70 câu trắc nghiệm Cacbon - Silic nâng cao (P2)
-
8266 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dẫn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 1,2 M và KOH 1,0 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án C
= 0,2 mol; = 0,12 mol; nKOH = 0,1 mol
= 0,34 mol → → Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-
CO2 + OH- → HCO3-
x x x mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
y 2y y mol
Có x + y = 0,2; x + 2y = 0,34 suy ra x = 0,06; y = 0,14
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,12 0,14 mol 0,12 mol
= 0,12. 197 = 23,64 (gam)
Câu 2:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít (đktc) khí CO2 vào 100 ml dung dịch X chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y thay đổi như thế nào so với dung dịch X?
Đáp án A
= 0,15 mol; = 0,05 mol; nNaOH = 0,1 mol
= 0,05.2+ 0,1 = 0,2 mol →
→ Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-
CO2 + OH- → HCO3-
x x x mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
y 2y y mol
Có x+ y= 0,15; x+ 2y= 0,2 suy ra x= 0,1; y=0,05
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
0,05 0,05 mol 0,05 mol
= 0,05. 100 = 5 gam
= 0,15.44 = 6,6 gam
Do > nên khối lượng dung dịch tăng một lượng là:
∆mtăng = - = 6,6-5 = 1,6 gam
Câu 3:
Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít (đktc) khí CO2 vào 200 ml dung dịch X chứa KOH 0,75M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y thay đổi như thế nào so với dung dịch X?
Đáp án D
= 0,35 mol; = 0,15 mol;
nKOH= 0,15 mol → = 0,45 mol
→ Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-
CO2 + OH- → HCO3-
x x x mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
y 2y y mol
Có = x+ y = 0,35;
= x+ 2y = 0,45 suy ra x = 0,25; y = 0,1
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,15 0,1 mol 0,1 mol
= 0,1. 197 = 19,7 (gam)
= 0,35.44 =15,4 gam
Do < nên khối lượng dung dịch giảm một lượng là:
∆mgiảm= - = 19,7- 15,4 = 4,3 gam
Câu 4:
Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là:
Đáp án D
Ta có: = 0,12 mol; = 2,5 a mol ; = 0,08 mol
Ta có > nên xảy ra các PTHH sau :
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3↓+ H2O
0,08 0,08 ← 0,08 mol
2CO2+ Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
(0,12-0,08)→ 0,02 mol
Tổng số mol Ba(OH)2 là = 0,08 + 0,02 = 0,1 mol = 2,5a
→a = 0,04M
Câu 5:
Khi cho 0,02 mol hoặc 0,04 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 thì lượng kết tủa thu được đều bằng nhau. Số mol Ba(OH)2 có trong dung dịch là:
Đáp án C
Do cho 0,02 mol hoặc 0,04 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 thì lượng kết tủa thu được đều bằng nhau nên chứng tỏ khi = 0,02 mol thì kết tủa chưa bị hòa tan, còn khi = 0,04 mol thì kết tủa bị hòa tan một phần
- Khi = 0,02 mol
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O
Ta có: = = 0,02 mol
- Khi = 0,04 mol
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O
0,02 0,02 0,02
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
(0,04-0,02)→ 0,01
Ta có: = 0,02+ 0,01 = 0,03 mol
Câu 6:
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,12M. Khi V biến thiên từ 2,24 lít đến 4,48 lít thì khối lượng kết tủa cũng biến đổi theo, trong đó lượng kết tủa thu được ít nhất là:
Đáp án B
Ta có: = 0,12 mol; = 0,1 mol ; = 0,2 mol
-Tại điểm cực đại:
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O
0,12 0,12 0,12
Vậy khi = 0,12 mol thì lượng kết tủa đạt cực đại
Vậy khi đi từ = 0,1 mol đến 0,12 mol thì lượng kết tủa sẽ dần tăng lên. Khi đi từ = 0,12mol đến 0,2 mol thì lượng kết tủa sẽ dần giảm xuống
→Lượng kết tủa nhỏ nhất khi = 0,1 mol hoặc 0,2 mol.
-Khi = 0,1 mol
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O
0,10 0,10 0,10 mol
Ta có: = 0,1 mol
-Khi = 0,2 mol
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O
x x x mol
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
2y y mol
Ta có: = x + y = 0,12 mol ; = x+ 2y = 0,2 mol
→ x = 0,04 mol ; y = 0,08 mol
Ta có: = 0,04 mol
So sánh 2 trường hợp trên ta thấy = 0,04 mol → = 7,88 gam
Câu 7:
Cho 17,15 gam hỗn hợp X gồm Ba và Na vào nước thu được dung dịch Y và 3,92 lít khí H2 (đktc). Cho khí CO2 vào dung dịch Y. Cho V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Y thấy lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị của V là:
Đáp án A
Ba+ 2H2O → Ba(OH)2+ H2
Na + H2O → NaOH + H2
Đặt nBa = x mol; nNa = y mol → mhỗn hợp = 137x + 23y = 17,15 gam
= x+ y = 3,92/22,4 = 0,175 mol ; = 2. = 0,35 mol
Giải hệ trên ta có: x= 0,1 mol ; y=0,15 mol
Để giải bài này ta nên sử dụng phương trình phân tử :
Sục khí CO2 vào dung dịch Y chứa NaOH, Ba(OH)2 thì xảy ra các PTHH sau:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O (1)
CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O (2)
CO2+ Na2CO3+ H2O→ 2NaHCO3 (3)
CO2+ BaCO3+ H2O → Ba(HCO3)2 (4)
Để lượng kết tủa thu được lớn nhất thì BaCO3 không bị hòa tan
→Lượng CO2 nhỏ nhất khi xảy ra phản ứng (1), còn lượng CO2 lớn nhất khi xảy ra phản ứng (1), (2), (3)
-KHi xảy ra phản ứng (1): = = x = 0,1 mol
-Khi xảy ra cả phản ứng (1,2,3):
= 0,1+0,5 .0,15+ 0,5.0,15 = 0,25 mol
→ 0,1 ≤ ≤ 0,25 mol→2,24 ≤ ≤ 5,6
Câu 8:
Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M được kết tủa X và dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y thay đổi như thế nào so với ban đầu?
Đáp án A
Ta có = 2.0,05 = 0,1 mol
→ 1 < T < 2 → CO2 tác dụng với Ca(OH)2 theo 2 phương trình sau:
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
x x x mol
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2y y mol
Ta có: = x + y = 0,1 mol ; = x+ 2y = 0,16 mol
→ x = 0,04 mol ; y = 0,06 mol
Ta có: = 0,04.100 = 4 gam ; = 0,16. 44 = 7,04 gam
→ Khối lượng dung dịch Y tăng một lượng là :
∆mtăng= = 7,04- 4 = 3,04 gam
Câu 9:
Hòa tan một mẫu hợp kim K-Ba có số mol bằng nhau vào nước được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc). Sục 0,025 mol khí CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án D
Ba+ 2H2O → Ba(OH)2+ H2
K + H2O → KOH + ½ H2
Đặt nBa = x mol; nK = x mol
= x+ ½ x =6,72/22,4 =0,3 mol
→ x = 0,2 mol ; = 2.= 0,6 mol
Ta thấy:
→ CO2 phản ứng với OH- theo PT sau:
CO2+ 2OH- → CO32-+ H2O
0,025 0,6 0,025 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,2 0,025 mol 0,025 mol
= 0,025. 197 = 4,925 (gam)
Câu 10:
Dẫn một lượng khí CO2 thu được khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa và đun nóng nước lọc thu được thì tạo được thêm 2,5 gam kết tủa nữa. Tính thể tích khí CO2 ban đầu (đktc)?
Đáp án B
Ta có: = 5/100 = 0,05 mol;
= 2,5/100 = 0,025 mol
Do khi lọc kết tủa rồi đem đun nóng nước lọc thấy xuất hiện kết tủa nên CO2 phản ứng với nước vôi trong theo 2 PTHH sau:
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
0,05← 0,05 mol
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,05← 0,025 mol
Ca(HCO3)2 CaCO3+ CO2+ H2O
0,025 → 0,025 mol
→Tổng số mol CO2 ban đầu là:
= 0,05 + 0,05 = 0,1 mol→ = 2,24 lít
Câu 11:
Hỗn hợp X gồm CO và NO có tỉ khối so với hiđro bằng 14,5. V lít hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 1,6 gam oxi thu được hỗn hợp mới Y. Cho Y sục vào 200 ml dung dịch NaOH 2M ta được 200 ml dung dịch mới. Số lượng chất tan có trong dung dịch mới là:
Đáp án D
Ta có = 0,05 mol; nNaOH = 0,2. 2 = 0,4 mol
Đặt nCO = x mol; nNO = y mol
→x - y = 0 (1)
2CO + O2 → 2CO2
2NO+ O2 →2 NO2
Theo 2 PTHH trên ta có:
= 0,5. (nCO + nNO) = 0,5.(x+y) = 0,05 mol (2)
Từ (1) và (2) ta có x = y = 0,05 mol
→Hỗn hợp khí Y có 0,05 mol CO2 và 0,05 mol NO2
Cho Y vào dung dịch NaOH ta có:
CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O
0,05 → 0,1
2NO2+ 2NaOH → NaNO2+ NaNO3+ H2O
0,05 0,05
Tổng số mol NaOH phản ứng là 0,1+ 0,05 = 0,15 mol → nNaOH dư = 0,25 mol
Vậy trong dung dịch mới có chứa Na2CO3, NaNO2, NaNO3, NaOH (4 chất tan)
Câu 12:
Hỗn hợp khí X (NO2, CO2) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,5. Hấp thụ hết 4,48 lít khí X vào 200 ml dung dịch NaOH 1,225M, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng muối trong dung dịch là:
Đáp án A
Đặt = x mol; = y mol
→x- y= 0 (1)
Mà nX = x+ y = 0,2 mol → x = y = 0,1 mol
Ta có : nNaOH = 0,2.1,225 = 0,245 mol
Cho X vào dung dịch NaOH ta có:
2NO2+ 2NaOH → NaNO2+ NaNO3+ H2O
0,1 0,1 0,05 0,05 mol
Số mol NaOH còn dư là 0,245- 0,1= 0,145 mol
Ta có:
→ CO2 phản ứng với NaOH tạo 2 muối
CO2 + NaOH → NaHCO3
a a a mol
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
b 2b b mol
Có = a+ b = 0,1;
= a+ 2b = 0,145 suy ra a = 0,055 mol; b = 0,045 mol
Vậy trong dung dịch có 0,05 mol NaNO2; 0,05 mol NaNO3; 0,055 mol NaHCO3 và 0,045 mol Na2CO3→ mmuối = 17,09 gam
Câu 13:
Trộn 50 gam dung dịch KOH 11,2% với 150 gam dung dịch Ba(OH)2 22,8% được dung dịch A. Dẫn 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch B. Khối lượng của dung dịch B so với dung dịch A?
Đáp án C
Ta có:
= 0,1+ 2.0,2= 0,5 mol→
→ Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-
CO2 + OH- → HCO3-
x x x mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
y 2y y mol
Có = x+ y = 0,35;
= x+ 2y = 0, 5 suy ra x = 0,2; y = 0,15 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,2 0,15 mol 0,15 mol
= 0,15. 197 = 29,55 gam
= 0,35.44 =15,4 gam
Do < nên khối lượng dung dịch giảm một lượng là:
∆mgiảm= - = 29,55- 15,4 = 14,15 gam
Câu 14:
Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Dẫn 0,7V lít khí CO2 vào dung dịch X thu được thêm 0,3a gam kết tủa nữa. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là:
Đáp án C
Ta có: = 0,4. 0,6 = 0,24 mol
Khi sục thêm 0,7V lít khí CO2 vào dung dịch X thu thêm 0,3a gam kết tủa nên chứng tỏ trong dung dịch X chứa Ba(OH)2 dư
- Hấp thụ V lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được a gam kết tủa:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
a/100 a /100 ← a/100 mol
Ta có: = → V/22,4 = a/100 (1)
- Hấp thụ 1,7V lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được tổng cộng a+0,3a = 1,3 a gam kết tủa.
*TH1: Kết tủa chưa bị hòa tan:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
1,3a/100 1,3 a /100 ← 1,3a/100 mol
Ta có: = → 1,7V/22,4= 1,3a/100 (2)
Từ (1) và (2) ta có V = 0 ; a = 0 nên trường hợp này loại
*TH2 : Kết tủa bị hòa tan một phần
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
1,3a/100 1,3a/100 1,3a/100 mol
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
Ta có = 0,24 mol (3)
Giải hệ (1) và (3) ta có a =16 ; V = 3,584 lít
Câu 15:
Hỗn hợp X gồm Na và Ba trong đó Na chiếm 14,375% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 2,016 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Y. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là:
Đáp án C
Ba+ 2H2O → Ba(OH)2+ H2
Na + H2O → NaOH + ½ H2
Đặt nBa = x mol; nNa = y mol → mhỗn hợp = 137x + 23y
= x+ ½ y =1,344/22,4 = 0,06mol ; = 2.= 0,12 mol; = 0,09 mol
Giải hệ trên ta có: x = 0,04 mol; y = 0,04 mol
ta thấy : → CO2 phản ứng với OH- theo PT sau:
CO2 + OH- → HCO3-
a a a mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
b 2b b mol
Có = a+ b = 0,09 mol;
= a+ 2b = 0,12 suy ra a = 0,06 mol; b = 0,03 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,04 0,03 mol 0,03 mol
= 0,03. 197 = 5,91(gam)
Câu 16:
Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) bởi dung dịch có chứa 0,08 mol Ca(OH)2 ta thu được 2 gam kết tủa, lọc kết tủa, thu lấy phần nước lọc, khối lượng của phần nước lọc tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu 4,16 gam. Giá trị của V là:
Đáp án A
Ta có: = 2/100 = 0,02 mol
mdung dịch tăng=
→ = 4,16 + 2 = 6,16 gam
→ = 0,14 mol
→ = 0,14.22,4 = 3,136 lít
Câu 17:
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là:
Đáp án A
= 0,2 mol; nNaOH = 0,2 mol
= 0,6 mol; =19,7/197 = 0,1 mol
Ta có 2 trường hợp:
-TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ tạo CO32-
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,1 0,2← 0,1 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,2 0,1 ← 0,1 mol
→= 2,24 lít
-TH2: CO2 tác dụng với OH- tạo CO32- và HCO3-
CO2 + OH- → HCO3-
0,4 ← (0,6-0,2) mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,1 0,2 ← 0,1
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,2 0,1 ← 0,1 mol
Ta có: = 0,1+ 0,4 = 0,5 mol → = 11,2 lít
Câu 18:
Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại 24,2%. Thêm vào X một lượng bột MgCO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ dung dịch HCl bằng 21,10%. Nồng độ % của dung dịch CaCl2 và MgCl2 lần lượt là:
Đáp án D
Giả sử có 100 gam dung dịch HCl 32,85% thì khối lượng HCl là 32,85 gam.
nHCl= = 0,90 mol
- Gọi số mol của CaCO3 là x (mol). Phản ứng:
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 (1)
x 2x x x
Từ (1) và đề ra: nHCldư = (0,90 - 2x) mol
Khối lượng dung dịch X sau phản ứng (1): 100 + 100x – 44x = (100 + 56x) gam
Theo đề ra: C%HCl = = 24,195% => x = 0,1 mol
Vậy sau p/ư (1) nHCl còn lại = 0,7mol
- Cho MgCO3 vào dung dịch X, có p/ư:
MgCO3 + 2HCl MgCl2 + H2O + CO2 (2)
y 2y y y
Sau p/ư (2) nHCl dư = 0,7-2y
Khối lượng dung dịch Y là: (105,6 + 84y - 44y) gam hay (105,6 + 40y) gam
Từ (2) và đề ra: C%HCl trong Y = . 100% = 21,11% => y = 0,04 mol
Dung dịch Y chứa 2 muối CaCl2, MgCl2 và HCl dư:
C%(CaCl2) =
C%(MgCl2) =
Câu 19:
Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 dư rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:
Đáp án A
Ta có: = 11,82/197 = 0,06 mol; = 7/100 = 0,07 mol
NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O (1)
0,06 0,06 mol
BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl (2)
0,06 0,06 mol
m = 0,06.2.40 = 4,8g
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O (3)
CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl (4)
0,07 0,07 mol
(4) = (1) + (3)
→ (3) = 0,07 – 0,06 = 0,01 mol
trong một lít dd = (1) + (3) = 0,06 + 0,01.2 = 0,08 mol
a = 0,08/1 = 0,08 mol/l
Câu 20:
Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat hóa trị II phản ứng hết với dung dịch H2SO4 dư thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hòa. Công thức của muối hiđrocacbonat là:
Đáp án B
Đặt công thức muối hiđrocacbonat là R(HCO3)2
R(HCO3)2 +H2SO4 → RSO4+ 2CO2+ 2H2O
Theo PT ta thấy:
→R là Mg→ Muối Mg(HCO3)2
Câu 21:
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hi đrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl dư sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là:
Đáp án A
Đặt công thức muối cacbonat là M2CO3 có số mol x , muối hiđrocacbonat là MHCO3 có số mol y mol
M2CO3+ 2HCl → 2MCl + CO2+ H2O
x x mol
MHCO3+ HCl→ MCl + CO2+ H2O
y y mol
Ta có
= x+y= 0,448/22,4 = 0,02 mol = nhỗn hợp 2 muối
→
→ M+61< 95< 2M + 60 → 17,5<M<34 → Chỉ có Na thỏa mãn
Câu 22:
Hòa tan hoàn toàn muối MCO3 bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 12,25% thu được dung dịch MSO4 14,29%. Kim loại M là:
Đáp án A
Giả sử = 1 mol → = 1mol
→= 98 gam; = M+96 gam;
= 44 gam; = 800 g
MCO3+ H2SO4→ MSO4+ CO2↑ + H2O
Ta có: mdd sau pứ =
= M+60+800-44 = M+816 (gam)
=> M là Mg
Câu 23:
Trong một cái cốc đựng muối cacbonat của kim loại hóa trị I. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 10% vào cốc cho đến khi khí vừa thoát ra hết thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 13,63%. Kim loại hóa trị I là:
Đáp án B
Đặt công thức muối cacbonat kim loại là M2CO3
M2CO3+ H2SO4 → M2SO4 + CO2+ H2O
Giả sử = 1 mol
→ = 1mol
→= 98 gam; = 2M+96 gam;
= 44 gam; =980 g
Ta có: mdd sau pứ =
=2M + 60+980-44= 2M+996 (gam)
Câu 24:
Hai cốc đựng dung dịch HCl đặt trên hai đĩa cân X, Y cân ở trạng thái cân bằng. Cho 5 gam CaCO3 vào cốc X và 4,784 gam M2CO3 (M là kim loại kiềm) vào cốc Y. Sau khi hai muối đã tan hoàn toàn, cân trở lại vị trí thăng bằng. Kim loại M là:
Đáp án D
HCl+CaCO3→CaCl2+H2O+CO2(1)
0,05 0,05 mol
HCl+M2CO3→MCl2+H2O+CO2(2)
mol
Sau khi hai muối đã tan hoàn toàn, cân trở lại vị trí cân bằng nên ta có:
⇒ M = 23 vậy M là Na
Câu 25:
Cho 33,8 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat axit và một muối cacbonat trung hòa của cùng một kim loại kiềm X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Xác định X?
Đáp án C
Đặt công thức muối cacbonat là M2CO3 có số mol x , muối hiđrocacbonat là MHCO3 có số mol y mol
M2CO3+ 2HCl → 2MCl + CO2+ H2O
x x mol
MHCO3+ HCl→ MCl + CO2+ H2O
y y mol
Ta có
= x+y = 6,72/22,4 = 0,3 mol = nhỗn hợp 2 muối
→
→ M+61< 112,67< 2M + 60 → 26,33<M<51,67 → Chỉ có K thỏa mãn