many wannabes who, later, end up feeling lonely and confused.
Tạm dịch:
- Sau đó, khi danh tiếng mới bắt đầu của họ kết thúc và sự chú ý của công chúng chuyển sang nơi khác, những ngôi sao đang lụi tàn này thường phải vật lộn để điều chỉnh lại cuộc sống bình thường.
- Tuy nhiên, bám vào danh vọng có những cạm bẫy riêng. Sự nổi tiếng kéo theo sự mất đi sự riêng tư khi cuộc sống của một ngôi sao trở thành chủ đề thu hút sự chú ý của giới truyền thông và đôi khi là những tin đồn ác ý. Điều này có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình bạn của họ. Những người khao khát danh vọng phải sẵn sàng sống cuộc sống của họ dưới kính hiển vi. Sự nổi tiếng có thể tạo nên sự tự tin, nhưng nó cũng có thể phá hủy sự tự tin này, mang đến sự bất an, trầm cảm và cô đơn.
- Ánh hào quang rực rỡ của sự nổi tiếng đã làm mù quáng nhiều kẻ muốn trở thành người mà sau này, họ cảm thấy cô đơn và bối rối.
Choose A.
Câu 28:
The word They in paragraph 2 refers to _______
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
Giải thích: Từ They trong đoạn 2 đề cập đến _______
A. chương trình tài năng B. thanh niên C. ý tưởng D. ánh sáng thể thao
Thông tin:
Most talent show contestants and video bloggers are young people with little or no idea about how to handle fame. They can struggle to cope with the sudden glare of the spotlight
Tạm dịch:
Hầu hết các thí sinh của chương trình tài năng và các blogger video đều là những người trẻ tuổi có ít hoặc không biết gì về cách xử lý sự nổi tiếng. Họ có thể đấu tranh để đối phó với ánh sáng chói đột ngột của ánh đèn sân khấu
Choose B.
Câu 29:
As stated in paragraph 2, most talent show contestants and video bloggers __________
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích: Như đã nêu trong đoạn 2, hầu hết các thí sinh chương trình tài năng và người viết blog video __________
A. có thể không có ý tưởng nhỏ nhất về cách xử lý sự nổi tiếng
B. không gặp khó khăn trong việc điều chỉnh lại cuộc sống bình thường
C. dễ dàng đối phó với ánh sáng chói đột ngột của đèn sân khấu
D. là những người đấu tranh để thu hút sự chú ý của công chúng
Thông tin:
Most talent show contestants and video bloggers are young people with little or no idea about how to handle fame.
Tạm dịch:
Hầu hết các thí sinh của chương trình tài năng và các blogger video đều là những người trẻ tuổi có ít hoặc không biết gì về cách xử lý sự nổi tiếng.
Choose A.
Câu 30:
The word pitfalls in paragraph 3 is closest in meaning to __________
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải thích: Từ pitfalls trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với __________
A. vấn đề B. lợi ích C. kết quả D. ý kiến
Thông tin: However, hanging on to fame has its own pitfalls
Tạm dịch: Tuy nhiên, bám vào sự nổi tiếng có những cạm bẫy riêng của nó
Choose A.
Câu 31:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Điều quan trọng là phải đặt danh tiếng trước tình cảm và các mối quan hệ của con người.
B. Sự nổi tiếng có thể khiến người trẻ cảm thấy bất an, chán nản và cô đơn.
C. Ngày nay, danh tiếng chỉ dành cho những nghệ sĩ tài năng nhất.
D. Không ít bạn trẻ đã bị ánh hào quang của danh vọng làm cho mờ mắt.
Thông tin:
Fame brings a loss of privacy as a star's life becomes the subject of media attention and, sometimes, cruel rumour. This can have a serious effect on their friendships. People who desire fame have to be prepared to live their life under a microscope. Fame may build confidence, but it can also destroy this confidence, bringing insecurity, depression and loneliness.
Tạm dịch:
Sự nổi tiếng kéo theo sự mất đi sự riêng tư khi cuộc sống của một ngôi sao trở thành chủ đề thu hút sự chú ý của giới truyền thông và đôi khi là những tin đồn ác ý. Điều này có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình bạn của họ. Những người khao khát danh vọng phải sẵn sàng sống cuộc sống của họ dưới kính hiển vi. Sự nổi tiếng có thể tạo nên sự tự tin, nhưng nó cũng có thể phá hủy sự tự tin này, mang đến sự bất an, trầm cảm và cô đơn.
Choose B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Việc theo đuổi sự nổi tiếng chưa bao giờ phổ biến hơn ngày nay. Nơi mà danh tiếng từng được dành cho những nghệ sĩ tài năng nhất trong ngành giải trí, ngày nay dường như bất kỳ ai, từ một thí sinh truyền hình thực tế đến một blogger video trực tuyến đều có thể trở nên nổi tiếng.
Hầu hết các thí sinh của chương trình tài năng và các blogger video đều là những người trẻ tuổi có ít hoặc không biết gì về cách xử lý sự nổi tiếng. Họ có thể đấu tranh để đối phó với ánh sáng chói đột ngột của ánh đèn sân khấu. Sau đó, khi danh tiếng mới tìm thấy của họ kết thúc và sự chú ý của công chúng chuyển sang nơi khác, những ngôi sao đang lụi tàn này thường phải vật lộn để điều chỉnh lại cuộc sống bình thường.
Tuy nhiên, bám vào sự nổi tiếng có những cạm bẫy riêng của nó. Sự nổi tiếng kéo theo sự mất đi sự riêng tư khi cuộc sống của một ngôi sao trở thành chủ đề thu hút sự chú ý của giới truyền thông và đôi khi là những tin đồn ác ý. Điều này có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình bạn của họ. Những người khao khát danh vọng phải sẵn sàng sống cuộc sống của họ dưới kính hiển vi. Sự nổi tiếng có thể tạo nên sự tự tin, nhưng nó cũng có thể phá hủy sự tự tin này, mang đến sự bất an, trầm cảm và cô đơn.
Điều quan trọng là phải đặt tình cảm và các mối quan hệ của con người lên trên danh vọng vì suy cho cùng, danh vọng không mang lại hạnh phúc. Ánh hào quang rực rỡ của sự nổi tiếng đã làm mù quáng nhiều kẻ muốn trở thành người mà sau này, họ cảm thấy cô đơn và bối rối.
Danh vọng là thoáng qua đối với hầu hết mọi người, nhưng thế giới thực thì trường tồn đối với tất cả mọi người.
Câu 32:
Which of the following can be the best title for the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính
Giải thích: Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Đánh bại chứng tự kỷ: Câu chuyện của một nhà phát triển web người Canada
B. Minecraft: Phước lành cho trẻ em mắc chứng tự kỷ
C. Minecraft so với Autcraft: 2 thứ giống nhau?
D. Trẻ tự kỷ bị bắt nạt: Một mớ hỗn độn cần dọn dẹp
Thông tin:
Đoạn 1: Giống như nhiều công trình xây dựng, nó bắt đầu nhỏ; nhưng bây giờ hàng ngàn trẻ tự kỷ đang kết bạn và học các kỹ năng xã hội bằng cách chơi phiên bản trò chơi xây dựng trực tuyến Minecraft. Stuart Duncan, một nhà phát triển web ở Timmins, Canada, đã có ý tưởng này thông qua một blog nổi tiếng mà anh ấy viết về những trải nghiệm của bản thân với chứng tự kỷ cũng như việc nuôi dạy một cậu con trai mắc chứng tự kỷ. Các bậc cha mẹ khác có con mắc chứng tự kỷ bắt đầu nói với anh ấy rằng con họ mắc chứng tự kỷ.
say mê với một trò chơi cho phép họ khám phá một vùng hoang dã được tạo ngẫu nhiên.
Đoạn cuối: To join Autcraft, you must fill out an application. Once approved, you are free to roam the landscape and build your own structures. You can also take part in group games or build things as a team. However, you have to stick to some rules. Harassing other players or destroying their property can get you banned. Joining a community like Autcraft could be a good first step to feeling less socially anxious and more engaged, says Elizabeth Laugeson, director of the PEERS Clinic at the University of California, Los Angeles. The server also caught the eye of Kate Ringland at the University of California, Irvine. She sees Autcraft as not just another online community, but as a tool that helps autistic children practise social skills. "There's a lot of reflection going on," she says. "Autcraft is supporting a lot of social behaviours."
Tạm dịch:
Giống như nhiều công trình xây dựng, nó bắt đầu nhỏ; nhưng bây giờ hàng ngàn trẻ tự kỷ đang kết bạn và học các kỹ năng xã hội bằng cách chơi phiên bản trò chơi xây dựng trực tuyến Minecraft. Stuart Duncan, một nhà phát triển web ở Timmins, Canada, đã có ý tưởng này thông qua một blog nổi tiếng mà anh ấy viết về những trải nghiệm của bản thân với chứng tự kỷ cũng như việc nuôi dạy một cậu con trai mắc chứng tự kỷ. Các bậc cha mẹ khác có con mắc chứng tự kỷ bắt đầu nói với anh ấy rằng con họ mắc chứng tự kỷ say mê với một trò chơi cho phép họ khám phá một vùng hoang dã được tạo ngẫu nhiên.
Để tham gia Autcraft, bạn phải điền vào một đơn đăng ký. Sau khi được phê duyệt, bạn có thể tự do đi lang thang khắp nơi và xây dựng các công trình kiến trúc của riêng mình. Bạn cũng có thể tham gia các trò chơi nhóm hoặc xây dựng mọi thứ theo nhóm. Tuy nhiên, bạn phải tuân theo một số quy tắc. Quấy rối người chơi khác hoặc phá hủy tài sản của họ có thể khiến bạn bị cấm. Elizabeth Laugeson, giám đốc Phòng khám PEERS tại Đại học California, Los Angeles, cho biết tham gia một cộng đồng như Autcraft có thể là bước đầu tiên tốt để cảm thấy bớt lo lắng về mặt xã hội và gắn kết hơn. Máy chủ cũng lọt vào mắt xanh của Kate Ringland tại Đại học California, Irvine. Cô coi Autcraft không chỉ là một cộng đồng trực tuyến khác mà còn là một công cụ giúp trẻ tự kỷ rèn luyện các kỹ năng xã hội. "Có rất nhiều phản ánh đang diễn ra," cô nói. "Autcraft đang hỗ trợ rất nhiều hành vi xã hội."
Choose B.
Câu 33:
According to paragraph 1, Stuart Duncan __________-
Kiến thức: Đọc hiểu - chi tiết
Giải thích: Theo đoạn 1, Stuart Duncan __________-
A. có một blog về phát triển trang web
B. là một chuyên gia trong lĩnh vực điều trị bệnh tự kỷ
C. thích làm bạn với trẻ tự kỷ
D. có con trai bị chẩn đoán tự kỷ
Thông tin: Stuart Duncan, a web developer in Timmins, Canada, got the idea through a popular blog he ran about his own experiences with autism as well as bringing up a son with autism.
Tạm dịch:
Stuart Duncan, một nhà phát triển web ở Timmins, Canada, đã có ý tưởng này thông qua một blog nổi tiếng mà anh ấy viết về những trải nghiệm của bản thân với chứng tự kỷ cũng như việc nuôi dạy một cậu con trai mắc chứng tự kỷ.
Choose D.
Câu 34:
The word enamoured with in paragraph 1 is closest in meaning to ___________
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải thích: Từ enamoured trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ___________
A. điên về B. không có C. tức giận với D. giỏi
Thông tin:
Other parents with autistic children started telling him that their kids were enamoured with a game that let them explore a randomly generated wilderness.
Tạm dịch:
Các bậc cha mẹ khác có con mắc chứng tự kỷ bắt đầu nói với anh ấy rằng con họ say mê một trò chơi cho phép chúng khám phá một vùng hoang dã được tạo ngẫu nhiên.
Choose A.
Câu 35:
The word its in paragraph 2 refers to _____________
Kiến thức: đọc hiểu – từ thay thế
Giải thích: Từ its trong đoạn 2 đề cập đến _____________
A. cộng đồng B. nhóm C. quản trị viên D. hoạt động
Thông tin:
At first, he thought the invite-only server would attract 10 or 20 people. To his amazement, hundreds requested to join in the first few days. Now, almost three years later, the community boasts nearly 7000 members, along with a team of admins help manage its many activities. "
Tạm dịch:
Lúc đầu, anh ấy nghĩ rằng máy chủ chỉ dành cho những người được mời sẽ thu hút 10 hoặc 20 người. Trước sự ngạc nhiên của anh ấy, hàng trăm người đã yêu cầu tham gia trong vài ngày đầu tiên. Bây giờ, gần ba năm sau, cộng đồng tự hào có gần 7000 thành viên, cùng với một nhóm quản trị viên giúp quản lý nhiều hoạt động của cộng đồng. "
Choose A.
Câu 36:
The word challenging in paragraph 3 mostly means ______________
Kiến thức: đọc hiểu – từ vựng
Giải thích: Từ challenging trong đoạn 3 chủ yếu có nghĩa là ______________
A. khó khăn B. đau đớn C. tuyệt vời D. quyết định
Thông tin:
Everyday social situations can be challenging for autistic children, who may struggle to pick up on social cues or understand another person's perspective.
Tạm dịch:
Các tình huống xã hội hàng ngày có thể là thách thức đối với trẻ tự kỷ, những trẻ có thể gặp khó khăn trong việc tiếp thu các tín hiệu xã hội hoặc hiểu quan điểm của người khác.
Choose A.
Câu 37:
Which of the following is NOT true according to the passage?
Kiến thức: đọc hiểu – chi tiết
Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Việc không tuân thủ các quy tắc nhất định của Autcraft có thể khiến người chơi bị cấm.
B. Số lượng yêu cầu tham gia Autcraft vượt quá mong đợi ban đầu của Duncan.
C. Những lợi ích tuyệt vời của Autcraft đã được các bậc cha mẹ có con mắc chứng tự kỷ thừa nhận.
D. Minecraft gây ra nhiều áp lực điển hình của thế giới thực đối với trẻ tự kỷ.
Thông tin:
Minecraft strips away the pressures typical of the real world. There is no noisy or unfamiliar environment to distract you, no pressure to track the other person's facial expressions or worry about eye contact. "With Minecraft, you can really just be yourself," he says.
Tạm dịch:
Minecraft loại bỏ những áp lực điển hình của thế giới thực. Không có môi trường ồn ào hoặc xa lạ khiến bạn mất tập trung, không có áp lực phải theo dõi nét mặt của người khác hoặc lo lắng về giao tiếp bằng mắt. "Với Minecraft, bạn thực sự có thể là chính mình," anh ấy nói.
Choose D.
Câu 38:
Which of the following can be inferred from the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Một số chuyên gia có vẻ tích cực về tiềm năng của Autcraft trong việc khuyến khích trẻ tự kỷ.
B. Autcraft cung cấp cho trẻ tự kỷ các bước để cảm thấy bớt lo lắng về mặt xã hội và gắn kết hơn.
C. Minecraft cho đến nay là trò chơi hiệu quả nhất để phát triển các kỹ năng xã hội và hình thành các mối quan hệ mới.
D. Nhờ Minecraft, số lượng trẻ tự kỷ trở thành nạn nhân của bắt nạt đã giảm đi rất nhiều.
Thông tin:
Joining a community like Autcraft could be a good first step to feeling less socially anxious and more engaged, says Elizabeth Laugeson, director of the PEERS Clinic at the University of California, Los Angeles. The server also caught the eye of Kate Ringland at the University of California, Irvine. She sees Autcraft as not just another online community, but as a tool that helps autistic children practise social skills. "There's a lot of reflection going on," she says. "Autcraft is supporting a lot of social behaviours."
Tạm dịch:
Elizabeth Laugeson, giám đốc Phòng khám PEERS tại Đại học California, Los Angeles, cho biết tham gia một cộng đồng như Autcraft có thể là bước đầu tiên tốt để cảm thấy bớt lo lắng về mặt xã hội và gắn kết hơn. Máy chủ cũng lọt vào mắt xanh của Kate Ringland tại Đại học California, Irvine. Cô coi Autcraft không chỉ là một cộng đồng trực tuyến khác mà còn là một công cụ giúp trẻ tự kỷ rèn luyện các kỹ năng xã hội. "Có rất nhiều phản ánh đang diễn ra," cô nói. "Autcraft đang hỗ trợ rất nhiều hành vi xã hội."
Choose A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Giống như nhiều công trình xây dựng, nó bắt đầu nhỏ; nhưng bây giờ hàng ngàn trẻ tự kỷ đang kết bạn và học các kỹ năng xã hội bằng cách chơi phiên bản trò chơi xây dựng trực tuyến Minecraft. Stuart Duncan, một nhà phát triển web ở Timmins, Canada, đã có ý tưởng này thông qua một blog nổi tiếng mà anh ấy viết về những trải nghiệm của bản thân với chứng tự kỷ cũng như việc nuôi dạy một cậu con trai mắc chứng tự kỷ. Các bậc cha mẹ khác có con mắc chứng tự kỷ bắt đầu nói với anh ấy rằng con họ mắc chứng tự kỷ. say mê với một trò chơi cho phép họ khám phá một vùng hoang dã được tạo ngẫu nhiên. Tuy nhiên, nhiều trẻ em đã bị bắt nạt bởi những người chơi khác. Vì vậy, năm 2013, anh lập máy chủ để chạy phiên bản Minecraft dành riêng cho trẻ tự kỷ và gia đình.
Lúc đầu, anh ấy nghĩ rằng máy chủ chỉ dành cho những người được mời sẽ thu hút 10 hoặc 20 người. Trước sự ngạc nhiên của anh ấy, hàng trăm người đã yêu cầu tham gia trong vài ngày đầu tiên. Bây giờ, gần ba năm sau, cộng đồng tự hào có gần 7000 thành viên, cùng với một nhóm quản trị viên giúp quản lý nhiều hoạt động của cộng đồng. "Cha mẹ thấy như vậy là một lợi ích cho bản thân và con cái của họ," Duncan nói.
Các tình huống xã hội hàng ngày có thể là thử thách đối với trẻ tự kỷ, những trẻ có thể gặp khó khăn trong việc tiếp thu các tín hiệu xã hộihoặc hiểu quan điểm của người khác. Minecraft loại bỏ những áp lực điển hình của thế giới thực. Không có môi trường ồn ào hoặc xa lạ làm bạn mất tập trung, không có áp lực phải theo dõi nét mặt của người khác hoặclo lắng về giao tiếp bằng mắt. "Với Minecraft, bạn thực sự có thể là chính mình," anh nói.
Để tham gia Autcraft, bạn phải điền vào một đơn đăng ký. Sau khi được phê duyệt, bạn có thể tự do đi lang thang và xây dựngcấu trúc của riêng bạn. Bạn cũng có thể tham gia các trò chơi nhóm hoặc xây dựng mọi thứ theo nhóm. Tuy nhiên, bạn phải dính đến một số quy tắc. Quấy rối người chơi khác hoặc phá hủy tài sản của họ có thể khiến bạn bị cấm.
Tham gia một cộng đồng như Autcraft có thể là bước đầu tiên tốt để cảm thấy bớt lo lắng về mặt xã hội và gắn kết hơn, Elizabeth Laugeson, giám đốc Phòng khám PEERS tại Đại học California, Los Angeles cho biết. máy chủ cũng lọt vào mắt xanh của Kate Ringland tại Đại học California, Irvine. Cô ấy coi Autcraft không chỉ là một thứ khác cộng đồng trực tuyến mà còn là một công cụ giúp trẻ tự kỷ rèn luyện các kỹ năng xã hội. "Có rất nhiều phản ánh đang diễn ra," cô nói. "Autcraft đang hỗ trợ rất nhiều hành vi xã hội."
Câu 39:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The newly advertised laptop is so disappointing that few people want to buy them.
Kiến thức: N số ít, số nhiều
Giải thích:
“laptop” là N số ít → sửa “them” thành “it”
Tạm dịch:
Máy tính xách tay mới được quảng cáo gây thất vọng đến mức ít người muốn mua nó.
Choose D.
Câu 40:
The video that I watch three days ago is about the daily life of some tribes in far-flung regions.
Kiến thức: thì quá khứ đơn
Giải thích:
“ago” là dấu hiệu nhận biết thì QKĐ → sửa “watch” thành “watched”
Tạm dịch:
Đoạn video mà tôi xem ba ngày trước nói về cuộc sống hàng ngày của một số bộ lạc ở những vùng xa xôi.
Choose B.
Câu 41:
A comprehensive study revealed that understanding a child's temperance could help parents develop appropriate expectations for their child's behaviour in certain situations.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
temper: tính khí
→ sửa “temperance” thành temper
Tạm dịch:
Một nghiên cứu toàn diện cho thấy rằng hiểu được tính khí của trẻ có thể giúp cha mẹ phát triển những kỳ vọng phù hợp đối với hành vi của con mình trong những tình huống nhất định.
Choose B.
Câu 42:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closet in meaning to each of the following question.
It's possible that she will not go hiking with us.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
It’s possible = may: có khả năng
Tạm dịch:
Có thể là cô ấy sẽ không đi leo núi với chúng tôi.
Choose B.
Câu 43:
He last uploaded videos to YouTube 4 months ago.
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Anh ấy đăng videos lên youtube 4 tháng trước
= Anh ấy chưa đăng videos lên youtube trong 4 tháng
Tạm dịch:
Lần gần đây nhất anh ấy tải video lên YouTube là 4 tháng trước.
Choose A.
Câu 44:
"My sister gave me some chocolate," said Jennie.
Kiến thức: câu trần thuật
Giải thích:
- Đổi “my” thành “her”
- Đổi “me” thành “her”
- Đổi thì QKĐ thành QKHT
Tạm dịch:
"Em gái tôi đã cho tôi một ít sô cô la," Jennie nói.
Choose C.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following question.
Max has to attend an event this weekend. He can't go on a picnic with his family.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả hành động không có thật ở hiện tại
Tạm dịch:
Max phải tham dự một sự kiện vào cuối tuần này. Anh ấy không thể đi dã ngoại cùng gia đình.
Choose A.
Câu 46:
Nam had just booked a ticket for his favourite singer's concert. He realised that it had been called off for no obvious reasons.
Kiến thức: câu đảo ngữ
Giải thích:
- call off = cancel: hủy
- câu đảo ngữ: Scarcely …….. when …….
Tạm dịch:
Nam vừa đặt vé cho buổi hòa nhạc của ca sĩ mà anh ấy yêu thích. Anh ấy nhận ra rằng nó đã bị hủy bỏ mà không có lý do rõ ràng.
Choose A.