Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (4 mã đề gốc)

Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (4 mã đề gốc)

Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 - Mã đề 403

  • 4302 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đáp án B phát âm là /id/, các đáp án còn lại phát âm là /d/


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

If you want to become a famous music composer, you need to have talent and determination.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Famous (nổi tiếng) >< unknown (không nổi tiếng)

Dịch: Nếu bạn muốn trở thành một nhà soạn nhạc nổi tiếng, bạn cần phải có tài năng và sự quyết tâm.


Câu 6:

The arguments Prof. Parker made were controversial and some scholars were taking issue with him.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Taking issue (gây tranh cãi) >< showing agreement (thể hiện sự đồng ý)

Dịch: Những lập luận mà Giáo sư Parker đưa ra đã gây tranh cãi và một số học giả đã đồng ý với ông.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

I would be grateful if you could tell me how to download this file from the website.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Grateful = thankful (biết ơn)

Dịch: Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể cho tôi biết cách tải xuống tệp này từ trang web!


Câu 8:

Vietnamese women are expected to maintain traditional key values from young ages.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Key = important (quan trọng)

Dịch: Phụ nữ Việt Nam được kỳ vọng sẽ duy trì những giá trị truyền thống chủ đạo từ khi còn trẻ.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Tony is in a café.

- Tony: “Can I have a cup of coffee with ice?” - Waiter: “______.”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dịch: Tony đang ở trong một quán cà phê.

- Tony: "Tôi có thể uống một tách cà phê đá được không?"

- Người phục vụ: “Chắc chắn rồi. Làm ơn đợi một chút."


Câu 10:

Fiona and Lan are talking about hunting wild animals.

- Fiona: "I think hunting wild animals should be banned."

- Lan: “______. Many wild animals are in danger of extinction."

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dịch: Fiona và Lan đang nói về việc săn bắt động vật hoang dã.

- Fiona: “Tôi nghĩ việc săn bắn động vật hoang dã nên bị cấm.”

- Lan: “Đó là điều chắc chắn. Nhiều loài động vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng.”


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

A new restaurant in our district ______ two days ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dùng câu bị động quá khứ đơn vì có “two days ago”

Dịch: Một nhà hàng mới đã được mở ở quận của chúng tôi hai ngày trước.


Câu 12:

The ______ in the theatre gave the singer a long applause for her excellent performance.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khán giả ở nhà hát dùng “audience”

Dịch: Khán giả trong rạp đã dành cho nữ ca sĩ những tràng pháo tay dài vì phần trình diễn xuất sắc của cô.


Câu 13:

You should ______ the form and hand it in as soon as possible.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Fill in = điền vào

Dịch: Bạn nên điền vào biểu mẫu và gửi nó càng sớm càng tốt.


Câu 14:

In order to ______ soft skills, my brother has decided to attend a training course.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ô trống cần động từ (in order to + Vinf: để mà …)

Dịch: Để rèn giũa các kỹ năng mềm, anh trai tôi đã quyết định tham gia một khóa đào tạo.


Câu 15:

____ you practise speaking English, the more fluent your English becomes.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cấu trúc so sánh càng càng: the more + long adj/ adv + S + V, the more + long adj/ adv + S + V

Dịch: Bạn càng thực hành nói tiếng Anh, tiếng Anh của bạn càng trở nên trôi chảy hơn.


Câu 16:

He lives in a small house ____ the city.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

In the city = trong thành phố

Dịch: Anh ấy sống trong một ngôi nhà nhỏ ở thành phố.


Câu 17:

____ she studied hard, she couldn't get a high score.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Although + mệnh đề (Mặc dù …)

Dịch: Dù học hành chăm chỉ nhưng cô ấy không thể đạt điểm cao.


Câu 18:

I picked up some holiday brochures ____ around the table at the travel agency.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cấu trúc rút gọn của “which lie” là lying (dùng Ving)

Dịch: Tôi nhặt một số tờ rơi quảng cáo về kỳ nghỉ nằm quanh bàn ở công ty du lịch.


Câu 19:

Most of the houses in the neighbourhood ____ terrible damage in the fire.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dịch: Hầu hết các ngôi nhà trong khu vực lân cận đều chịu thiệt hại khủng khiếp trong vụ cháy.


Câu 20:

My mom really loves the ____ handbag I gave her on her birthday.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thứ tự các tính từ trong cụm danh từ: ý kiến → kích cỡ → hình dạng → tuổi → màu sắc → xuất xứ → chất liệu → mục đích

Dịch: Mẹ tôi rất thích chiếc túi xách lớn màu đỏ của Mỹ mà tôi đã tặng cho mẹ vào ngày sinh nhật của mẹ.


Câu 21:

The teacher tries her best to ____ sure that her students can understand her explanations.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Make sure = chắc chắn

Dịch: Giáo viên cố gắng hết sức để đảm bảo rằng học sinh có thể hiểu được những lời giải thích của cô.


Câu 22:

They have been living here since they ____ married.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Since + mệnh đề chia ở quá khứ đơn

Dịch: Họ đã sống ở đây kể từ khi họ kết hôn.


Câu 23:

The party will begin _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

As soon as: ngay khi

Dịch: Bữa tiệc sẽ bắt đầu ngay sau khi tất cả các khách mời đến.


Câu 24:

We could tolerate your noisy parties time and again, but throwing bottles out of the window was beyond the ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Beyond the pale = không thể tránh khỏi

Dịch: Chúng tôi có thể chịu đựng những bữa tiệc ồn ào của bạn hết lần này đến lần khác, nhưng việc ném chai lọ ra ngoài cửa sổ là điều không thể tránh khỏi.


Câu 25:

He will apply for a new job, ____?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi đuôi vế trước khẳng định thì dùng phủ định, vế trước là thì tương lai đơn thì dùng “won’t he”

Dịch: Anh ấy sẽ xin một công việc mới, phải không?


Câu 27:

Without a doubt there are (27) challenges, but there are also examples of when the Internet has haneed someone's life for the better.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Some + danh từ đếm được số nhiều

Dịch: Không nghi ngờ gì nữa, có một số thách thức, nhưng cũng có những ví dụ về thời điểm Internet thúc đẩy cuộc sống của ai đó trở nên tốt đẹp hơn.


Câu 28:

Look at Tara Taylor's case a mother (28) lives in the USA.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đại từ quan hệ “who” thay thế danh từ chỉ người “a mother”

Dịch: Hãy xem trường hợp của Tara Taylor, một bà mẹ sống ở Mỹ.


Câu 29:

When she uploaded a photo of her daughter to Facebook, a facefriend (29) a problem with one of the child's eyes, so Tara took her to the doctor.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Khi đăng ảnh con gái lên Facebook, một người bạn phát hiện một bên mắt của đứa trẻ có vấn đề nên Tara đã đưa con đi khám.


Câu 30:

The story of communication is, in many (30) the story of the human race: we have always shared knowledge and built relationships, whatever means of communication we use.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dịch: Câu chuyện về giao tiếp, về nhiều mặt là câu chuyện của loài người: chúng ta luôn chia sẻ kiến thức và xây dựng các mối quan hệ, dù chúng ta sử dụng bất cứ phương tiện giao tiếp nào.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

As Australia's largest and oldest city, Sydney carries many traces of its history. Time seems to stand still in the city's old streets and in its many magnificent, ancient buildings, such as the Sydney Town Hall, the Queen Victoria Building and St. Mary's Cathedral. To explore the city's present and past, head for The Rocks - the oldest neighbourhood in Australia and Sydney, where sandstone houses built in the 18 century still stand. You can stroll through the pretty streets, visit a traditional pub for some craft beer, and try delicious local dishes.

Sydney is blessed with natural gifts that few cities can rival. This city is full of greenery. Parks and nature reserves mingle with urban areas. Thanks to this, you need not travel far to see rare species in numerous city zoos: or enjoy fresh air and a range of plants from all corners of the world, all gathered in boundless parks. For those visitors keen to explore the sea, Sydney is heaven with over 70 spectacular bays and beaches. These include beautiful Bondi Beach, which is said to be the loveliest on the planet, where visitors can sunbathe, and play various water sports.

Sydney is said to be a miniature world of attractions, captivating visitors. It is a must-go destination on every tourist's bucket list, should they visit the beautiful land of Australia

(Adapted from Heritage)

Which of the following can be the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tiêu đề đúng nhất cho bài đọc là: Sydney - Một điểm đến phải tới.


Câu 32:

According to paragraph 1, The Rocks _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: To explore the city's present and past, head for The Rocks - the oldest neighbourhood in Australia and Sydney, where sandstone houses built in the 18 century still stand.

Dịch: Để khám phá hiện tại và quá khứ của thành phố, hãy đến The Rocks - khu phố cổ nhất ở Úc và Sydney, nơi những ngôi nhà bằng đá sa thạch được xây dựng từ thế kỷ 18 vẫn còn sừng sững.


Câu 33:

The word rival in paragraph 2 is closest in meaning to _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Rival ~ match (sánh)


Câu 34:

The word These in paragraph 2 refers to _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: For those visitors keen to explore the sea, Sydney is heaven with over 70 spectacular bays and beaches. These include beautiful Bondi Beach, which is said to be the loveliest on the planet, where visitors can sunbathe, and play various water sports.

Dịch: Đối với những du khách muốn khám phá biển, Sydney là thiên đường với hơn 70 vịnh và bãi biển ngoạn mục. Có thể kể đến như Bãi biển Bondi xinh đẹp, được cho là đáng yêu nhất hành tinh, nơi du khách có thể tắm nắng và chơi nhiều môn thể thao dưới nước.


Câu 35:

Which of the following is TRUE about Sydney according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu: Parks and nature reserves mingle with urban areas.

Dịch: Các công viên và khu bảo tồn thiên nhiên hòa mình vào các khu đô thị.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

When I saw her name on the screen, it took me right back to the moment she had moved away with her family ten years before. We had been such close friends at primary school. To begin with, she and I had not hit it off, perhaps because we were both timid. We had quickly got over that, though, and as time went on, we had become really good friends, until you almost never saw one of us without the other.

And now after so much time apart, there was her name. She had sent me a friend request. I knew she had been living abroad, and her profile picture showed her on the beach. I had been expecting her to look different after ten years. The girl in the photo was the same old Lauren, though.

Nowadays, it is easy to find old friends thanks to social networking sites. There are lots of stories about long lost friends getting back in after years apart. It was odd because I had been thinking about our friendship too and now here she was!

She told me about the place where she had that had happened to me. Before long, the years melted away and we were the same two girls who had spent so much time together. Of course, true friends are loyal and listen to you when you are down. And they are the people you have fun with. But deep down, I realised that the truest friends are those you are most yourself with. And that is something that never changes. That is what Lauren and I learned that day, the day we realised our friendship was so precious and had never really ended in the first place.

(Adapted from Optimise)

Which of the following can be the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tiêu đề đúng nhất cho bài đọc là: Những người bạn đã mất từ lâu.


Câu 37:

The phrase hit it off in paragraph 1 mostly means _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hit it off = becoming friends immediately (trở thành bạn bè ngay lập tức)


Câu 38:

According to paragraph 2, the author _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: I had been expecting her to look different after ten years. The girl in the photo was the same old Lauren, though.

Dịch: Tôi đã mong đợi cô ấy trông khác sau mười năm. Tuy nhiên, cô gái trong bức ảnh vẫn là Lauren cũ.


Câu 39:

The word odd in paragraph 3 is closest in meaning to _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Odd = strange (lạ)


Câu 40:

The word they in paragraph 4 refers to _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: Of course, true friends are loyal and listen to you when you are down. And they are the people you have fun with.

Dịch: Tất nhiên, những người bạn thực sự luôn trung thành và lắng nghe bạn khi bạn thất vọng. Và họ là những người mà bạn vui vẻ cùng.


Câu 41:

Which of the following is NOT true according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: There are lots of stories about long lost friends getting back in after years apart.

Dịch: Có rất nhiều câu chuyện về những người bạn đã mất từ lâu trở lại sau nhiều năm xa cách.


Câu 42:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: That is what Lauren and I learned that day, the day we realised our friendship was so precious and had never really ended in the first place.

Dịch: Đó là những gì Lauren và tôi học được vào ngày hôm đó, ngày mà chúng tôi nhận ra tình bạn của mình thật đáng quý và chưa bao giờ thực sự kết thúc ngay từ đầu.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The newly advertised product had just been on sale. Customers realised that it had lots of defects.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cấu trúc đảo ngữ với Hardly: Hardly + trợ động từ + S + V ….

Dịch: Sản phẩm mới được quảng cáo vừa được bán. Khách hàng nhận ra rằng nó có rất nhiều khiếm khuyết.

D. Hầu như không có sản phẩm mới được quảng cáo được bán khi khách hàng nhận ra rằng nó có nhiều khuyết tật.


Câu 44:

It's impossible for Laura to finish the report. You should help her.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dịch: Laura không thể hoàn thành bản báo cáo. Bạn nên giúp cô ấy.

D. Trừ khi bạn giúp cô ấy, Laura sẽ không thể hoàn thành bản báo cáo.


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The new exhibition centre in our town has attracted many visitors because of their unique collections of visual arts.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Sửa lại: its (tính từ sở hữu của chủ ngữ số ít)

Dịch: Trung tâm triển lãm mới ở thị trấn của chúng tôi đã thu hút rất nhiều du khách vì những bộ sưu tập nghệ thuật thị giác độc đáo của nó.


Câu 46:

The Tale of Tam and Cam use to be one of her favourite stories when she was at school.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sửa lại: used (used to Vinf: đã từng)

Dịch: Truyện Tấm và Cám từng là một trong những truyện cô yêu thích nhất khi còn đi học.


Câu 47:

The principle of comprehensive inputs states that the language provided for students should go only a little beyond their current experience and understanding.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sửa lại: comprehensible (dễ hiểu, có thể hiểu được)

Dịch: Nguyên tắc đầu vào dễ hiểu nói rằng ngôn ngữ được cung cấp cho sinh viên chỉ nên vượt xa kinh nghiệm và hiểu biết hiện tại của họ một chút.


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

She last wrote to her pen pal 6 months ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dịch: Lần cuối cùng cô ấy viết cho người bạn cùng bút của mình là 6 tháng trước.

C. Cô ấy đã không viết thư cho bạn thân trong 6 tháng.


Câu 49:

“My mum gave me some pocket money,” said Jerry.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp cần thay đổi chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ và lùi thì của động từ

Dịch: Jerry nói: “Mẹ tôi đã cho tôi một ít tiền tiêu vặt.

D. Jerry nói rằng mẹ của anh ấy đã cho anh ấy một số tiền tiêu vặt.


Câu 50:

It is possible that he will not attend the meeting.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Có khả năng là anh ấy sẽ không tham dự cuộc họp.

Dùng “may” để diễn tả khả năng xảy ra của một việc

B. Anh ấy có thể không tham dự cuộc họp.


Bắt đầu thi ngay