(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 34)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 34)
-
131 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Ngan and Steve are watering flowers in the garden.
Ngan : “I see that Generation Z really likes to praise people who post offensive content on social media.”
Steve : “_________. It depends on individual preferences and usage.”
Giải thích : A
Tạm dịch :
Ngân và Steve đang tưới hoa trong vườn.
Ngân : “Tôi thấy thế hệ Z rất thích khen ngợi những người đăng nội dung phản cảm lên mạng xã hội.”
Steve: “_________. Nó phụ thuộc vào sở thích và cách sử dụng của từng cá nhân.”
A. Tôi không hoàn toàn đồng ý B. Tôi đồng ý với điều đó
C. Không còn nghi ngờ gì nữa D. Chắc chắn rồi
Câu 2:
Binh and Joe are in the office.
Binh : “Would you like to take a break and grab lunch together?”
Joe : “ _________ “
Giải thích : B
Tạm dịch :
Bình và Joe đang ở văn phòng.
Bình : “Bạn có muốn nghỉ ngơi và ăn trưa cùng nhau không?”
Joe: “ _________ “
A.Nghe có vẻ khủng khiếp. B. Ừ, được chứ.
C. Tôi không phiền. D. Bạn thật tốt bụng.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Asia has just experienced ___________ April in history.
Tạm dịch :
Châu Á vừa trải qua tháng 4 nóng nhất trong lịch sử.
Giải thích : D
- Cấu trúc SS nhất : The + most + ADJ dài / The + ADJ ngắn + est
Câu 4:
Local authorities have to learn to allocate resources __________.
Tạm dịch :
Chính quyền địa phương phải học cách phân bổ nguồn nhân lực một cách hiệu quả.
Giải thích : A
- Trong câu có động từ “ allocate” nên vị trí trống ở đây cần một trạng từ để bổ nghĩa -> chọn A.
Câu 5:
The rising temperatures and stifling air significantly, __________ people's daily lives.
Tạm dịch :
Nhiệt độ tăng cao và không khí ngột ngạt ảnh hưởng đáng kể đến cuộc sống hàng ngày của người dân.
Giải thích : C
- rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động
( câu đầy đủ : The rising temperatures and stifling air significantly, which affect people's daily lives )
- affect ( ảnh hưởng) : làm một cách chủ động nên ta rút gọn về hiện tại phân từ : V-ing ( affecting ).
Câu 6:
He was __________ second to finish the race, just behind the winner 15 seconds.
Tạm dịch :
Anh ấy là người về đích thứ hai trong cuộc đua, chỉ đứng về sau người chiến thắng 15 giây.
Giải thích : B
- the + first/second/third/ last/ only + N
Câu 7:
The school encourages students to __________ optional activities for personal development.
A.take up : tham gia hoạt động, công việc, sở thích
B. lie down : nằm, nghỉ ngơi
C. bring out : phát hành, công bố, nổi bật
D. set out : sắp xếp, bắt đầu một cuộc hành trình
Tạm dịch : A
Nhà trường khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động tự chọn để phát triển cá nhân.
Câu 8:
She _________ to on a luxurious yacht by her billionaire boyfriend last night.
Tạm dịch :
Cô ấy đã được bạn trai tỷ phú cầu hôn trên một chiếc du thuyền sang trọng vào tối qua.
Giải thích : D
- Cấu trúc câu bị động ở quá khứ : S + was/ were + V3 ( do chủ ngữ là vật ở dạng số nhiều nên chọn D )
Câu 9:
We stopped __________ a break during our hike.
Tạm dịch :
Chúng tôi dừng lại để nghỉ ngơi trong chuyến đi bộ đường dài của mình.
Giải thích : A
- Stop + V-ing : dừng lại hẳn
- Stop + to V : dừng việc gì lại để làm việc khác , dừng tạm thời sau đó lại tiếp tục
Câu 10:
She has finished the report, __________?
Tạm dịch :
Cô ấy đã hoàn thành báo cáo rồi phải không ?
Giải thích : B
- Kiến thức dạng câu hỏi đuôi
Câu 11:
The project was__________, and the team worked overtime to complete it.
A. unpunctual: không đúng giờ
B. unscheduled : không theo lịch trình
C. overdue : trễ hẹn
D. belated : muộn màng
Tạm dịch : C
Dự án đã bị trễ hạn, và đội đã làm thêm giờ để hoàn thành nó.
Câu 12:
While she was very angry with him, he _________very well.
Tạm dịch :
Trong khi cô ấy đang rất tức giận thì anh ấy lại ngủ rất ngon lành.
Giải thích : D
- Hai hành động xảy ra cùng một thời điểm trong quá khứ ta đều dùng QKTD
Câu 13:
Going on vacation this year is out of the __________ due to financial problems.
Tạm dịch :
Đi nghỉ năm nay là điều không thể do vấn đề tài chính.
Giải thích : C
- Out of the order : bị hỏng
- Out of the place : không đúng chỗ
- Out of the question : không thẻ, không có khả năng xảy ra
- Out of the practice : mất tập trung, không luyện tập
Câu 14:
The teacher will begin the lesson __________.
Tạm dịch :
Giáo viên sẽ bắt đầu buổi học ngay khi học sinh ổn định xong.
Chọn D
Câu 15:
After months of dating, he finally decided to __________ a move and tell her that he loved her.
Tạm dịch :
Sau nhiều tháng hẹn hò, anh ấy cuối cùng quyết định thể hiện và bày tỏ với cô ấy rằng anh ấy yêu cô ấy.
Giải thích : A
- Ta có cụm make a move : thể hiện, bày tỏ tình cảm, nhúc nhích
Câu 16:
Her laughter reminded him __________ the joy they used to share as children..
Tạm dịch :
Tiếng cười của cô làm anh ấy nhớ về niềm vui mà họ từng chia sẻ khi còn nhỏ.
Giải thích : B
- Remind sb of : gợi cho ai về điều gì
Câu 17:
Even though he has retired, he still feels he has a __________ in the hunt when it comes to the future of the industry.
Tạm dịch :
Dù ông ấy đã nghỉ hưu, ông ấy vẫn cảm thấy mình vẫn còn một chút có ích trong việc tham gia vào tương lai của ngành công nghiệp.
Giải thích : C
- Ta có thành ngữ : Have a dog in the hunt : có lợi ích, có tầm quan trọng trong việc gì đó
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. spine / spain/: xương sống, gai
B. pill / pil/: viên thuốc
C. mice / mais/: chuột ( ở dạng số nhiều)
D. spice/ spais/: gia vị,
Chọn B
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. conceal/ kən'si:l/: giấu giếm, che đậy
B. cover / 'kʌvə/: che phủ, bao phủ
C. command/ kə'mɑ:nd/: mệnh lệnh, chỉ huy
D. control/ kən'troul/: kiểm soát
Chọn A
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
A. attract / ə'trækt/: thu hút
B. appear / ə'piə/: xuất hiện
C. figure / 'figə/: tính toán, hiện ra
D. suppose/ sə'pouz/: cho rằng, giả sử
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
A. horrific/ hɔ'rifik/: kinh khủng, khủng khiếp
B. abundant/ ə'bʌndənt/: phong phú, dồi dào
C. intensive/ in'tensiv/: chuyên sâu, mạnh mẽ, sâu sắc
D. serious/ 'siəriəs/: nghiêm túc, nghiêm trọng
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Teachers use various methods to disseminate knowledge effectively to their students.
A.distribute : phân phát, phổ biến, rải
B. spirit : cổ vũ, làm biến mất
C. memorize : ghi nhớ
D. encourage : khuyến khích
Tạm dịch :
Giáo viên sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để phổ biến kiến thức một cách hiệu quả cho học sinh.
Câu 23:
Researchers are developing methods to find the optimal amount for the new medication.
A.worst : tệ nhất
B. best: tốt nhất
C. highest : cao nhất
D. main : chính
Tạm dịch :
Các nhà nghiên cứu đang phát triển các phương pháp để tìm ra liều lượng tốt nhất cho loại thuốc mới.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The principal character in the novel undergoes a transformative journey throughout the story.
A.main : chính
B. minor : thứ yếu, không quan trọng
C. small : nhỏ
D. slight : mỏng manh
Tạm dịch :
Nhân vật chính trong tiểu thuyết trải qua một hành trình biến đổi trong suốt câu chuyện.
Câu 25:
Despite facing numerous challenges in life, she always has a heart of gold, willing to help anyone in need.
A.kindness : tử tế, lòng tốt
B. spite : không bằng lòng, sự thù oán
C. meanness : hèn hạ, bần tiện
D. cruelty : sự độc ác, tàn bạo
Tạm dịch :
Mặc dù đối mặt với nhiều thử thách trong cuộc sống, cô ấy luôn có tấm lòng nhân hậu, sẵn sàng giúp đỡ bất kỳ ai cần.
- Ta có thành ngữ : have/has a heart of gold : tấm lòng vàng, nhân hậu
Câu 26:
The premiere of Beethoven's masterpiece (26) _________ place in Austria's capital city on the 7th of May
- Take place : diễn ra, xảy ra
Chọn A
Câu 27:
The German composer lived and worked in Vienna for much of his life.(27) _________, he composed his most famous works there.
A. Yet : tuy
B. Regardless : bất chấp
C. Nevertheless : tuy nhiên
D. Therefore : do đó
Chọn D
Câu 28:
You're lifted up…when you're singing." (28) _________ people think the Ninth Symphony is one of the greatest pieces of music ever written.
A. another + N số ít : một cái khác
B. many + N số nhiều : nhiều
C. other + N số nhiều : những cái khác , người khác
D. few+ N đếm được số nhiều : một ít
Chọn B
Câu 29:
The symphony's fourth movement is called Ode to Joy,(29) _________ was revolutionary 200 years ago because it used a choir
Câu 30:
The Ode (30) _________ peace and international understanding. A singer in a Viennese choir called Beethoven's Ninth "wonderful". She added that it "moves from the darkness to the light".
A. achieves : đạt được
B. behaves : cư xử
C. explains : giải thích
D. represents : đại diện
Chọn D
Câu 31:
The passage is mainly about __________ ?
Tạm dịch :
Đoạn văn chủ yếu nói về __________?
A. Những tác động tiêu cực của mạng xã hội đối với sức khỏe tâm thần.
B. Tác động của việc truy cập Internet đến sức khỏe.
C. Việc sử dụng điện thoại thông minh trong trường học.
D. Tầm quan trọng của việc đi bộ trong thiên nhiên.
- A new study says Internet access is good for our health. A report from the Oxford Internet Institute in the UK suggested that being connected to the worldwide web has a positive effect on our well-being. Một nghiên cứu mới cho biết truy cập Internet tốt cho sức khỏe của chúng ta. Một báo cáo từ Viện Internet Oxford ở Anh cho rằng việc kết nối với mạng toàn cầu có tác động tích cực đến sức khỏe của chúng ta.
Chọn B
Câu 32:
The word those in paragraph 1 refers to __________.
Tạm dịch :
Từ “those” trong đoạn 1 đề cập đến __________.
A. nhà nghiên cứu
B. các nước
C. kinh nghiệm tích cực
D. người
Chọn D
Câu 33:
The word provoked is closest in meaning to __________.
Tạm dịch : Từ bị khiêu khích, chọc tức có nghĩa gần nhất với __________.
A. bị ảnh hưởng B. bị sốc
C. ngạc nhiên D. bị tổn hại ( tinh thần ) nên gần như là bị tức giận đến mức tổn thương tổn hại
Chọn D
Câu 34:
Internet access was found to have a positive effect similar to __________.
Tạm dịch : Truy cập Internet được cho là có tác động tích cực tương tự như __________.
A. đi dạo trong thiên nhiên
B. học những điều mới
C. kết bạn mới
D. sở thích luyện tập
- One was the suggestion that Internet access had a similar, positive effect to walking in nature: Một trong số đó là ý kiến cho rằng việc truy cập Internet có tác động tích cực tương tự như việc đi bộ trong thiên nhiên.
Chọn A
Câu 35:
according to the passage, all of the following are true, EXCEPT_______?
Tạm dịch :
Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ_________?
A. Nghiên cứu bao gồm dữ liệu từ 168 quốc gia.
B. Truy cập Internet được cho là giúp cải thiện sự hài lòng trong cuộc sống.
C. Nghiên cứu kết luận rằng mạng xã hội có ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe tâm thần.
D. Dữ liệu được thu thập kéo dài từ năm 2006 đến năm 2021.
- The data was gathered between the years 2006 and 2021
- Researchers looked at data on people's Internet use and mental health from 168 countries.
- These included life satisfaction, positive experiences and happiness with social life.
Chọn C
Câu 36:
Which of the following can be the best title for the passage?
Tạm dịch : Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Mối đe dọa của biến đổi khí hậu đối với gấu Bắc Cực
B. Gấu Bắc Cực: Một loài có nguy cơ tuyệt chủng nhưng có tiềm năng y tế
C. Gấu Bắc Cực: Những người sống sót ở Vòng Bắc Cực
D. Sự thích nghi di truyền của gấu Bắc Cực
Chọn B
Câu 37:
Polar bears' ability to maintain strong and dense bones during fasting could have __________.
Tạm dịch :
Khả năng duy trì xương chắc khỏe và dày đặc của gấu Bắc cực trong thời gian nhịn ăn có thể có __________.
A. tiềm năng cho y học của con người.
B. loãng xương
C. động vật hùng vĩ
D. dự trữ canxi và calo
Chọn A
- Despite this, their bones remain strong and dense.Moreover, polar bears can form unusual relationships with other species, including playing with the dogs used to pull sleds in the Arctic. Remarkably, one hand-raised polar bear called Agee has formed a close relationship with her owner Mark Dumas to the point where they even swim together. This is even more astonishing since polar bears are known to actively hunt humans in the wild. If climate change were to lead to their extinction, this would mean not only the loss of potential breakthroughs in human medicine…,: Mặc dù vậy, xương của chúng vẫn chắc khỏe và dày đặc. Hơn nữa, gấu Bắc Cực có thể hình thành mối quan hệ bất thường với các loài khác, bao gồm cả việc chơi đùa với những con chó dùng để kéo xe trượt tuyết ở Bắc Cực. Đáng chú ý, một chú gấu Bắc Cực được nuôi bằng tay tên là Agee đã hình thành mối quan hệ thân thiết với chủ nhân Mark Dumas của nó đến mức chúng thậm chí còn bơi cùng nhau. Điều này thậm chí còn đáng kinh ngạc hơn vì gấu Bắc Cực được biết đến là loài tích cực săn lùng con người trong tự nhiên. Nếu biến đổi khí hậu dẫn đến sự tuyệt chủng của chúng, điều này không chỉ có nghĩa là mất đi những đột phá tiềm năng trong y học của con người..
Câu 38:
The word them in paragraph 2 refers to __________.
Tạm dịch : Từ “them” ở đoạn 2 đề cập đến __________.
A. khí hậu ấm hơn
B. gấu nâu
C. cấu trúc di truyền của gấu Bắc Cực
D. Shi Ping Liu và các đồng nghiệp
Chọn D
- A 2014 study by Shi Ping Liu and colleagues sheds light on this mystery. They compared the genetic structure of polar bears with that of their closest relatives from a warmer climate, the brown bears. This allowed them to determine the genes that have allowed polar bears to survive in one of the toughest environments on Earth. Một nghiên cứu năm 2014 của Shi Ping Liu và các đồng nghiệp đã làm sáng tỏ bí ẩn này. Họ so sánh cấu trúc di truyền của gấu Bắc Cực với họ hàng gần nhất của chúng ở vùng có khí hậu ấm hơn là gấu nâu. Điều này cho phép họ xác định các gen giúp gấu Bắc cực tồn tại ở một trong những môi trường khắc nghiệt nhất trên Trái đất.
Câu 39:
The word undergo in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Tạm dịch : Từ trải qua ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _______.
A. chấp nhận B. chịu đựng, đau khổ C. thừa nhận D. thừa nhận
Chọn B
Câu 40:
The word majestic in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Tạm dịch : Từ hoành tráng ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _______.
A..hoàng gia B. bình thường C. hùng vĩ, oai nghiêm D. không ấn tượng
Chọn C
Câu 41:
According to the passage, which of the following statements is NOT TRUE?
Tạm dịch : Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
A. Gấu Bắc Cực có tới 11 cm mỡ bên dưới da.
B. Gấu Bắc cực sở hữu một gen gọi là APOB giúp giảm mức cholesterol LDL.
C. Gấu Bắc Cực cái không trải qua những điều kiện khắc nghiệt khi mang thai.
D. Gấu Bắc Cực có thể cung cấp những hiểu biết sâu sắc về bệnh tim ở người.
Chọn C
- Female polar bears, however, undergo extreme conditions during every pregnancy. Once autumn comes around, these females will dig maternity dens in the snow and will remain there throughout the winter, both before and after the birth of their cubs. This process results in about six months of fasting, where the female bears have to keep themselves and their cubs alive, depleting their own calcium and calorie reserves. Tuy nhiên, gấu Bắc Cực cái phải trải qua những điều kiện khắc nghiệt trong mỗi lần mang thai. Khi mùa thu đến, những con cái này sẽ đào ổ đẻ trong tuyết và ở đó suốt mùa đông, cả trước và sau khi sinh con. Quá trình này dẫn đến việc nhịn ăn khoảng sáu tháng, trong đó những con gấu cái phải giữ cho bản thân và đàn con của chúng sống sót, làm cạn kiệt lượng canxi và calo dự trữ của chúng.
Câu 42:
What can be inferred from the passage regarding polar bears' genetic adaptations?
Tạm dịch : Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn nói về sự thích nghi di truyền của gấu Bắc Cực?
A. Gấu Bắc Cực có những điểm tương đồng về di truyền với gấu nâu.
B. Gen APOB chỉ có ở gấu Bắc cực và không có ở gấu nâu.
C. Gấu Bắc cực thiếu sự thích nghi di truyền để tồn tại trong điều kiện khắc nghiệt.
D. Các nghiên cứu di truyền về gấu Bắc Cực vẫn chưa có kết quả thuyết phục.
Chọn A
- So sánh cấu trúc di truyền: Đoạn văn nói rằng một nghiên cứu của Shi Ping Liu và các đồng nghiệp đã so sánh cấu trúc di truyền của gấu Bắc cực với cấu trúc di truyền của gấu nâu. Điều này cho thấy có cơ sở để so sánh do có chung vật liệu di truyền.
- Xác định các gen cụ thể: Các nhà nghiên cứu đã xác định được các gen cụ thể, chẳng hạn như gen APOB, ở gấu Bắc cực có sự khác biệt hoặc thích nghi so với gen ở gấu nâu. Điều này chỉ ra rằng mặc dù có những điểm tương đồng nhưng cũng có những khác biệt đáng kể đã tiến hóa để giúp gấu Bắc cực tồn tại trong môi trường độc đáo của chúng.
- Ý nghĩa của việc chia sẻ gen: Vì nghiên cứu có thể xác định được sự khác biệt nên nó có ý rằng phải có sự tương đồng cơ bản trong cấu trúc di truyền của gấu Bắc cực và gấu nâu.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He ate a lot of street food. He had a stomachache all night.
Tạm dịch :
Anh ấy đã ăn rất nhiều đồ ăn được bán ở lề đường. Anh ấy bị đau bụng cả đêm.
- Cấu trúc câu điều kiện : hành động đã xảy ra trong quá khứ dùng câu đk loại 3 :
If + S + had + V3 , S+ would/ could/ might(not) + have + V3
Chọn B
Câu 44:
She commuted that road alone countless times during the night. Then she came to realize the true extent of its peril.
Tạm dịch :
Cô đã đi lại con đường đó một mình rất nhiều lần vào ban đêm. Sau đó, cô ấy mới nhận ra mức độ nguy hiểm thực sự của nó.
A. Ngay khi cô nhận ra mức độ nguy hiểm thực sự của nó, cô đã đi lại con đường đó một mình vô số lần trong đêm.
B. Mãi cho đến khi cô nhận ra mức độ nguy hiểm thực sự của nó, cô mới đi lại con đường đó một mình vô số lần trong đêm.
C. Mãi cho đến khi cô đi lại con đường đó một mình vô số lần trong đêm, cô mới nhận ra mức độ nguy hiểm thực sự của nó.
D. Gần như cô ấy đã đi lại con đường đó một mình vô số lần trong đêm khi cô ấy nhận ra mức độ nguy hiểm thực sự của nó.
- Câu A, B, D đều sai nghĩa .
Chọn C
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
People are talking a lot about ultra-processed food (UPF). Experts say that UPF is bad for its health.
Tạm dịch :
Mọi người đang nói nhiều về thực phẩm siêu chế biến (UPF). Các chuyên gia cho rằng UPF có hại cho sức khỏe.
- Sửa its -> our
Chọn D
Câu 46:
The health department issued a warning about the outbreak of a communicative disease in the area, urging residents to take preventive measures.
Tạm dịch :
Sở y tế đưa ra cảnh báo về sự bùng phát dịch bệnh truyền nhiễm trên địa bàn, kêu gọi người dân thực hiện các biện pháp phòng ngừa.
- Sửa communicative : dễ truyền, cởi mở -> communicable : có thể lan truyền, có thể lây lan
Chọn C
Câu 47:
Yesterday, I meet my old friend for lunch and we reminisced about our school days.
Tạm dịch :
Hôm qua, tôi gặp lại người bạn cũ của mình để ăn trưa và chúng tôi cùng ôn lại những ngày còn đi học.
- Sửa meet -> met
Chọn A
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Cutting down forests for farming purposes of locals is always banned by local authorities.
Tạm dịch :
Việc chặt phá rừng để làm nương rẫy của người dân địa phương luôn bị chính quyền địa phương cấm.
- Ban = muútn’t
Chọn B
Câu 49:
It has been many years since the last time we said goodbye to each other.
Tạm dịch :
Đã nhiều năm trôi qua kể từ lần cuối cùng chúng tôi nói lời chia tay với nhau.
- The last time : lần cuối …= S + haven’t + v3 + since / for ..: không làm gì từ khi / trong bao lâu …
Chọn D
Câu 50:
“I believe he will live well even if I'm not by his side”, she said.
Tạm dịch :
“Tôi tin anh ấy sẽ sống tốt dù không có tôi ở bên cạnh”, cô nói.
- Cấu trúc: câu trực tiếp -> gián tiếp
Chọn C