Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 50 bài tập về hidroxit lưỡng tính cơ bản có lời giải

50 bài tập về hidroxit lưỡng tính cơ bản có lời giải

50 bài tập về hidroxit lưỡng tính cơ bản có lời giải (P2)

  • 4181 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được 7,8 gam kết tủa. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất dùng là

Xem đáp án

Đáp án C

• 0,5V mol NaOH + 0,2 mol AlCl3 → 0,1 mol ↓ Al(OH)3

• V lớn nhất khi NaOH dư

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)

Theo (*) nNaOH = 0,2 × 3 = 0,6 mol; nAl(OH)3 = 0,2 mol.

Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol

→ nNaOH = 0,1 mol.

→ ∑nNaOH = 0,6 + 0,1 = 0,7 mol

→ CMNaOH = 0,7 : 0,5 = 1,4 M


Câu 3:

Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là

Xem đáp án

Đáp án A

Nồng độ NaOH nhỏ nhất là lượng NaOH đủ để kết tủa với 0,01 mol Al3+

nNaOH=0,01 . 3=0,03[NaOH]=0,030,2=0,15


Câu 6:

Cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M cần cho vào 500 ml dung dịch Na[Al(OH)4] 0,1M để thu được 0,78 gam kết tủa

Xem đáp án

Đáp án A

• V lít HCl 1M + 0,05 mol Na[Al(OH)4] → 0,01 mol ↓Al(OH)3

Cần ít nhất HCl → HCl thiếu

HCl + Na[Al(OH)4] → NaCl + Al(OH)3↓ + H2O

nHCl = 0,01 mol → VHCl = 0,01 : 1 = 0,01 lít = 10 ml


Câu 8:

Cho V ml dung dịch NaOH 0,1M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M, sau các phản ứng kết thúc, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 0,51 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V là

Xem đáp án

Đáp án D

• 0,1V mol NaOH + 0,01 mol Al2(SO4)3 → ↓ Al(OH)3

Nung ↓ → 0,005 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,01 mol.

• V lớn nhất khi NaOH dư

6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4 (*)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)

Theo (*) nNaOH = 0,01 × 6 = 0,06 mol; nAl(OH)3 = 0,01 × 2 = 0,02 mol.

Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,02 - 0,01 = 0,01 mol

→ nNaOH = 0,01 mol

→ ∑nNaOH = 0,06 + 0,01 = 0,07 mol

→ VNaOH = 0,07 : 0,1 = 0,7 lít = 700 ml


Câu 10:

Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch Ba(OH)2 0,25M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là

Xem đáp án

Đáp án C

• 0,3 mol AlCl3 + 0,25V mol Ba(OH)2 → 0,2 mol ↓Al(OH)3

• V lớn nhất khi Ba(OH)2

2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓ (*)

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (**)

Theo (*) nBa(OH)2 = 0,3 × 3/2 = 0,45 mol; nAl(OH)3 = 0,3 mol.

Theo (*) nAl(OH)3 phản ứng = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol

→ nBa(OH)2 = 0,1 : 2 = 0,05 mol

→ ∑nBa(OH)2 = 0,45 + 0,05 = 0,5 mol

→ VBa(OH)2 = 0,5 : 0,25 = 2 lít


Câu 11:

Cho 200 ml dung dịch NaOH tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo, đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Nồng độ mol lớn nhất của dung dịch NaOH đã dùng là

Xem đáp án

Đáp án A

• 0,2 lít NaOH + 0,1 mol AlCl3 → ↓

Nung ↓ → 0,01 mol Al2O3

→ nAl(OH)3 = 0,02 mol.

• NaOH lớn nhất khi NaOH dư

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)

Theo (*) nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol; nAl(OH)3 = 0,1 mol.

Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,1 - 0,02 = 0,08 mol

→ nNaOH = 0,08 mol.

→ ∑nNaOH = 0,3 + 0,08 = 0,38 mol

→ CMNaOH = 0,38 : 0,2 = 1,9M


Câu 13:

Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250ml ≤ V ≤ 320ml

Xem đáp án

Đáp án C

0,125nNaOH0,16

Lượng NaOH cho kết tủa lớn nhất là:0,2.0,2 . 3=0,6

Như vậy, Khoảng giá trị của NaOH là khoảng đã có kết tủa tan, nên lượng kết tủa lớn nhất đạt được tại số mol 0,125

nAl(OH)3=4nAlCl3 - nNaOH=0,035m=2,73

 


Câu 15:

Thêm NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

• NaOH + 0,01 mol HCl; 0,01 mol AlCl3

• Thu được lượng ↓ lớn nhất thì NaOH thiếu

NaOH + HCl → NaCl + H2O (*)

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (**)

Theo (*) nNaOH = nHCl = 0,01 mol

Theo (**) nNaOH = 0,01 × 3 = 0,03 mol; nAl(OH)3 = 0,01 mol

→ ∑nNaOH = 0,01 + 0,03 = 0,04 mol.

• Thu được ↓ nhỏ nhất khi NaOH dư

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (***)

Theo (***) nNaOH phản ứng = 0,01 mol

→ ∑nNaOH ≥ 0,04 + 0,01 = 0,05 


Câu 16:

Hoà tan hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tính thể tích CO2 (đktc) cần để phản ứng hết với dung dịch X

Xem đáp án

Đáp án B

Chỉ thu được một chất tan nên số mol Na2O và Al2O3 bằng nhau

nNa2O=nAl2O3=8,262+102=0,05

Chất tan trong X là 0,1 mol NaAl(OH)4

Thể tích CO2 cần dùng là: V=22,4 .0,1=2,24


Câu 19:

Cho 200ml dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch chứa a mol Na[Al(OH)4] được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án D

• 0,1 mol H2SO4 + a mol Na[Al(OH)4] → 0,1 mol Al(OH)3

• H2SO4 + 2Na[Al(OH)4] →
Na2SO4 + 2Al(OH)3↓ + 2H2O (*)

3H2SO4 + 2Al(OH)3 → Al2(SO4)3 + 6H2O (**)

Theo (*) nH2SO4 = a/2 mol; nAl(OH)3 = a mol.

Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = a - 0,1 mol

→ nH2SO4 = 3/2 (a - 0,1) mol

→ ∑nH2SO4 = a/2 + 3/2 (a - 0,1) = 0,1

→ a = 0,125 mol


Câu 20:

Hoà tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lit khí H2 (ở đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án D

• a gam Mg (x mol), Al (y mol) + HCl → 0,8 mol H2

→ x + 3/2y = 0,8 (*)

• a gam Mg, Al + NaOH dư → 0,6 mol H2

→ 3/2y = 0,6 → y = 0,4 mol → x = 0,2 mol

→ a = mMg + mAl = 0,2 × 24 + 0,4 × 27 = 15,6 gam


Câu 23:

Cho từ từ đến hết 480 ml dung dịch NaOH 1,5M vào 200dung dịch AlCl3 1M. Khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

Đáp án A

• Cho từ từ 0,72 mol NaOH + 0,2 mol AlCl3 → ↓

• 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓ (*)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)

Theo (*) nNaOH = 3 × 0,2 = 0,6 mol; nAl(OH)3 = 0,2 mol.

Theo (**) nNaOHphản ứng = 0,72 - 0,6 = 0,12 mol

→ nAl(OH)3 dư = 0,2 - 0,12 = 0,08 mol

→ mAl(OH)3 = 0,08 × 78 = 6,24 gam


Câu 24:

Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,5M vào cốc thủy tinh chứa 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200 ml tới 300 ml là

Xem đáp án

Đáp án B

• 0,5V mol NaOH + 0,04 mol AlCl3 → Khối lượng ↓ nhỏ nhất khí V biến thiên 200 - 300ml.

• 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓ (*)

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (**)

Theo (*) nNaOH = 3 × 0,04 = 0,12 mol; nAl(OH)3 = 0,04 mol.

Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,5V - 0,12 mol

→ nAl(OH)3 dư = 0,04 - (0,5V - 0,12) = 0,16 - 0,5V mol.

Mà V biến thiên từ 0,2 lít - 0,3 lít → nAl(OH)3 dư biến thiên từ 0,01 mol đến 0,06 mol

→ mAl(OH)3 nhỏ nhất = 0,01 × 78 = 0,78 gam


Bắt đầu thi ngay