50 bài tập về hidroxit lưỡng tính cơ bản có lời giải (P2)
-
4181 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
Đáp án D
Câu 2:
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được 7,8 gam kết tủa. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất dùng là
Đáp án C
• 0,5V mol NaOH + 0,2 mol AlCl3 → 0,1 mol ↓ Al(OH)3
• V lớn nhất khi NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,2 × 3 = 0,6 mol; nAl(OH)3 = 0,2 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
→ nNaOH = 0,1 mol.
→ ∑nNaOH = 0,6 + 0,1 = 0,7 mol
→ CMNaOH = 0,7 : 0,5 = 1,4 M
Câu 3:
Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
Đáp án A
Nồng độ NaOH nhỏ nhất là lượng NaOH đủ để kết tủa với 0,01 mol Al3+
Câu 4:
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
Đáp án A
Câu 5:
Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol lớn nhất của NaOH là ?
Đáp án B
Câu 6:
Cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M cần cho vào 500 ml dung dịch Na[Al(OH)4] 0,1M để thu được 0,78 gam kết tủa
Đáp án A
• V lít HCl 1M + 0,05 mol Na[Al(OH)4] → 0,01 mol ↓Al(OH)3
Cần ít nhất HCl → HCl thiếu
HCl + Na[Al(OH)4] → NaCl + Al(OH)3↓ + H2O
nHCl = 0,01 mol → VHCl = 0,01 : 1 = 0,01 lít = 10 ml
Câu 7:
Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thu được một kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V là
Đáp án C
Câu 8:
Cho V ml dung dịch NaOH 0,1M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M, sau các phản ứng kết thúc, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 0,51 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V là
Đáp án D
• 0,1V mol NaOH + 0,01 mol Al2(SO4)3 → ↓ Al(OH)3
Nung ↓ → 0,005 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,01 mol.
• V lớn nhất khi NaOH dư
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4 (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,01 × 6 = 0,06 mol; nAl(OH)3 = 0,01 × 2 = 0,02 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,02 - 0,01 = 0,01 mol
→ nNaOH = 0,01 mol
→ ∑nNaOH = 0,06 + 0,01 = 0,07 mol
→ VNaOH = 0,07 : 0,1 = 0,7 lít = 700 ml
Câu 9:
Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổỉ được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH lớn nhất đã dùng là
Đáp án C
Câu 10:
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch Ba(OH)2 0,25M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
Đáp án C
• 0,3 mol AlCl3 + 0,25V mol Ba(OH)2 → 0,2 mol ↓Al(OH)3
• V lớn nhất khi Ba(OH)2 dư
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓ (*)
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (**)
Theo (*) nBa(OH)2 = 0,3 × 3/2 = 0,45 mol; nAl(OH)3 = 0,3 mol.
Theo (*) nAl(OH)3 phản ứng = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol
→ nBa(OH)2 = 0,1 : 2 = 0,05 mol
→ ∑nBa(OH)2 = 0,45 + 0,05 = 0,5 mol
→ VBa(OH)2 = 0,5 : 0,25 = 2 lít
Câu 11:
Cho 200 ml dung dịch NaOH tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo, đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Nồng độ mol lớn nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
Đáp án A
• 0,2 lít NaOH + 0,1 mol AlCl3 → ↓
Nung ↓ → 0,01 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,02 mol.
• NaOH lớn nhất khi NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol; nAl(OH)3 = 0,1 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,1 - 0,02 = 0,08 mol
→ nNaOH = 0,08 mol.
→ ∑nNaOH = 0,3 + 0,08 = 0,38 mol
→ CMNaOH = 0,38 : 0,2 = 1,9M
Câu 12:
Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch có chứa 58,14 gam Al2(SO4)3 thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
Đáp án C
Câu 13:
Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250ml ≤ V ≤ 320ml
Đáp án C
Lượng NaOH cho kết tủa lớn nhất là:0,2.0,2 . 3=0,6
Như vậy, Khoảng giá trị của NaOH là khoảng đã có kết tủa tan, nên lượng kết tủa lớn nhất đạt được tại số mol 0,125
Câu 14:
Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200ml ≤ V ≤ 280ml
Đáp án A
Vậy kết tủa nhỏ nhất là 1,56g
Câu 15:
Thêm NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là
Đáp án A
• NaOH + 0,01 mol HCl; 0,01 mol AlCl3
• Thu được lượng ↓ lớn nhất thì NaOH thiếu
NaOH + HCl → NaCl + H2O (*)
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (**)
Theo (*) nNaOH = nHCl = 0,01 mol
Theo (**) nNaOH = 0,01 × 3 = 0,03 mol; nAl(OH)3 = 0,01 mol
→ ∑nNaOH = 0,01 + 0,03 = 0,04 mol.
• Thu được ↓ nhỏ nhất khi NaOH dư
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (***)
Theo (***) nNaOH phản ứng = 0,01 mol
→ ∑nNaOH ≥ 0,04 + 0,01 = 0,05
Câu 16:
Hoà tan hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tính thể tích CO2 (đktc) cần để phản ứng hết với dung dịch X
Đáp án B
Chỉ thu được một chất tan nên số mol Na2O và Al2O3 bằng nhau
Chất tan trong X là 0,1 mol NaAl(OH)4
Thể tích CO2 cần dùng là: V=22,4 .0,1=2,24
Câu 17:
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp K2O, Al2O3 vào nước được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Cho từ từ 275ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch X thấy tạo ra 11,7 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án D
Do chỉ thu được 1 chất tan duy nhất nên chất tan đó là KAl(OH)4
Câu 18:
Cho a mol AlCl3 vào 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của a là
Đáp án C
Câu 19:
Cho 200ml dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch chứa a mol Na[Al(OH)4] được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của a là
Đáp án D
• 0,1 mol H2SO4 + a mol Na[Al(OH)4] → 0,1 mol Al(OH)3↓
• H2SO4 + 2Na[Al(OH)4] →
Na2SO4 + 2Al(OH)3↓ + 2H2O (*)
3H2SO4 + 2Al(OH)3 → Al2(SO4)3 + 6H2O (**)
Theo (*) nH2SO4 = a/2 mol; nAl(OH)3 = a mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = a - 0,1 mol
→ nH2SO4 = 3/2 (a - 0,1) mol
→ ∑nH2SO4 = a/2 + 3/2 (a - 0,1) = 0,1
→ a = 0,125 mol
Câu 20:
Hoà tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lit khí H2 (ở đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của a là
Đáp án D
• a gam Mg (x mol), Al (y mol) + HCl → 0,8 mol H2↑
→ x + 3/2y = 0,8 (*)
• a gam Mg, Al + NaOH dư → 0,6 mol H2↑
→ 3/2y = 0,6 → y = 0,4 mol → x = 0,2 mol
→ a = mMg + mAl = 0,2 × 24 + 0,4 × 27 = 15,6 gam
Câu 21:
Cho m gam Na vào 50ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,56 gam kết tủa và dung dịch X. Thổi khí CO2 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án D
Thổi CO2 vào vẫn thu được kết tủa nên trong X có Al(OH)4
Câu 22:
Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch X chứa AlCl3 nồng độ a mol/l, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí (đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của a là
Đáp án D
Câu 23:
Cho từ từ đến hết 480 ml dung dịch NaOH 1,5M vào 200dung dịch AlCl3 1M. Khối lượng kết tủa thu được là
Đáp án A
• Cho từ từ 0,72 mol NaOH + 0,2 mol AlCl3 → ↓
• 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓ (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 3 × 0,2 = 0,6 mol; nAl(OH)3 = 0,2 mol.
Theo (**) nNaOHphản ứng = 0,72 - 0,6 = 0,12 mol
→ nAl(OH)3 dư = 0,2 - 0,12 = 0,08 mol
→ mAl(OH)3 = 0,08 × 78 = 6,24 gam
Câu 24:
Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,5M vào cốc thủy tinh chứa 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200 ml tới 300 ml là
Đáp án B
• 0,5V mol NaOH + 0,04 mol AlCl3 → Khối lượng ↓ nhỏ nhất khí V biến thiên 200 - 300ml.
• 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓ (*)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 3 × 0,04 = 0,12 mol; nAl(OH)3 = 0,04 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,5V - 0,12 mol
→ nAl(OH)3 dư = 0,04 - (0,5V - 0,12) = 0,16 - 0,5V mol.
Mà V biến thiên từ 0,2 lít - 0,3 lít → nAl(OH)3 dư biến thiên từ 0,01 mol đến 0,06 mol
→ mAl(OH)3 nhỏ nhất = 0,01 × 78 = 0,78 gam