- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
Tổng hợp bộ đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh các năm Đề 42
-
60864 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
C
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
Đuôi “-ed” được phát âm là:
- /id/ khi âm trước nó tận cùng là /t/ và /d/
- /t/ khi âm trước nó tận cùng là /ʃ/, /tʃ/, /s/, /p/, /f/, /k/
- /d/ khi âm trước nó tận cùng là các nguyên âm và phụ âm còn lại.
talked /tɔ:kt/ missed /mist/
learned /'lɜ:nid/ (a) hoặc /lɜ:nd/ (v) watched /wɒtʃt/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /d/ hoặc /id/ tuỳ thuộc vào tính từ hay động từ, còn lại là /t/
Chọn C
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
B
Kiến thức: Phát âm “-o”
Giải thích:
gosh /gɒʃ/ most /moust/
frost /frɒst/ cost /kɒst/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /əʊ/ còn lại là /ɒ/
Chọn B
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
supply /sə'plai/ consist /kən'sist/
happen /'hæpən/ delay /di'lei/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
Chọn C
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
D
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
comfortable /'kʌmftəbl/ necessary /'nesəsəri/
memorable /'memərəbl/ unattractive /ʌnə'træktiv/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ nhất
Chọn D
Câu 5:
My brother hopes to travel around the world _____ next summer.
D
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: Trước trạng từ chỉ thời gian “next + thời điểm” ta không dùng mạo từ Tạm dịch: Anh tôi hy vọng sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới vào mùa hè tới.
Chọn D
Câu 6:
If he improved his IT skills, he _____ a job.
B
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2, S + would/could... + V + ...
Tạm dịch: Nếu anh cải thiện kỹ năng công nghệ thông tin của mình, anh ấy hẳn sẽ dễ dàng kiếm được một công việc.
Chọn B
Câu 7:
While I _____ at the bus stop, three buses went by in the opposite direction.
A
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh, hoà hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
Cấu trúc: While + S + was/ were V-ing (hành động đang diễn ra), S + Ved/ V2 (hành động xen vào)
Tạm dịch: Trong khi tôi đang đợi ở trạm xe buýt thì ba chiếc xe buýt đi qua theo hướng ngược lại.
Chọn A
Câu 8:
It was the first time I had visitors _____ I had moved to London.
A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
since: kể từ khi as: như là, bởi vì
for: cho because: bởi vì, do
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi có khách kể từ khi tôi chuyển đến London.
Chọn A
Câu 9:
They advised me _____ visiting the troubled south of the country.
C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Ta có cấu trúc “advise sb against doing sth” = “advise sb not to do sth”: khuyên ai không làm gì Tạm dịch: Họ khuyên tôi không nên đến thăm miền nam gặp khó khăn.
Chọn C
Câu 10:
The work that the students do _____ the year will count towards their final degrees.
A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
during: trong lúc, trong suốt for: cho
by: bằng, trước in: trong
during the year: trong suốt cả năm
Tạm dịch: Công việc mà các sinh viên làm trong năm sẽ được tính vào bằng cấp cuối cùng của họ.
Chọn A
Câu 11:
Over the past 30 years, the average robot price _____ by half in real terms, and even further relative to labor costs.
B
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh, hoà hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + PP +...
Chủ ngữ trong câu là danh từ không đếm được “price” nên ta dùng trợ động từ “has”
Tạm dịch: Trong 30 năm qua, giá robot trung bình đã giảm một nửa theo giá trị thực và thậm chí còn liên quan nhiều hơn đến chi phí lao động.
Chọn B
Câu 12:
Janet admitted _____ the car without insurance.
D
Kiến thức: Dạng của động từ, câu chủ động bị động
Giải thích:
Ta có cụm “admit doing sth”: thừa nhận làm cái gì
Chủ ngữ trong câu là người, và về nghĩa thì câu này là câu chủ động, cho nên đáp án B loại Tạm dịch: Janet thừa nhận đã lái xe mà không có bảo hiểm.
Chọn D
Câu 13:
He should have his visa _____ before it expires if he does not want to be deported.
C
Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả/ truyền khiến
Giải thích: Ta có cấu trúc “have sth done”: có cái gì được làm (bởi ai đó, không phải tự mình thực hiện) Tạm dịch: Anh ta nên gia hạn visa trước khi hết hạn nếu anh ta không muốn bị trục xuất.
Chọn C
Câu 14:
The process of _____ Jackson from a talented teenager into a franchise player began in training camp.
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
transform (v): biến đổi convert (v): chuyển đổi
exchange (v): trao đổi alter (v): thay đổi
Tạm dịch: Quá trình biến Jackson từ một thiếu niên tài năng thành một người hay nhân nhượng bắt đầu trong trại huấn luyện.
Chọn B
Câu 15:
The Supreme Court decision _____ the way for further legislation on civil rights.
D
Kiến thức: Cụm động từ/ thành ngữ
Giải thích: Ta có cụm “pave the way for”: mở đường cho...
Tạm dịch: Phán quyết của Tòa án Tối cao đã mở đường cho luật pháp về quyền dân sự.
Chọn D
Câu 16:
These _____ suggest that there is not direct link between unemployment and crime.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
reading (n): sách báo để đọc, dị bản discovery (n): sự tìm ra, khám phá ra
finding (n): điều khám phá ra output (n): đầu ra; lượng ra
Tạm dịch: Những phát hiện này cho thấy không có mối liên hệ trực tiếp giữa thất nghiệp và tội phạm.
Chọn C
Câu 17:
The situation has become _____ worse, and it is now impossible to handle.
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
progressively (adv): tăng dần, tuần tự, từng bước continuously (adv): một cách liên tục
frequently (adv): một cách thường xuyên constantly (adv): một cách liên tục
Tạm dịch: Tình hình đã trở nên tồi tệ dần dần, và bây giờ không thể xử lý được.
Chọn A
Câu 18:
When someone is down on their _____, friends are not easy to find.
B
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: Ta có cụm “to be down on one’s luck”: ở trong tình trạng tồi tệ Tạm dịch: Khi ai đó ở tình trạng tồi tệ, không dễ để tìm thấy bạn bè.
Chọn B
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Congo's presidential election is hoped to enable the country's first peaceful, democratic transfer of power since independence from Belgium in 1960.
D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
transfer (n): sự chuyển
transplant (n): sự ghép removal (n): sự dời đi,
conversion (n): sự đổi, sự chuyển đổi shifting (n): sự chuyển
=> transfer = shifting
Tạm dịch: Cuộc bầu cử tổng thống của Congo được hy vọng sẽ cho phép chuyển giao quyền lực dân chủ, hòa bình đầu tiên kể từ khi giành độc lập từ Bỉ năm 1960.
Chọn D
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
We are having a surprise party for Susan next Saturday, so don't give the secret away by saying anything to her.
B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
give the secret away: tiết lộ bí mật
ask anyone to come: yêu cầu ai đó đến tell her the secret: nói ra bí mật
go to the party: đi tới bữa tiệc find out the secret: tìm ra bí mật
=> give the secret away = tell her the secret
Tạm dịch: Chúng ta sẽ có một bữa tiệc bất ngờ cho Susan vào thứ bảy tới, vì vậy đừng tiết lộ bí mật bằng cách nói bất cứ điều gì với cô ấy.
Chọn B
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Telomeres are the tiny caps on the ends of chromosomes that protect our DNA from damage during cell division.
C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
protect (v): bảo vệ
guard (v): bảo vệ shape (n): hình dạng
attack (v): tấn công save (v): cứu, lưu trữ
=> protect >< attack
Tạm dịch: Telomere là những cái mũ nhỏ ở đầu nhiễm sắc thể bảo vệ DNA của chúng ta khỏi bị hư hại trong quá trình phân chia tế bào.
Chọn C
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
If you say bad things about the person who give a job you bite the hand that feeds you.
C
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
bite the hand that feeds you: làm hại ai đó đã từng giúp đỡ bạn
be unfriendly: không thân thiện be ungrateful: vô ơn
be thankful: biết ơn be devoted: tận tụy
=> bite the hand that feeds you >< be thankful
Tạm dịch: Nếu bạn nói những điều không hay về người đã cho bạn công việc thì bạn thật vô ơn.
Chọn C
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Jane and Janet are talking about their favorite sports.
Jane: “Are you interested in scuba diving?” - Janet: “ _____ .”
B
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Tạm dịch:
Jane và Janet đang nói về những môn thể thao yêu thích của họ.
Jane: "Có phải bạn thích lặn không?" - Janet: “_______.”
A. Rất thích. Cuộc sống dưới đáy biển đang bị ô nhiễm mạnh mẽ.
B. Rất thích. Cuộc sống dưới đáy biển thật hấp dẫn.
C. Không. Cuộc sống dưới đáy biển quá đắt đỏ.
D. Ừm, bây giờ mọi thứ đã khác đi nhiều.
Chọn B
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Mary is talking to her professor in his office.
- Professor: “Congratulations on your award.”
- Mary: “______.”
B
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Tạm dịch:
Mary đang nói chuyện với giáo sư của mình trong văn phòng của ông.
- Giáo sư: Chúc mừng giải thưởng của em.
- Mary: _______.
A. Em rất vui khi thầy hiểu.
B. Em biết ơn sự giám sát của thầy.
C. Em hoàn toàn đồng ý với thầy.
D. Em cảm thấy rất tiếc cho thầy, giáo sư.
Chọn B
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
It is true that digital manufacturing does cut out the middle-man. More and more routine, repetitive assembly tasks will be taken (25)______ by machines. But as certain jobs disappear, new ones open up in other parts of the factory. Germany in many ways exemplifies this trend. Today, German manufacturers (26)______ three times more robots than U.S. companies, but they also still employ more humans. Relative to the size of our economies, German's manufacturing workforce is twice the size of America's.
From its very beginning, the fourth Industrial revolution has never presented manufacturers with an
either-or choice - robots or humans. It has always been about combining the talents of (27)______ . (28) ______, it is the convergence of artificial and human intelligence that will enable manufacturers to achieve a new era of speed, flexibility, efficiency and connectivity in the 21st century. Machines have the ability to assemble things faster than any human ever could, but humans possess the analytics, domain expertise and valuable knowledge (29)______ to solve problems and optimize factory floor production.
Điền vào ô 25.
D
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
take in (v): đưa vào, dẫn vào take away (v): mang đi
take off (v): cởi ra take over (v): nắm quyền kiểm soát
More and more routine, repetitive assembly tasks will be taken (25) over by machines.
Tạm dịch: Ngày càng thường xuyên hơn, các nhiệm vụ lắp ráp lặp đi lặp lại sẽ được đảm nhận bởi các máy móc.
Chọn D
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
It is true that digital manufacturing does cut out the middle-man. More and more routine, repetitive assembly tasks will be taken (25)______ by machines. But as certain jobs disappear, new ones open up in other parts of the factory. Germany in many ways exemplifies this trend. Today, German manufacturers (26)______ three times more robots than U.S. companies, but they also still employ more humans. Relative to the size of our economies, German's manufacturing workforce is twice the size of America's.
From its very beginning, the fourth Industrial revolution has never presented manufacturers with an
either-or choice - robots or humans. It has always been about combining the talents of (27)______ . (28) ______, it is the convergence of artificial and human intelligence that will enable manufacturers to achieve a new era of speed, flexibility, efficiency and connectivity in the 21st century. Machines have the ability to assemble things faster than any human ever could, but humans possess the analytics, domain expertise and valuable knowledge (29)______ to solve problems and optimize factory floor production.
Điền vào ô 26.
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
deploy (v): triển khai deform (v): làm biến dạng; làm méo mó
decrease (v): làm giảm develop (v): phát triển
Today, German manufacturers (26) deploy three times more robots than U.S. companies, but they also still employ more humans.
Tạm dịch: Ngày nay, các nhà sản xuất Đức triển khai robot nhiều gấp ba lần so với các công ty Hoa Kỳ, nhưng họ vẫn sử dụng nhiều người hơn.
Chọn A
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
It is true that digital manufacturing does cut out the middle-man. More and more routine, repetitive assembly tasks will be taken (25)______ by machines. But as certain jobs disappear, new ones open up in other parts of the factory. Germany in many ways exemplifies this trend. Today, German manufacturers (26)______ three times more robots than U.S. companies, but they also still employ more humans. Relative to the size of our economies, German's manufacturing workforce is twice the size of America's.
From its very beginning, the fourth Industrial revolution has never presented manufacturers with an
either-or choice - robots or humans. It has always been about combining the talents of (27)______ . (28) ______, it is the convergence of artificial and human intelligence that will enable manufacturers to achieve a new era of speed, flexibility, efficiency and connectivity in the 21st century. Machines have the ability to assemble things faster than any human ever could, but humans possess the analytics, domain expertise and valuable knowledge (29)______ to solve problems and optimize factory floor production.
Điền vào ô 27.
C
Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
ones: những (người, vật...) they: họ
both: cả hai two: số 2
From its very beginning, the fourth Industrial revolution has never presented manufacturers with an either-or choice - robots or humans. It has always been about combining the talents of (27) both.
Tạm dịch: Ngay từ khi bắt đầu, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã không bao giờ đưa ra cho các nhà sản xuất một lựa chọn hoặc - robot hoặc con người. Nó luôn luôn là về sự kết hợp tài năng của cả hai.
Chọn C
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
It is true that digital manufacturing does cut out the middle-man. More and more routine, repetitive assembly tasks will be taken (25)______ by machines. But as certain jobs disappear, new ones open up in other parts of the factory. Germany in many ways exemplifies this trend. Today, German manufacturers (26)______ three times more robots than U.S. companies, but they also still employ more humans. Relative to the size of our economies, German's manufacturing workforce is twice the size of America's.
From its very beginning, the fourth Industrial revolution has never presented manufacturers with an
either-or choice - robots or humans. It has always been about combining the talents of (27)______ . (28) ______, it is the convergence of artificial and human intelligence that will enable manufacturers to achieve a new era of speed, flexibility, efficiency and connectivity in the 21st century. Machines have the ability to assemble things faster than any human ever could, but humans possess the analytics, domain expertise and valuable knowledge (29)______ to solve problems and optimize factory floor production.
Điền vào ô 28.
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Alternatively (adv): một cách chọn lựa Ultimately (adv): cuối cùng
Correspondingly (adv): một cách tương ứng Consequently (adv): do đó, bởi thế
(28) Ultimately, it is the convergence of artificial and human intelligence that will enable manufacturers to achieve a new era of speed, flexibility, efficiency and connectivity in the 21st century.
Tạm dịch: Cuối cùng, chính sự hội tụ của trí tuệ nhân tạo và con người sẽ cho phép các nhà sản xuất đạt được một kỷ nguyên mới về tốc độ, tính linh hoạt, hiệu quả và kết nối trong thế kỷ 21..
Chọn B
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
It is true that digital manufacturing does cut out the middle-man. More and more routine, repetitive assembly tasks will be taken (25)______ by machines. But as certain jobs disappear, new ones open up in other parts of the factory. Germany in many ways exemplifies this trend. Today, German manufacturers (26)______ three times more robots than U.S. companies, but they also still employ more humans. Relative to the size of our economies, German's manufacturing workforce is twice the size of America's.
From its very beginning, the fourth Industrial revolution has never presented manufacturers with an
either-or choice - robots or humans. It has always been about combining the talents of (27)______ . (28) ______, it is the convergence of artificial and human intelligence that will enable manufacturers to achieve a new era of speed, flexibility, efficiency and connectivity in the 21st century. Machines have the ability to assemble things faster than any human ever could, but humans possess the analytics, domain expertise and valuable knowledge (29)______ to solve problems and optimize factory floor production.
Điền vào ô 29.
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
require (v): yêu cầu gain (v): đạt được
acquire (v): đạt được, thu được obtain (v): đạt được, giành được
Machines have the ability to assemble things faster than any human ever could, but humans possess the analytics, domain expertise and valuable knowledge (29) required to solve problems and optimize factory floor production.
Tạm dịch: Máy móc có khả năng lắp ráp mọi thứ nhanh hơn bất kỳ người nào, nhưng con người sở hữu các phân tích, chuyên môn về lĩnh vực và kiến thức quý giá cần thiết để giải quyết các vấn đề và tối ưu hóa sản xuất sàn của nhà máy.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Đúng là sản xuất kỹ thuật số đã bỏ bớt đi người trung gian. Ngày càng thường xuyên hơn, các nhiệm vụ lắp ráp lặp đi lặp lại sẽ được đảm nhận bởi các máy móc. Nhưng khi một số công việc nhất định biến mất, những công việc mới mở ra ở các bộ phận khác của nhà máy. Đức thể hiện xu hướng này theo nhiều cách. Ngày nay, các nhà sản xuất Đức triển khai robot nhiều gấp ba lần so với các công ty Hoa Kỳ, nhưng họ vẫn sử dụng nhiều người hơn. Liên quan đến quy mô của các nền kinh tế của chúng ta, lực lượng sản xuất của Đức gấp đôi quy mô của Mỹ.
Ngay từ khi bắt đầu, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã không bao giờ đưa ra cho các nhà sản xuất một lựa chọn hoặc - robot hoặc con người. Nó luôn luôn là về sự kết hợp tài năng của cả hai. Cuối cùng, chính sự hội tụ của trí tuệ nhân tạo và con người sẽ cho phép các nhà sản xuất đạt được một kỷ nguyên mới về tốc độ, tính linh hoạt, hiệu quả và kết nối trong thế kỷ 21. Máy móc có khả năng lắp ráp mọi thứ nhanh hơn bất kỳ người nào, nhưng con người sở hữu các phân tích, chuyên môn về lĩnh vực và kiến thức quý giá cần thiết để giải quyết các vấn đề và tối ưu hóa sản xuất sàn của nhà má
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
Bitcoins are a form of virtual currency. In other words, they are a type of money that does not exist in the actual world. However, they can be used to purchase actual products and services from real companies.
The bitcoin system was created in 2009 by an enigmatic person named Satoshi Nakamoto. In fact, no one is sure if Satoshi Nakamoto is an actual person or a group of people. Bitcoins are designed to serve as an alternative to national currencies, such as dollars and euros, They can be used to pay for things instead of cash or credit cards. When bitcoins are transferred from a buyer to a seller, the transaction is recorded in a public database.
Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that they might be used for illegal purposes. For example, stolen goods could be purchased without the government's knowledge. Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the percentage of purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods, such as credit cards. Instead, many bitcoin owners simply keep them as an investment since more valuable in the future.
This may or may not be a wise approach. Currently, the value of bitcoins is fluctuating wildly, especially when compared to highly stable national currencies, Bitcoin Investors are gambling on the hope that as this high-tech money becomes more widely accepted, its value will soar.
What is the passage mainly about?
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của bài là gì?
A. Một loại tiền tệ mới trong thế giới ảo B. Một cách kinh doanh trong thế giới ảo
C. Một thay thế cho bitcoin được tạo bởi Nakamoto D. Tương lai của bitcoin trong thế giới thực.
Bài đọc nói về Bitcoin, một loại tiền ảo
Chọn A
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
Bitcoins are a form of virtual currency. In other words, they are a type of money that does not exist in the actual world. However, they can be used to purchase actual products and services from real companies.
The bitcoin system was created in 2009 by an enigmatic person named Satoshi Nakamoto. In fact, no one is sure if Satoshi Nakamoto is an actual person or a group of people. Bitcoins are designed to serve as an alternative to national currencies, such as dollars and euros, They can be used to pay for things instead of cash or credit cards. When bitcoins are transferred from a buyer to a seller, the transaction is recorded in a public database.
Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that they might be used for illegal purposes. For example, stolen goods could be purchased without the government's knowledge. Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the percentage of purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods, such as credit cards. Instead, many bitcoin owners simply keep them as an investment since more valuable in the future.
This may or may not be a wise approach. Currently, the value of bitcoins is fluctuating wildly, especially when compared to highly stable national currencies, Bitcoin Investors are gambling on the hope that as this high-tech money becomes more widely accepted, its value will soar.
The word “they” in paragraph 1 refers to
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ họ “they” trong đoạn 1 đề cập đến
A. đô la B. euro C. các thứ D. bitcoin
“they” đề cập đến bitcoin: Bitcoins are a form of virtual currency. In other words, they are a type of money that does not exist in the actual world. However, they can be used to purchase actual products and services from real companies.
Tạm dịch: Bitcoin là một dạng tiền ảo. Nói cách khác, chúng là một loại tiền không tồn tại trong thế giới thực. Tuy nhiên, chúng có thể được sử dụng để mua các sản phẩm và dịch vụ thực tế từ các công ty thật.
Chọn D
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
Bitcoins are a form of virtual currency. In other words, they are a type of money that does not exist in the actual world. However, they can be used to purchase actual products and services from real companies.
The bitcoin system was created in 2009 by an enigmatic person named Satoshi Nakamoto. In fact, no one is sure if Satoshi Nakamoto is an actual person or a group of people. Bitcoins are designed to serve as an alternative to national currencies, such as dollars and euros, They can be used to pay for things instead of cash or credit cards. When bitcoins are transferred from a buyer to a seller, the transaction is recorded in a public database.
Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that they might be used for illegal purposes. For example, stolen goods could be purchased without the government's knowledge. Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the percentage of purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods, such as credit cards. Instead, many bitcoin owners simply keep them as an investment since more valuable in the future.
This may or may not be a wise approach. Currently, the value of bitcoins is fluctuating wildly, especially when compared to highly stable national currencies, Bitcoin Investors are gambling on the hope that as this high-tech money becomes more widely accepted, its value will soar.
The word “minuscule” is closest in meaning to
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “minuscule” có nghĩa gần nhất với
A.đáng kể B. nhỏ C. tối thiểu D. tăng
“minuscule” = “small”: nhỏ
Thông tin: Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the percentage of purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods, such as credit cards.
Tạm dịch: Mặc dù ngày càng có nhiều công ty bắt đầu chấp nhận bitcoin, nhưng tỷ lệ mua hàng được thực
hiện bằng bitcoin là rất nhỏ so với các phương thức thanh toán trực tuyến khác, chẳng hạn như thẻ tín dụng.
Chọn B
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
Bitcoins are a form of virtual currency. In other words, they are a type of money that does not exist in the actual world. However, they can be used to purchase actual products and services from real companies.
The bitcoin system was created in 2009 by an enigmatic person named Satoshi Nakamoto. In fact, no one is sure if Satoshi Nakamoto is an actual person or a group of people. Bitcoins are designed to serve as an alternative to national currencies, such as dollars and euros, They can be used to pay for things instead of cash or credit cards. When bitcoins are transferred from a buyer to a seller, the transaction is recorded in a public database.
Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that they might be used for illegal purposes. For example, stolen goods could be purchased without the government's knowledge. Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the percentage of purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods, such as credit cards. Instead, many bitcoin owners simply keep them as an investment since more valuable in the future.
This may or may not be a wise approach. Currently, the value of bitcoins is fluctuating wildly, especially when compared to highly stable national currencies, Bitcoin Investors are gambling on the hope that as this high-tech money becomes more widely accepted, its value will soar.
Why are bitcoins of great concern to governments?
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao bitcoin là mối quan tâm lớn đối với chính phủ?
A. Vì giá trị của bitcoin đang dao động mạnh.
B. Vì bitcoin cuối cùng sẽ thay thế tiền tệ quốc gia.
C. Vì bitcoin có thể được sử dụng trong các giao dịch bất hợp pháp.
D. Bởi vì hầu hết chủ sở hữu bitcoin là tin tặc.
Thông tin: Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that they might be used for illegal purposes. For example, stolen goods could be purchased without the government's knowledge.
Tạm dịch: Chính phủ lo ngại rằng bitcoin có thể dễ dàng bị đánh cắp bởi tin tặc. Họ nhận ra rằng chúng có thể được sử dụng cho mục đích bất hợp pháp. Ví dụ, hàng hóa bị đánh cắp có thể được mua mà chính phủ không biết.
Chọn C
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
Bitcoins are a form of virtual currency. In other words, they are a type of money that does not exist in the actual world. However, they can be used to purchase actual products and services from real companies.
The bitcoin system was created in 2009 by an enigmatic person named Satoshi Nakamoto. In fact, no one is sure if Satoshi Nakamoto is an actual person or a group of people. Bitcoins are designed to serve as an alternative to national currencies, such as dollars and euros, They can be used to pay for things instead of cash or credit cards. When bitcoins are transferred from a buyer to a seller, the transaction is recorded in a public database.
Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that they might be used for illegal purposes. For example, stolen goods could be purchased without the government's knowledge. Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the percentage of purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods, such as credit cards. Instead, many bitcoin owners simply keep them as an investment since more valuable in the future.
This may or may not be a wise approach. Currently, the value of bitcoins is fluctuating wildly, especially when compared to highly stable national currencies, Bitcoin Investors are gambling on the hope that as this high-tech money becomes more widely accepted, its value will soar.
Which of the following is defined in the passage?
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây được định nghĩa trong đoạn văn?
A. Bitcoin B. Giao dịch C. Thẻ tín dụng D. Cơ sở dữ liệu công cộng
Thông tin: Bitcoins are a form of virtual currency. In other words, they are a type of money that does not exist in the actual world.
Tạm dịch: Bitcoin là một dạng tiền ảo. Nói cách khác, chúng là một loại tiền không tồn tại trong thế giới thực.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Bitcoin là một dạng tiền ảo. Nói cách khác, chúng là một loại tiền không tồn tại trong thế giới thực. Tuy nhiên, chúng có thể được sử dụng để mua các sản phẩm và dịch vụ thực tế từ các công ty thật.
Hệ thống bitcoin được tạo ra vào năm 2009 bởi một người bí ẩn tên Satoshi Nakamoto. Trên thực tế, không ai chắc chắn Satoshi Nakamoto là một người thật hay một nhóm người. Bitcoin được thiết kế để phục vụ thay thế cho các loại tiền tệ quốc gia, chẳng hạn như đô la và euro. Chúng có thể được sử dụng để thanh toán trực tuyến thay cho tiền mặt hoặc thẻ tín dụng. Khi bitcoin được chuyển từ người mua sang người bán, giao dịch được ghi lại trong cơ sở dữ liệu công khai.
Chính phủ lo ngại rằng bitcoin có thể dễ dàng bị đánh cắp bởi tin tặc. Họ nhận ra rằng chúng có thể được sử dụng cho mục đích bất hợp pháp. Ví dụ, hàng hóa bị đánh cắp có thể được mua mà chính phủ không biết. Mặc dù ngày càng có nhiều công ty bắt đầu chấp nhận bitcoin, nhưng tỷ lệ mua hàng được thực hiện bằng bitcoin là rất nhỏ so với các phương thức thanh toán trực tuyến khác, chẳng hạn như thẻ tín dụng. Thay vào đó, nhiều chủ sở hữu bitcoin chỉ đơn giản giữ chúng như một khoản đầu tư vì có giá trị hơn trong tương lai. Điều này có thể hoặc không thể là một cách tiếp cận khôn ngoan. Hiện tại, giá trị của bitcoin đang biến động mạnh mẽ, đặc biệt khi so sánh với các loại tiền tệ quốc gia có tính ổn định cao, các nhà đầu tư Bitcoin đang đánh bạc với hy vọng rằng khi loại tiền công nghệ cao này được chấp nhận rộng rãi hơn, giá trị của nó sẽ tăng cao
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
A mansion is a very large home. McDonald's is the name of a fast food hamburger chain. What do you get when you put the two together? You get McMansion, the recently created name for a type of large suburban, two storied home that originated in the United States. Many people love McMansions for their low price, abundant space and impressive styling, but the news is not all gooD. In fact, McMansions may now be a threatened species.
McMansion became very popular in the United States during the 1990s, and this popularity continued for almost 20 years. During those years the economy was relatively strong, and banks were willing to lend large sums of money to people who wanted to buy a home. The result was an increase in the average home size. In 1988, the average new American home was 170 square meters, but by 2008 this had risen to 244 square meters, a 44% increase.
To offset the greater costs of these large homes, land developers built many homes that all used a similar basic design and identical construction methods. Framing and interior fittings were constructed in
factories, instead of on site, and the materials used were often of a lower quality. Finally, the sections of land used for each house were much smaller than before.
The result was suburban developments full of huge homes, often over 280 square meters in floor area, that all looked similar to each other. Their standardization and lowest possible-cost construction reminded people of McDonald's hamburgers, hence the term McMansion. For many people a McMansion was their dream home, but that dream is now rapidly turning sour.
There are two main problems with McMansions. One problem is that their huge size means that they cost a lot to heat or cool. Energy is becoming more expensive, so owners are faced with huge bills if they try to heat or cool their home. The other problem is that McMansion owners are often in a lot of debt. They borrowed a lot of money to pay for their impressive home, but during the 2000s, with struggling economy and high unemployment, they couldn't afford to repay their loan.
McMansion are still popular in some area, but no one is sure how long it will last. Will energy become even more expensive and force owners to downsize? Will the economy grow and banks become more willing to end again? Will the drop-in house prices allow larger, less affluent families to afford a McMansion? These questions are weighing heavily on the future of one of the most popular housing styles of the late 20th century.
In paragraph 1, the writer introduces the concept of McMansion by _______.
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong đoạn 1, người viết giới thiệu khái niệm McMansion bằng cách
A. so sánh hamburger và nhà
B. giới thiệu nhiều loại nhà ở Hoa Kỳ
C. thảo luận về những ưu điểm và nhược điểm của McMansion
D. giải thích cách McMansion được đặt tên
Thông tin: A mansion is a very large home. McDonald's is the name of a fast food hamburger chain. What do you get when you put the two together? You get McMansion...
Tạm dịch: Một khu chung cư là một ngôi nhà rất lớn. McDonald là tên của một chuỗi hamburger thức ăn nhanh. Bạn nhận được gì khi kết hợp cả hai? Bạn có được McMansion…
Chọn D
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
A mansion is a very large home. McDonald's is the name of a fast food hamburger chain. What do you get when you put the two together? You get McMansion, the recently created name for a type of large suburban, two storied home that originated in the United States. Many people love McMansions for their low price, abundant space and impressive styling, but the news is not all gooD. In fact, McMansions may now be a threatened species.
McMansion became very popular in the United States during the 1990s, and this popularity continued for almost 20 years. During those years the economy was relatively strong, and banks were willing to lend large sums of money to people who wanted to buy a home. The result was an increase in the average home size. In 1988, the average new American home was 170 square meters, but by 2008 this had risen to 244 square meters, a 44% increase.
To offset the greater costs of these large homes, land developers built many homes that all used a similar basic design and identical construction methods. Framing and interior fittings were constructed in
factories, instead of on site, and the materials used were often of a lower quality. Finally, the sections of land used for each house were much smaller than before.
The result was suburban developments full of huge homes, often over 280 square meters in floor area, that all looked similar to each other. Their standardization and lowest possible-cost construction reminded people of McDonald's hamburgers, hence the term McMansion. For many people a McMansion was their dream home, but that dream is now rapidly turning sour.
There are two main problems with McMansions. One problem is that their huge size means that they cost a lot to heat or cool. Energy is becoming more expensive, so owners are faced with huge bills if they try to heat or cool their home. The other problem is that McMansion owners are often in a lot of debt. They borrowed a lot of money to pay for their impressive home, but during the 2000s, with struggling economy and high unemployment, they couldn't afford to repay their loan.
McMansion are still popular in some area, but no one is sure how long it will last. Will energy become even more expensive and force owners to downsize? Will the economy grow and banks become more willing to end again? Will the drop-in house prices allow larger, less affluent families to afford a McMansion? These questions are weighing heavily on the future of one of the most popular housing styles of the late 20th century.
The phrase “turning sour” in paragraph 4 refers to the fact that _____.
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ “turning sour” trong đoạn 4 đề cập đến thực tế là
A. McMansion lớn và chi phí thấp nhất có thể trở nên không phù hợp với nhiều chủ sở hữu
B. nhà phát triển đất xây nhà bằng cách sử dụng một thiết kế cơ bản tương tự và phương pháp xây dựng giống hệt nhau
C. các vật liệu được sử dụng để xây dựng khung và phụ kiện nội thất thường có chất lượng thấp
D. khu vực ngoại thành có rất nhiều ngôi nhà to lớn trông giống nhau
Thông tin: There are two main problems with McMansions. One problem is that their huge size means that they cost a lot to heat or cool. [...] The other problem is that McMansion owners are often in a lot of debt. Tạm dịch: Có hai vấn đề chính với McMansion. Một vấn đề là kích thước khổng lồ của chúng có nghĩa là chúng tốn rất nhiều chi phí để sưởi ấm hoặc làm mát. [...] Vấn đề khác là chủ sở hữu McMansion thường mắc nợ rất nhiều.
Chọn A
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
A mansion is a very large home. McDonald's is the name of a fast food hamburger chain. What do you get when you put the two together? You get McMansion, the recently created name for a type of large suburban, two storied home that originated in the United States. Many people love McMansions for their low price, abundant space and impressive styling, but the news is not all gooD. In fact, McMansions may now be a threatened species.
McMansion became very popular in the United States during the 1990s, and this popularity continued for almost 20 years. During those years the economy was relatively strong, and banks were willing to lend large sums of money to people who wanted to buy a home. The result was an increase in the average home size. In 1988, the average new American home was 170 square meters, but by 2008 this had risen to 244 square meters, a 44% increase.
To offset the greater costs of these large homes, land developers built many homes that all used a similar basic design and identical construction methods. Framing and interior fittings were constructed in
factories, instead of on site, and the materials used were often of a lower quality. Finally, the sections of land used for each house were much smaller than before.
The result was suburban developments full of huge homes, often over 280 square meters in floor area, that all looked similar to each other. Their standardization and lowest possible-cost construction reminded people of McDonald's hamburgers, hence the term McMansion. For many people a McMansion was their dream home, but that dream is now rapidly turning sour.
There are two main problems with McMansions. One problem is that their huge size means that they cost a lot to heat or cool. Energy is becoming more expensive, so owners are faced with huge bills if they try to heat or cool their home. The other problem is that McMansion owners are often in a lot of debt. They borrowed a lot of money to pay for their impressive home, but during the 2000s, with struggling economy and high unemployment, they couldn't afford to repay their loan.
McMansion are still popular in some area, but no one is sure how long it will last. Will energy become even more expensive and force owners to downsize? Will the economy grow and banks become more willing to end again? Will the drop-in house prices allow larger, less affluent families to afford a McMansion? These questions are weighing heavily on the future of one of the most popular housing styles of the late 20th century.
According to the passage, which of the following is a major problem with McMansions?
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là một vấn đề lớn với McMansion?
A. Thiết kế ấn tượng của chúng khiến chúng trở thành ngôi nhà mơ ước của nhiều người.
B. Kích thước lớn của McMansion yêu cầu chủ sở hữu thanh toán các hóa đơn năng lượng khổng lồ.
C. Vẻ ngoài giống hệt của McMansion ở khắp mọi nơi khiến chúng không còn phổ biến.
D. Vẻ ngoài giống hệt của McMansion khiến người ta liên tưởng đến hamburger của McDonald.
Thông tin: One problem is that their huge size means that they cost a lot to heat or cool. Energy is becoming more expensive, so owners are faced with huge bills if they try to heat or cool their home.
Tạm dịch: Một vấn đề là kích thước khổng lồ của chúng có nghĩa là chúng tốn rất nhiều chi phí để sưởi ấm hoặc làm mát. Năng lượng đang trở nên đắt đỏ hơn, vì vậy chủ sở hữu phải đối mặt với các hóa đơn khổng lồ nếu họ cố gắng sưởi ấm hoặc làm mát ngôi nhà của họ.
Chọn B
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
A mansion is a very large home. McDonald's is the name of a fast food hamburger chain. What do you get when you put the two together? You get McMansion, the recently created name for a type of large suburban, two storied home that originated in the United States. Many people love McMansions for their low price, abundant space and impressive styling, but the news is not all gooD. In fact, McMansions may now be a threatened species.
McMansion became very popular in the United States during the 1990s, and this popularity continued for almost 20 years. During those years the economy was relatively strong, and banks were willing to lend large sums of money to people who wanted to buy a home. The result was an increase in the average home size. In 1988, the average new American home was 170 square meters, but by 2008 this had risen to 244 square meters, a 44% increase.
To offset the greater costs of these large homes, land developers built many homes that all used a similar basic design and identical construction methods. Framing and interior fittings were constructed in
factories, instead of on site, and the materials used were often of a lower quality. Finally, the sections of land used for each house were much smaller than before.
The result was suburban developments full of huge homes, often over 280 square meters in floor area, that all looked similar to each other. Their standardization and lowest possible-cost construction reminded people of McDonald's hamburgers, hence the term McMansion. For many people a McMansion was their dream home, but that dream is now rapidly turning sour.
There are two main problems with McMansions. One problem is that their huge size means that they cost a lot to heat or cool. Energy is becoming more expensive, so owners are faced with huge bills if they try to heat or cool their home. The other problem is that McMansion owners are often in a lot of debt. They borrowed a lot of money to pay for their impressive home, but during the 2000s, with struggling economy and high unemployment, they couldn't afford to repay their loan.
McMansion are still popular in some area, but no one is sure how long it will last. Will energy become even more expensive and force owners to downsize? Will the economy grow and banks become more willing to end again? Will the drop-in house prices allow larger, less affluent families to afford a McMansion? These questions are weighing heavily on the future of one of the most popular housing styles of the late 20th century.
Which of the following statements is true about McMansions according to the passage?
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Khẳng định nào sau đây là đúng về McMansions theo đoạn văn?
A. Chúng không có nhiều không gian nội thất cho đồ nội thất và các hoạt động gia đình khác
B. Chúng là một trong những kiểu nhà ở phổ biến nhất vào cuối thế kỷ 20.
C. Chủ sở hữu của chúng đều rất giàu có và có khả năng chi trả cho McMansions, chủ yếu là nhân viên ngân hàng.
D. Tất cả chúng chỉ trông khác nhau nếu nhìn từ phía trên.
Thông tin: These questions are weighing heavily on the future of one of the most popular housing styles of the late 20th century.
Tạm dịch: Những câu hỏi này đang cân nhắc rất nhiều về tương lai của một trong những phong cách nhà ở phổ biến nhất vào cuối thế kỷ 20.
Chọn B
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
A mansion is a very large home. McDonald's is the name of a fast food hamburger chain. What do you get when you put the two together? You get McMansion, the recently created name for a type of large suburban, two storied home that originated in the United States. Many people love McMansions for their low price, abundant space and impressive styling, but the news is not all gooD. In fact, McMansions may now be a threatened species.
McMansion became very popular in the United States during the 1990s, and this popularity continued for almost 20 years. During those years the economy was relatively strong, and banks were willing to lend large sums of money to people who wanted to buy a home. The result was an increase in the average home size. In 1988, the average new American home was 170 square meters, but by 2008 this had risen to 244 square meters, a 44% increase.
To offset the greater costs of these large homes, land developers built many homes that all used a similar basic design and identical construction methods. Framing and interior fittings were constructed in
factories, instead of on site, and the materials used were often of a lower quality. Finally, the sections of land used for each house were much smaller than before.
The result was suburban developments full of huge homes, often over 280 square meters in floor area, that all looked similar to each other. Their standardization and lowest possible-cost construction reminded people of McDonald's hamburgers, hence the term McMansion. For many people a McMansion was their dream home, but that dream is now rapidly turning sour.
There are two main problems with McMansions. One problem is that their huge size means that they cost a lot to heat or cool. Energy is becoming more expensive, so owners are faced with huge bills if they try to heat or cool their home. The other problem is that McMansion owners are often in a lot of debt. They borrowed a lot of money to pay for their impressive home, but during the 2000s, with struggling economy and high unemployment, they couldn't afford to repay their loan.
McMansion are still popular in some area, but no one is sure how long it will last. Will energy become even more expensive and force owners to downsize? Will the economy grow and banks become more willing to end again? Will the drop-in house prices allow larger, less affluent families to afford a McMansion? These questions are weighing heavily on the future of one of the most popular housing styles of the late 20th century.
Which of the following statements is NOT true about McMansions?
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Khẳng định nào sau đây KHÔNG đúng về McMansion?
A. Chúng có chung kích thước lớn và thiết kế ấn tượng.
B. Nền kinh tế mạnh mẽ khiến chúng trở nên ít phổ biến hơn ngay cả giữa những người giàu có.
C. Các vật liệu được sử dụng thường có chất lượng thấp hơn, do đó chi phí thấp hơn.
D. Các phần đất được sử dụng cho mỗi ngôi nhà nhỏ hơn nhiều so với trước đây.
Thông tin:
McMansion became very popular in the United States during the 1990s, and this popularity continued for almost 20 years.
McMansion are still popular in some area, but no one is sure how long it will last.
Tạm dịch: McMansion trở nên rất phổ biến ở Hoa Kỳ trong những năm 1990, và sự phổ biến này tiếp tục trong gần 20 năm.
McMansion vẫn còn phổ biến ở một số khu vực, nhưng không ai chắc chắn nó sẽ kéo dài bao lâu.
Chọn B
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
A mansion is a very large home. McDonald's is the name of a fast food hamburger chain. What do you get when you put the two together? You get McMansion, the recently created name for a type of large suburban, two storied home that originated in the United States. Many people love McMansions for their low price, abundant space and impressive styling, but the news is not all gooD. In fact, McMansions may now be a threatened species.
McMansion became very popular in the United States during the 1990s, and this popularity continued for almost 20 years. During those years the economy was relatively strong, and banks were willing to lend large sums of money to people who wanted to buy a home. The result was an increase in the average home size. In 1988, the average new American home was 170 square meters, but by 2008 this had risen to 244 square meters, a 44% increase.
To offset the greater costs of these large homes, land developers built many homes that all used a similar basic design and identical construction methods. Framing and interior fittings were constructed in
factories, instead of on site, and the materials used were often of a lower quality. Finally, the sections of land used for each house were much smaller than before.
The result was suburban developments full of huge homes, often over 280 square meters in floor area, that all looked similar to each other. Their standardization and lowest possible-cost construction reminded people of McDonald's hamburgers, hence the term McMansion. For many people a McMansion was their dream home, but that dream is now rapidly turning sour.
There are two main problems with McMansions. One problem is that their huge size means that they cost a lot to heat or cool. Energy is becoming more expensive, so owners are faced with huge bills if they try to heat or cool their home. The other problem is that McMansion owners are often in a lot of debt. They borrowed a lot of money to pay for their impressive home, but during the 2000s, with struggling economy and high unemployment, they couldn't afford to repay their loan.
McMansion are still popular in some area, but no one is sure how long it will last. Will energy become even more expensive and force owners to downsize? Will the economy grow and banks become more willing to end again? Will the drop-in house prices allow larger, less affluent families to afford a McMansion? These questions are weighing heavily on the future of one of the most popular housing styles of the late 20th century.
What can be inferred from this sentence in paragraph 1:
“McMansions may now be a threatened species”?
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì có thể được suy ra từ câu này trong đoạn 1 : “Hiện tại McMansion có thể bị đe dọa”?
A. Một số loài bị đe dọa đang sống ở McMansion.
B. Thật nguy hiểm khi sống ở McMansion.
C. McMansion có thể bị phá hủy sớm.
D. Mọi người sẽ không xây dựng McMansion nữa.
Thông tin cho câu này ở xuyên suốt những đoạn sau đó, McMansion dù có nhiều ưu điểm nhưng ngày càng bộc lộ nhiều khuyết điểm, hiện giờ McMansion vẫn còn phổ biến, nhưng không chắc nó sẽ kéo dài bao lâu.
Chọn C
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
A mansion is a very large home. McDonald's is the name of a fast food hamburger chain. What do you get when you put the two together? You get McMansion, the recently created name for a type of large suburban, two storied home that originated in the United States. Many people love McMansions for their low price, abundant space and impressive styling, but the news is not all gooD. In fact, McMansions may now be a threatened species.
McMansion became very popular in the United States during the 1990s, and this popularity continued for almost 20 years. During those years the economy was relatively strong, and banks were willing to lend large sums of money to people who wanted to buy a home. The result was an increase in the average home size. In 1988, the average new American home was 170 square meters, but by 2008 this had risen to 244 square meters, a 44% increase.
To offset the greater costs of these large homes, land developers built many homes that all used a similar basic design and identical construction methods. Framing and interior fittings were constructed in
factories, instead of on site, and the materials used were often of a lower quality. Finally, the sections of land used for each house were much smaller than before.
The result was suburban developments full of huge homes, often over 280 square meters in floor area, that all looked similar to each other. Their standardization and lowest possible-cost construction reminded people of McDonald's hamburgers, hence the term McMansion. For many people a McMansion was their dream home, but that dream is now rapidly turning sour.
There are two main problems with McMansions. One problem is that their huge size means that they cost a lot to heat or cool. Energy is becoming more expensive, so owners are faced with huge bills if they try to heat or cool their home. The other problem is that McMansion owners are often in a lot of debt. They borrowed a lot of money to pay for their impressive home, but during the 2000s, with struggling economy and high unemployment, they couldn't afford to repay their loan.
McMansion are still popular in some area, but no one is sure how long it will last. Will energy become even more expensive and force owners to downsize? Will the economy grow and banks become more willing to end again? Will the drop-in house prices allow larger, less affluent families to afford a McMansion? These questions are weighing heavily on the future of one of the most popular housing styles of the late 20th century.
The word “it” in the last paragraph refers to _____.
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “nó” ở đoạn cuối cùng đề cập đến
A. sự phổ biến của McMansion ở một số khu vực B. thực tế là ít người có thể mua McMansion
C. nền kinh tế đang gặp khó khăn và thất nghiệp cao D. ước mơ sở hữu một McMansion ấn tượng
Từ “it” đề cập đến sự phổ biến của McMansion ở một số khu vực: McMansion are still popular in some area, but no one is sure how long it will last.
Tạm dịch: McMansion vẫn còn phổ biến ở một số khu vực, nhưng không ai chắc chắn nó sẽ kéo dài bao lâu.
Chọn A
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
A mansion is a very large home. McDonald's is the name of a fast food hamburger chain. What do you get when you put the two together? You get McMansion, the recently created name for a type of large suburban, two storied home that originated in the United States. Many people love McMansions for their low price, abundant space and impressive styling, but the news is not all gooD. In fact, McMansions may now be a threatened species.
McMansion became very popular in the United States during the 1990s, and this popularity continued for almost 20 years. During those years the economy was relatively strong, and banks were willing to lend large sums of money to people who wanted to buy a home. The result was an increase in the average home size. In 1988, the average new American home was 170 square meters, but by 2008 this had risen to 244 square meters, a 44% increase.
To offset the greater costs of these large homes, land developers built many homes that all used a similar basic design and identical construction methods. Framing and interior fittings were constructed in
factories, instead of on site, and the materials used were often of a lower quality. Finally, the sections of land used for each house were much smaller than before.
The result was suburban developments full of huge homes, often over 280 square meters in floor area, that all looked similar to each other. Their standardization and lowest possible-cost construction reminded people of McDonald's hamburgers, hence the term McMansion. For many people a McMansion was their dream home, but that dream is now rapidly turning sour.
There are two main problems with McMansions. One problem is that their huge size means that they cost a lot to heat or cool. Energy is becoming more expensive, so owners are faced with huge bills if they try to heat or cool their home. The other problem is that McMansion owners are often in a lot of debt. They borrowed a lot of money to pay for their impressive home, but during the 2000s, with struggling economy and high unemployment, they couldn't afford to repay their loan.
McMansion are still popular in some area, but no one is sure how long it will last. Will energy become even more expensive and force owners to downsize? Will the economy grow and banks become more willing to end again? Will the drop-in house prices allow larger, less affluent families to afford a McMansion? These questions are weighing heavily on the future of one of the most popular housing styles of the late 20th century.
Why does the writer ask questions in paragraph 6?
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao người viết đặt câu hỏi trong đoạn 6?
A. để thảo luận về sự tăng giảm của giá năng lượng đối với nhà ở Mỹ
B. để nhấn mạnh tầm quan trọng của McMansion trong văn hóa Mỹ
C. để khiến độc giả suy nghĩ về tương lai của McMansion
D. để giải thích tại sao McMansion vẫn còn phổ biến ngày nay
Thông tin: These questions are weighing heavily on the future of one of the most popular housing styles of the late 20th century.
Tạm dịch: Những câu hỏi này đang cân nhắc rất nhiều về tương lai của một trong những phong cách nhà ở phổ biến nhất vào cuối thế kỷ 20.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Một khu chung cư là một ngôi nhà rất lớn. McDonald là tên của một chuỗi hamburger thức ăn nhanh. Bạn nhận được gì khi kết hợp cả hai? Bạn có được McMansion, tên được tạo gần đây cho một loại ngoại ô lớn, hai ngôi nhà có nguồn gốc từ Hoa Kỳ. Nhiều người yêu thích McMansions vì giá thấp, không gian phong phú và kiểu dáng ấn tượng, nhưng không phải tất cả đều tốt. Trên thực tế, McMansions hiện có thể bị đe dọa.
McMansion trở nên rất phổ biến ở Hoa Kỳ trong những năm 1990, và sự phổ biến này tiếp tục trong gần 20 năm. Trong những năm đó nền kinh tế tương đối mạnh, và các ngân hàng sẵn sàng cho vay một số tiền lớn cho những người muốn mua nhà. Kết quả là sự gia tăng kích thước nhà trung bình. Năm 1988, ngôi nhà mới của người Mỹ trung bình là 170 mét vuông, nhưng đến năm 2008, con số này đã tăng lên tới 244 mét vuông, tăng 44%.
Để bù đắp chi phí lớn hơn cho những ngôi nhà lớn này, các nhà phát triển đất đã xây dựng nhiều ngôi nhà mà tất cả đều sử dụng một thiết kế cơ bản tương tự và phương pháp xây dựng giống hệt nhau. Khung và phụ kiện nội thất được xây dựng trong các nhà máy, thay vì tại chỗ, và các vật liệu được sử dụng thường có chất lượng thấp hơn. Cuối cùng, các phần đất được sử dụng cho mỗi ngôi nhà nhỏ hơn nhiều so với trước đây.
Kết quả là sự phát triển ở ngoại ô đầy những ngôi nhà khổng lồ, thường có diện tích sàn hơn 280 mét vuông, tất cả đều trông giống nhau. Tiêu chuẩn hóa và xây dựng với chi phí thấp nhất có thể khiến người ta nhớ đến hamburger của McDonald, do đó, có thuật ngữ McMansion. Đối với nhiều người, McMansion là ngôi nhà mơ ước của họ, nhưng giấc mơ đó giờ đang nhanh chóng trở nên tồi tệ.
Có hai vấn đề chính với McMansion. Một vấn đề là kích thước khổng lồ của chúng có nghĩa là chúng tốn rất nhiều chi phí để sưởi ấm hoặc làm mát. Năng lượng đang trở nên đắt đỏ hơn, vì vậy chủ sở hữu phải đối mặt với các hóa đơn khổng lồ nếu họ cố gắng sưởi ấm hoặc làm mát ngôi nhà của họ. Vấn đề khác là chủ sở hữu McMansion thường mắc nợ rất nhiều. Họ đã vay rất nhiều tiền để trả cho ngôi nhà ấn tượng của mình, nhưng trong những năm 2000, với nền kinh tế khó khăn và tỷ lệ thất nghiệp cao, họ không đủ khả năng trả nợ.
McMansion vẫn còn phổ biến ở một số khu vực, nhưng không ai chắc chắn nó sẽ kéo dài bao lâu. Năng lượng sẽ trở nên đắt hơn và buộc các chủ sở hữu phải giảm quy mô? Nền kinh tế sẽ phát triển và các ngân hàng trở nên sẵn sàng hơn để kết thúc một lần nữa? Giá nhà giảm sẽ cho phép các gia đình lớn, ít giàu hơn có thể mua McMansion? Những câu hỏi này đang cân nhắc rất nhiều về tương lai của một trong những phong cách nhà ở phổ biến nhất vào cuối thế kỷ 20.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The poor old man never was able to explain what was going on to his family.
B
Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ trong câu
Giải thích:
never was => was never
Trạng ngữ chỉ tần suất đứng sau động từ to be (còn đối với động từ thường, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ)
Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì đang xảy ra với gia đình mình.
Chọn B
Câu 44:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
“Hollywood's Eve” fills in many of the gaps in our knowledges of Babitz's life and work.
C
Kiến thức: Danh từ đếm được, không đếm được
Giải thích:
knowledges of => knowledge of
“knowledge” là danh từ không đếm được, do đó không thể thêm “s” ở đằng sau
Tạm dịch: “Đêm giao thừa của Hollywood” lấp đầy những lỗ hổng trong kiến thức của chúng ta về cuộc sống và công việc của Babitz.
Chọn C
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It was in 1896 in Athens, Greece where the first modern Olympics were held.
C
Kiến thức: Câu chẻ (câu nhấn mạnh)
Giải thích:
where => that
Cấu trúc câu chẻ: It is/ was + cụm từ được nhấn mạnh + that + S + V
Tạm dịch: Đó là vào năm 1896 tại Athens, Hy Lạp khi Thế vận hội hiện đại đầu tiên được tổ chức.
Chọn C
Câu 46:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
No other student in his class is as successful as Pat.
B
Kiến thức: So sánh nhất
Tạm dịch:
Không có học sinh nào khác trong lớp thành công như Pat.
A. Pat đã thành công trong việc đánh bại tất cả các học sinh khác trong lớp. => sai nghĩa
B. Pat là học sinh thành công nhất trong lớp. => đúng
C. Lớp của cậu ấy kém thành công hơn Pat. => sai nghĩa
D. Lớp của cậu ấy càng thành công, Pat càng thành công. => sai nghĩa
Chọn B
Câu 47:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“I really don't think that he'll attend the meeting tomorrow.”
C
Kiến thức: Câu tường thuật
Tạm dịch:
"Tôi thực sự không nghĩ rằng anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày mai."
A. Tôi đã nói với bạn rằng anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày hôm sau. => sai nghĩa
B. Tôi sẽ không bao giờ quên sự tham dự của anh ấy vào cuộc họp ngày mai. => sai nghĩa
C. Tôi nghi ngờ việc anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày mai. => đúng
D. Tôi không đồng ý sự tham dự cuộc họp của anh ấy. => sai nghĩa
Chọn C
Câu 48:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The teacher had only just came in the room when the fire alarm rang
D
Kiến thức: Đảo ngữ với hardly... when
Giải thích:
Hardly.. .when diễn đạt một điều gì khác diễn ra ngay lập tức sau khi diễn ra một điều gì đó.
Cấu trúc: Hardly + had+ S + PP + when + S + Ved/ V2.
Tạm dịch: Giáo viên vừa mới vào phòng thì chuông báo cháy reo.
A. Trong khi giáo viên đang vào trong phòng, cô ấy nghe thấy tiếng chuông báo cháy. => sai nghĩa
B. Ngay khi chuông báo cháy kêu, giáo viên vào phòng.=> sai nghĩa
C. Trước khi giáo viên vào phòng, chuông báo cháy reo. => sai nghĩa
D. Giáo viên vừa vào phòng thì chuông báo cháy reo. => đúng
Chọn D
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Dad's car is very old. He can't afford to buy a new one.
A
Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch:
Xe của bố rất cũ. Ông không đủ khả năng để mua một cái mới.
A. Xe của bố rất cũ, nhưng ông không đủ tiền để mua một chiếc mới.=> đúng
B. Xe của bố rất cũ, vì vậy ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. => sai nghĩa
C. Bố không đủ tiền để mua một chiếc mới vì chiếc xe của ông rất cũ. => sai nghĩa
D. Xe của bố rất cũ, mặc dù ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. => sai nghĩa
Chọn A
Câu 50:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
William Clark was not granted the rank of captain. Captain Lewis more or less ignored this and treated Clark as his equal in authority and rank.
C
Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch:
William Clark không được ban cấp bậc đội trưởng. Đội trưởng Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và coi Clark là người bình đẳng về quyền lực và cấp bậc.
A. William Clark không được ban cấp bậc đội trưởng vì đội trưởng Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và coi Clark là người bình đẳng về thẩm quyền và cấp bậc. => sai nghĩa
B. William Clark không được ban cấp bậc đội trưởng, do đó, đội trưởng Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và coi Clark là người bình đẳng về quyền lực và cấp bậc. => sai nghĩa
C. Mặc dù William Clark không được ban cấp bậc đội trưởng, đội trưởng Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và coi Clark là người bình đẳng về quyền lực và cấp bậc.=> đúng
D. Vì William Clark không được ban cấp bậc đội trưởng, đội trưởng Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và coi Clark là người bình đẳng về thẩm quyền và cấp bậc. => sai nghĩa
Chọn C