IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no nâng cao

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no nâng cao

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no nâng cao (P3)

  • 10097 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

Crackinh 0,1 mol pentan được hỗn hợp X. Đốt cháy hết X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bởi nước vôi trong dư. Hỏi khối lượng dung dịch cuối cùng thu được tăng hay giảm bao nhiêu gam?

Xem đáp án

Đáp án A

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX=mC5H12

=> Đốt cháy hỗn hợp X cũng giống như đốt cháy C5H12

=> Khối lượng dung dịch giảm : 50 – 32,8 = 17,2 (g)


Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là :

Xem đáp án

Đáp án A

=>  0,022n = 0,11 => n = 5 Þ CTPT: C5H12

C5H12 tác dụng với khí Clo thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất nên CTCT của X là:


Câu 7:

Crackinh 4,4 gam propan được hỗn hợp X (gồm 3 hiđrocacbon). Dẫn X qua nước brom dư thấy khí thoát ra có tỉ khối so với H2 là 10,8. Hiệu suất crackinh là :

Xem đáp án

Đáp án B

Các phản ứng xảy ra :

C3H CH4    +    C2H4 (1)

C2H4     +    Br2    C2H4Br2  (2)

Theo (1) ta đặt :

nC3H8 phn ng=nCH4=nC2H4=a mol, nC3H8 dư= b mol 

Sau khi qua bình đựng brom dư, khí thoát ra khỏi bình ngoài CH4 còn có C3H8 dư, khối lượng mol trung bình của hỗn hợp này là 21,6.

Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp CH4 và C3H8 dư ta có :

Vậy hiệu suất phản ứng crackinh là : 


Câu 9:

Nung một lượng butan trong bình kín (cố xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X là:

Xem đáp án

Đáp án C

MX = 21,75.2 = 43,5. Chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol

C4H10 ® CnH2n+2 + CmH2m

 a mol         a mol      a mol

BTKL: 

=> a = 1 – 0,75 = 0,25 mol Þ C4H10  còn dư: 0,75 – 0,25 = 0,5 mol

=> % thể tích C4H10 trong X là 50%


Câu 10:

Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi công thức phân tử của ankan X là CnH2n+2

Ta  : %C=12n14n+2.100%=83,72%n=6 ankan X  C6H14C6H14+Cl2, 1:1 2 dẫn xuất momo đồng phân của nhau 

=> X có 2 hướng thế. => CTCT đúng của X:


Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là :

Xem đáp án

Đáp án A

nCO2=7,8422,4=0,35(mol) ; nH2O =9,918=0,55(mol)

Bảo toàn nguyên tố O:

2nO2=2nCO2+nH2O nO2=0,625(mol) VO2=0,625 . 22,4 = 14 l 

Vì oxi chiếm 1/5 Vkk => Vkk = 5.14 = 70 (lít)


Câu 13:

Cho 2,2g C3H8 tác dụng với 3,55g Cl2 thu được 2 sản phẩm thế monocle X và điclo Y với khối lượng mX = 1,3894mY. Sau khi cho hỗn hợp khí còn lại sau phản ứng (không chứa X, Y) đi qua dung dịch NaOH dư, còn lại 0,448 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng của X, Y lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án D

 

Ta có: nC3H8 ban đu =2,244=0,05 mol ; nCl2=3,5571=0,05 mol 

C3H8 + Clas  C3H7Cl + HCl

 

   a           a                a              a

C3H8 + 2Clas C3H6Cl2 + 2HCl

 

  b            2b                b             2b

Theo đề bài: mX = 1,3894mY 78,5a = 1,3894.113b = 157b hay a = 2b (1)

Khí còn lại đi ra khỏi dung dịch NaOH dư là C3H8 và nC3H8 dư =0,44822,4=0,02 mol 

nC3H8 phn ng =nC3H8 ban đu  -nC3H8 dư 

=0,05-0,02 = 0,03 mol 

=> a + b = 0,03 (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,02; b = 0,01.

 

=>nC3H7Cl = 0,02.78,5 = 1,57 gam và nC3H6Cl2  = 0,0.113 = 1,13 g


Câu 14:

Oxi hóa hoàn toàn 0,224 lit ( đktc)  xicloankan X thu được 1,760g khí CO2. Biết X làm mất màu dd brom. X là:

Xem đáp án

Đáp án D

CTPT X là CnH2n ; n = 0,04/0,01 = 4=> CTCT của X là : 


Câu 15:

Khí clo hóa hoàn toàn ankan X thu được chất hữu cơ Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 138. Ankan X là :

Xem đáp án

Đáp án A

CnHm + mCl2  CnClm + mHCl

 35,5m – m = 138  m = 4  CTPT: CH4


Câu 17:

Thực hiện phản ứng crackinh 11,2 lít hơi isopentan (đktc) thu được hỗn hợp A chỉ gồm các ankan và anken. Trong hỗn hợp A có chứa 7,2 gam một chất X mà khi đốt cháy thì thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Hiệu suất phản ứng crackinh isopentan là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: nC5H12 ban đu =11,222,4=0,5 mol 

Đốt cháy 7,2g hidrocacbon X trong hỗn hợp A  11,2 lít CO2 + 10,8 g H2O.

nCO2=11,222,4=0,5 mol ; nH2O =10,818=0,6 mol 

Ta thấy: nH2O>nCO2=> hidrocacbon X là ankan.

nX=nH2O -nCO2 = 0,6 – 0,5 = 0,1 mol

=> MX =7,20,1 = 72 <=> 14n + 2 = 72 => n =5

Vậy hidrocacbon X đem đốt là C5H12 và đây cũng chính là lượng C5H12 chưa bị crackinh.

nC5H12 phn ng crackinh =nC5H12 ban đu -nC5H12 chưa b crackinh  =0,5 -0,1 =0,4 (mol) H= 0,40,5.100%=80%


Câu 18:

Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2.

Xem đáp án

Đáp án A

Theo giả thiết, ta có : 

Sơ đồ phản ứng :

   CxHy + O2   → xCO2 +y2H2O + O2 dư  

lít: 1       4           2            a        0,5

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với các nguyên tố C, H, O ta có :

Þ  Công thức của hiđrocacbon là C2H6


Câu 19:

Trộn hai thể tích bằng nhau của C3H8 và O2 rồi đem đốt. Sau khi cho bay hơi nước ngưng tụ, đưa trở về điều kiện ban đầu. Nhận xét đúng về Vhỗn hợp trước pứ (Vđ) và Vhỗn hợp sau pứ (Vs) là:

Xem đáp án

Đáp án D

=> sau khi H2O ngưng tụ, hỗn hợp khí sau phản ứng đốt cháy gồm CO2 và C3H8 dư.

VsVđ=1,4a2a=710VđVs=107

 


Câu 21:

Cho m(g) hidrocacbon A thuộc dãy đồng đẳng của metan tác dụng với clo có chiếu sáng, chỉ thu được một dẫn xuất clo duy nhất B với khối lượng 8,52g. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra, cần vừa đủ 80ml dung dịch KOH 1M. CTPT của A, B lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: nNaOH = 0,08.1 = 0,08 mol

Phương trình phản ứng clo hóa:

HCl + NaOH à NaCl + H2O

0,08   0,08

Theo phương trình phản ứng (1):

ó 7n + 1 = 36x => nghiệm phù hợp là x =1 và n = 5.

ó CT của A và B lần lượt là C5H12 và C5H7Cl


Câu 22:

Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58 g A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 g kết tủa. Công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp A là:

Xem đáp án

Đáp án  C

 nCO2 = nBaCO3 = 35,46/197 = 0,18 mol; nA= 2,58/51,6 = 0,05 mol

mH = 2,58 – 0,18.12 = 0,42 gam

=> nH2O = 0,21 mol; nankan = 0,21 – 0,18 = 0,03 mol => nxicloankan = 0,02 mol;

CTPT của ankan và xicloankan lần lượt là: CnH2n+2 và CmH2m

ta có: 0,02n + 0,03m = 0,18  => 2n + 3m = 18 => n = 3 và m = 4.


Câu 23:

Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan A (CnH2n+2) và 80% thể tích O2 (dư) vào khí nhiên kế. Sau khi cho nổ rồi cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần. Công thức phân tử của ankan A là :

Xem đáp án

Đáp án B

Để đơn giản cho việc tính toán ta chọn số mol của A là 1 mol và của O2 là 4 mol (Vì ankan chiếm 20% và O2 chiếm 80% về thể tích).

Phương trình phản ứng :

Vì sau phản ứng hơi nước đã ngưng tụ nên chỉ có O2 dư và CO2 gây áp suất nên bình chứa.

Tổng số mol khí trước phản ứng : n1 = 1 + 4 = 5 mol

Tổng số mol khí sau phản ứng :

 

Do nhiệt độ trước và sau phản ứng không đổi nên :

Vậy A là C2H6


Câu 24:

Nung một lượng butan trong bình kín ( cố xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X là :

Xem đáp án

Đáp án C

MX = 21,75.2 = 43,5. Chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol

C4H10  CnH2n+2 + CmH2m

 a mol         a mol      a mol 

BTKL: 

=> a = 1 – 0,75 = 0,25 mol 

 C4H10  còn dư: 0,75 – 0,25 = 0,5 mol

=> % thể tích C4H10 trong X là 50%


Bắt đầu thi ngay