Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (4 mã đề gốc)
Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 - Mã đề 404
-
4329 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án đúng là: B
Đáp án B phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /id/, các đáp án còn lại phát âm là /d/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My mom really loves the ______ handbag I gave her on her birthday.
Đáp án đúng là: A
Thứ tự các tính từ trong cụm danh từ: ý kiến → kích cỡ → hình dạng → tuổi → màu sắc → xuất xứ → chất liệu → mục đích
Dịch: Mẹ tôi rất thích chiếc túi xách lớn màu đỏ của Mỹ mà tôi đã tặng cho mẹ vào ngày sinh nhật của mẹ.
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
Khán giả ở nhà hát dùng “audience”
Dịch: Khán giả trong rạp đã dành cho nữ ca sĩ những tràng pháo tay dài vì phần trình diễn xuất sắc của cô.
Câu 7:
They have been living here since they ______ married.
Đáp án đúng là: A
Since + mệnh đề chia ở quá khứ đơn
Dịch: Họ đã sống ở đây kể từ khi họ kết hôn.
Câu 8:
I picked up some holiday brochures ______ around the table at the travel agency.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc rút gọn của “which lie” là lying (dùng Ving)
Dịch: Tôi nhặt một số tờ rơi quảng cáo về kỳ nghỉ nằm quanh bàn ở công ty du lịch.
Câu 9:
The party will begin ______.
Đáp án đúng là: D
As soon as: ngay khi
Dịch: Bữa tiệc sẽ bắt đầu ngay sau khi tất cả các khách mời đến.
Câu 10:
______ you practise speaking English, the more fluent your English becomes.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc so sánh càng càng: the more + long adj/ adv + S + V, the more + long adj/ adv + S + V
Dịch: Bạn càng thực hành nói tiếng Anh, tiếng Anh của bạn càng trở nên trôi chảy hơn.
Câu 11:
Most of the houses in the neighbourhood ______ terrible damage in the fire.
Đáp án đúng là: D
Dịch: Hầu hết các ngôi nhà trong khu vực lân cận đều chịu thiệt hại khủng khiếp trong vụ cháy.
Câu 12:
We could tolerate your noisy parties time and again, but throwing bottles out of the window was beyond the ______.
Đáp án đúng là: C
Beyond the pale = không thể tránh khỏi
Dịch: Chúng tôi có thể chịu đựng những bữa tiệc ồn ào của bạn hết lần này đến lần khác, nhưng việc ném chai lọ ra ngoài cửa sổ là điều không thể tránh khỏi.
Câu 13:
The teacher tries her best to ______ sure that her students can understand her explanations.
Đáp án đúng là: C
Make sure = chắc chắn
Dịch: Giáo viên cố gắng hết sức để đảm bảo rằng học sinh có thể hiểu được những lời giải thích của cô.
Câu 14:
You should ______ the form and hand it in as soon as possible.
Đáp án đúng là: B
Fill in = điền vào
Dịch: Bạn nên điền vào biểu mẫu và gửi nó càng sớm càng tốt.
Câu 15:
A new restaurant ______ in our district two days ago.
Đáp án đúng là: C
Dùng câu bị động quá khứ đơn vì có “two days ago”
Dịch: Một nhà hàng mới đã được mở ở quận của chúng tôi hai ngày trước.
Câu 16:
He will apply for a new job, ______?
Đáp án đúng là: B
Câu hỏi đuôi vế trước khẳng định thì dùng phủ định, vế trước là thì tương lai đơn thì dùng “won’t he”
Dịch: Anh ấy sẽ xin một công việc mới, phải không?
Câu 17:
He lives in a small house ______ the city.
Đáp án đúng là: A
In the city = trong thành phố
Dịch: Anh ấy sống trong một ngôi nhà nhỏ ở thành phố.
Câu 18:
______ she studied hard, she couldn't get a high score.
Đáp án đúng là: B
Although + mệnh đề (Mặc dù …)
Dịch: Dù học hành chăm chỉ nhưng cô ấy không thể đạt điểm cao.
Câu 19:
In order to ______ soft skills, my brother has decided to attend a training course.
Đáp án đúng là: C
Ô trống cần động từ (in order to + Vinf: để mà …)
Dịch: Để rèn giũa các kỹ năng mềm, anh trai tôi đã quyết định tham gia một khóa đào tạo.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Tony is in a café.
- Tony: “Can I have a cup of coffee with ice?” - Waiter: “ ______.”
Đáp án đúng là: B
Dịch: Tony đang ở trong một quán cà phê.
- Tony: "Tôi có thể uống một tách cà phê đá được không?"
- Người phục vụ: “Chắc chắn rồi. Làm ơn đợi một chút."
Câu 21:
Fiona and Lan are talking about hunting wild animals.
- Fiona: "I think hunting wild animals should be banned."
- Lan: “______. Many wild animals are in danger of extinction."
Đáp án đúng là: A
Dịch: Fiona và Lan đang nói về việc săn bắt động vật hoang dã.
- Fiona: “Tôi nghĩ việc săn bắn động vật hoang dã nên bị cấm.”
- Lan: “Đó là điều chắc chắn. Nhiều loài động vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng.”
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meal underlined word(s) in each of the following questions
If you want to become a famous music composer, you need to have talent and determination.
Đáp án đúng là: A
Famous (nổi tiếng) >< unknown (không nổi tiếng)
Dịch: Nếu bạn muốn trở thành một nhà soạn nhạc nổi tiếng, bạn cần phải có tài năng và sự quyết tâm.
Câu 23:
The arguments Prof. Parker made were controversial and some scholars were taking issue with him.
Đáp án đúng là: C
Taking issue (gây tranh cãi) >< showing agreement (thể hiện sự đồng ý)
Dịch: Những lập luận mà Giáo sư Parker đưa ra đã gây tranh cãi và một số học giả đã đồng ý với ông.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meanin underlined word in each of the following questions.
Vietnamese women are expected to maintain traditional key values from young ages.
Đáp án đúng là: A
Key = important (quan trọng)
Dịch: Phụ nữ Việt Nam được kỳ vọng sẽ duy trì những giá trị truyền thống chủ đạo từ khi còn trẻ.
Câu 25:
I would be grateful if you could tell me how to download this file from the website!
Đáp án đúng là: C
Grateful = thankful (biết ơn)
Dịch: Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể cho tôi biết cách tải xuống tệp này từ trang web!
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Imagine you are buying an apple in a supermarket. Which do you choose, one with a small brown mark, or one without? Be honest - you'd go for the apple (26) looks perfect. Supermarkets do this too, but on a much larger scale when buying fruit and vegetables from farmers. And what (27) of the ones with marks on them? They are thrown away. So are the ones that are a funny shape or size.
(28) reason for waste is that people buy more food than they can eat and supermarkets do everything they can to encourage this, for example with offers like “Buy one, get one free”. Developed countries waste about 650 million tons of food each year and so do developing countries. (29), the waste happens for very different reasons. As the world's population grows, this problem will only (30), so we need to take action urgently.
(Adapted from Navigate)
Đáp án đúng là: D
Dùng đại từ quan hệ which thay thế danh từ chỉ vật
Dịch: Thành thật mà nói - bạn sẽ chọn quả táo mà trông hoàn hảo.
Câu 27:
Đáp án đúng là: D
Become of = happen to (xảy ra với)
Dịch: Và điều gì sẽ xảy ra với những quả có dấu trên chúng?
Câu 28:
Đáp án đúng là: D
Another + N đếm được số ít = một … khác
Dịch: Một lý do khác của sự lãng phí là mọi người mua nhiều thực phẩm hơn mức họ có thể ăn và siêu thị làm mọi cách để khuyến khích điều này, chẳng hạn như với các đề nghị như “Mua một tặng một”.
Câu 29:
Đáp án đúng là: C
Dịch: Tuy nhiên, sự lãng phí xảy ra vì những lý do rất khác nhau.
Câu 30:
As the world's population grows, this problem will only (30), so we need to take action urgently.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Khi dân số thế giới tăng lên, vấn đề này sẽ ngày càng trầm trọng hơn, vì vậy chúng ta cần phải hành động khẩn cấp.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
The concept of traffic-free shopping areas goes back a long time. During the Middle Ages, traffic-free shopping areas were built in Middle Eastern countries to allow people to shop in comfort and, more importantly, safety. As far back as 2000 years ago, road traffic was banned from central Rome during the day to allow for the free movement of pedestrians.
The modern, traffic-free shopping street was born in Europe in the 1960s, when both city populations and car ownership increased rapidly. Dirty exhaust from cars and the risks involved in crossing the road were beginning to make shopping an unpleasant and dangerous experience. Many believed the time was right for experimenting with car-free streets, and shopping areas seemed the best place to start.
At first, there was resistance from shopkeepers. They argued that people would avoid streets if they were unable to get to them in their cars. When the first streets in Europe were closed to traffic, there were even noisy demonstrations, as many shopkeepers predicted they would lose customers.
With the arrival of the traffic-free shopping street, many shops, especially those selling things like clothes, food and smaller luxury items, prospered. Unfortunately, shops selling furniture and larger electrical appliances actually saw their sales drop. Many of these were forced to move elsewhere, away from the city centre.
(Adapted from Complete IELTS)
Which of the following can be the best title for the passage?
Đáp án đúng là: D
Tiêu đề hay nhất cho bài đọc là: Chỉ người đi bộ
Câu 32:
According to paragraph 2, shopping became an unpleasant and unsafe experience due to pollution and _____.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Dirty exhaust from cars and the risks involved in crossing the road were beginning to make shopping an unpleasant and dangerous experience.
Dịch: Khí thải bẩn từ ô tô và những rủi ro liên quan đến việc băng qua đường bắt đầu khiến việc mua sắm trở thành một trải nghiệm khó chịu và nguy hiểm.
Câu 33:
The word they in paragraph 3 refers to ______.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: When the first streets in Europe were closed to traffic, there were even noisy demonstrations, as many shopkeepers predicted they would lose customers.
Dịch: Khi những con phố đầu tiên ở châu Âu không cho xe cộ qua lại, thậm chí còn có những cuộc biểu tình ồn ào, vì nhiều chủ cửa hàng dự đoán họ sẽ mất khách.
Câu 34:
The word prospered in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
Đáp án đúng là: B
Prospered (phồn thịnh) = succeeded (thành công)
Câu 35:
Which of the following statements is NOT true according to the passage?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: During the Middle Ages, traffic-free shopping areas were built in Middle Eastern countries to allow people to shop in comfort and, more importantly, safety.
Dịch: Trong suốt thời Trung cổ, các khu mua sắm cấm xe cộ đã được xây dựng ở các nước Trung Đông để cho phép mọi người mua sắm thoải mái và quan trọng hơn là sự an toàn.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Machines already perform a lot of tasks that were usually done by humans, such as building cars, doing complex calculations, and even marking exam papers. But now it seems that ever more intelligent machines are straying into areas where we never envisaged they would go. We have always taken pride in having a unique kind of intelligence that machines could never match, one which allows us to think of new ideas and produce creative and artistic works. But it seems that even here, computers are lining up to compete with us.
Machines can easily be trained to do the physical work of producing art. About ten years ago, a painting robot known as e-David was created at a university in Germany. And recently in New York, the painting 'Portrait of Edmond de Belamy' has been auctioned for nearly half a million dollars. What made it a bit unusual was that the idea, and the image itself, was produced entirely by a computer. A group of young French artists gave instructions to the computer, aiming simply to show that computers can be creative.
Some artists are now working with computers to produce a new kind of art. Computer-generated works of art are certainly interesting, and make us think about the limits of what machines can and cannot do. But not everyone would accept that they qualify as art. Some enthusiasts would argue they do, and the collectors willing to pay high prices for these works would suggest there is definitely a market for computer art. Others, however, would disagree.
Many ‘real’ artists would claim that art is an expression of human intelligence and human emotions. More importantly, it is about a desire to communicate with other people. These things, they argue, are part of being human and can never be produced by a machine.
(Adapted from Formula - Exam Trainer)
Which of the following can be the best title for the passage?
Đáp án đúng là: A
Tiêu đề hay nhất cho bài đọc là: Máy tính có thể trở thành hoạ sĩ không?
Câu 37:
The word envisaged in paragraph 1 is closest in meaning to ____.
Đáp án đúng là: D
Envisage = imagine (tưởng tượng)
Câu 38:
According to paragraph 2, the painting Portrait of Edmond de Belamy ____.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Machines can easily be trained to do the physical work of producing art. About ten years ago, a painting robot known as e-David was created at a university in Germany. And recently in New York, the painting 'Portrait of Edmond de Belamy' has been auctioned for nearly half a million dollars.
Dịch: Máy móc có thể dễ dàng được đào tạo để làm công việc sản xuất nghệ thuật. Khoảng mười năm trước, một robot vẽ tranh được gọi là e-David đã được tạo ra tại một trường đại học ở Đức. Và mới đây tại New York, bức tranh 'Chân dung Edmond de Belamy' đã được bán đấu giá gần nửa triệu đô la.
Câu 39:
Đáp án đúng là: A
Unsual = strange (lạ)
Câu 40:
The word they in paragraph 4 refers to ____.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Many ‘real’ artists would claim that art is an expression of human intelligence and human emotions. More importantly, it is about a desire to communicate with other people. These things, they argue, are part of being human and can never be produced by a machine.
Dịch: Nhiều nghệ sĩ ‘thực sự’ sẽ khẳng định rằng nghệ thuật là sự thể hiện của trí tuệ con người và cảm xúc của con người. Quan trọng hơn, đó là về mong muốn giao tiếp với người khác. Họ cho rằng những thứ này là một phần của con người và không bao giờ có thể được sản xuất bởi máy móc.
Câu 41:
Which of the following is NOT true according to the passage?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: But it seems that even here, computers are lining up to compete with us.
Dịch: Nhưng có vẻ như ngay cả ở đây, máy tính cũng đang xếp hàng để cạnh tranh với chúng ta.
Câu 42:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: Computer-generated works of art are certainly interesting, and make us think about the limits of what machines can and cannot do. But not everyone would accept that they qualify as art. …. Many ‘real’ artists would claim that art is an expression of human intelligence and human emotions.
Dịch: Các tác phẩm nghệ thuật do máy tính tạo ra chắc chắn rất thú vị và khiến chúng ta phải suy nghĩ về giới hạn của những gì máy móc có thể và không thể làm được. Nhưng không phải ai cũng chấp nhận rằng họ đủ tiêu chuẩn là nghệ thuật. …. Nhiều nghệ sĩ ‘thực sự’ sẽ khẳng định rằng nghệ thuật là sự thể hiện của trí tuệ con người và cảm xúc của con người.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It is possible that he will not attend the meeting.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Có khả năng là anh ấy sẽ không tham dự cuộc họp.
Dùng “may” để diễn tả khả năng xảy ra của một việc
B. Anh ấy có thể không tham dự cuộc họp.
Câu 44:
"My mum gave me some pocket money," said Jerry.
Đáp án đúng là: C
Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp cần thay đổi chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ và lùi thì của động từ
Dịch: Jerry nói: “Mẹ tôi đã cho tôi một ít tiền tiêu vặt.
C. Jerry nói rằng mẹ của anh ấy đã cho anh ấy một số tiền tiêu vặt.
Câu 45:
She last wrote to her pen pal 6 months ago.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Lần cuối cùng cô ấy viết cho người bạn cùng bút của mình là 6 tháng trước.
C. Cô ấy đã không viết thư cho bạn thân trong 6 tháng.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The Tale of Tam and Cam use to be one of her favourite stories when she was at school.
Đáp án đúng là: A
Sửa lại: used (used to Vinf: đã từng)
Dịch: Truyện Tấm và Cám từng là một trong những truyện cô yêu thích nhất khi còn đi học.
Câu 47:
The new exhibition centre in our town has attracted many visitors because of their unique collections of visual arts.
Đáp án đúng là: C
Sửa lại: its (tính từ sở hữu của chủ ngữ số ít)
Dịch: Trung tâm triển lãm mới ở thị trấn của chúng tôi đã thu hút rất nhiều du khách vì những bộ sưu tập nghệ thuật thị giác độc đáo của nó.
Câu 48:
The principle of comprehensive inputs states that the language provided for students should go only a little beyond their current experience and understanding.
Đáp án đúng là: A
Sửa lại: comprehensible (dễ hiểu, có thể hiểu được)
Dịch: Nguyên tắc đầu vào dễ hiểu nói rằng ngôn ngữ được cung cấp cho sinh viên chỉ nên vượt xa kinh nghiệm và hiểu biết hiện tại của họ một chút.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
It's impossible for Laura to finish the report. You should help her.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Laura không thể hoàn thành bản báo cáo. Bạn nên giúp cô ấy.
B. Trừ khi bạn giúp cô ấy, Laura sẽ không thể hoàn thành bản báo cáo.
Câu 50:
The newly advertised product had just been on sale. Customers realised that it had lots of defects.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Sản phẩm mới được quảng cáo vừa được bán. Khách hàng nhận ra rằng nó có rất nhiều khiếm khuyết.
C. Hầu như không có sản phẩm mới được quảng cáo được bán khi khách hàng nhận ra rằng nó có rất nhiều khiếm khuyết.