75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon thơm nâng cao (phần 2)
-
3315 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen là
Đáp án C
Hướng dẫn Phương trình phản ứng :
C6H5CH3 + 3HNO3 → C6H2(NO2)3CH3 + 3H2O (1)
gam: 92 227
gam: 230.80% x
Theo phương trình và giả thiết ta thấy khối lượng TNT (2,4,6-trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen với hiệu suất 80% là :
gam
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CxHy thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O (lỏng). Công thức của CxHy là:
Đáp án A
Hướng dẫn nCO2 = 0,7 mol; nH2O = 0,4 mol; => x = 7; y = 8
Câu 4:
Tiến hành thì nghiệm: Lấy 3 ống nghiệm đựng cùng một số mol ba chất benzene (1), toluen (2) và etylbenzen (3). Cho vào cả 3 ống nghiệm cùng một lượng Br2 sau đó cho thêm bột sắt và đun nóng. Vậy thứ tự làm mất màu brom như sau:
Đáp án C
Hướng dẫn
Do các nhóm ankyl gây nên hiệu ứng cảm ứng đẩy electron, làm tăng mật độ trên nhân thơm. Do đó phản ứng thế xảy ra dễ dàng hơn so với benzene. Nhóm –C2H5 đẩy e mạnh hơn nhóm –CH3. Do đó thứ tự làm mất màu là (3) à (2) à (1).
Câu 5:
Chỉ dùng 1 thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất benzen, stiren, etylbenzen?
Đáp án B
Hướng dẫn
Benzen không làm mất màu dd thuốc tím ở mọi điều kiện.
Etylbenzen (Các ankylbenzen) làm mất màu dd thuốc tím trong đk có nhiệt độ: 80-100 độ C
Stiren làm mất màu dd thuốc tím ở đk thường
Câu 6:
Cho một hidrocacbon X tác dụng được với hidro tạo thành hidrocacbon no Y. Phân tích thành phần nguyên tố của Y có 14,29% H, còn lại là cacbon. Tỉ khối hơi của Y đối với heli là 21. Xác định CTPT của X là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Theo đề thì X là hidrocacbon không no hoặc thơm vì tác dụng được với hidro.
%C = 100% -14,29% = 85,71%
Đặt CTTQ Y: CxHy
Câu 7:
Đốt cháy hết m gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 4,05 gam H2O và 7,728 lítCO2 (đktc). Giá trị của m và số tổng số mol của A, B là
Đáp án A
Hướng dẫn nCO2 = 7,728/ 22,4 = 0,345 mol; nH2O = 4,05/18 = 0,225 => m = mC + mH = 0,345.12 + 0,225.2 = 4,59 g; n = (0,345 – 0,225)/3 = 0,04 mol
Câu 8:
Đốt cháy hết 9,18 g 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 g H2O và CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 100ml dd NaOH 1M thu được m g muối. Giá trị của m và thành phần của muối
Đáp án C
Hướng dẫn mC = 9,18 – 0,45.2 = 8,28 gam; nCO2 = 0,69 mol; T = 0,1/0,69 = 0,14
=> tạo muối NaHCO3
mNaHCO3 = 0,1. 84 = 8,4 g
Câu 9:
Số đồng phân hidrocacbon thơm tương ứng với công thức C8H10 là
Đáp án C
Hướng dẫn
Số đồng phân của C8H10 là:
Câu 10:
Trùng hợp 15,6 gam stiren thu được hỗn hợp A gồm polistiren và stiren dư. Lượng A tác dụng đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 0,1 M. Hiệu suất phản ứng trùng hợp là:
Đáp án D
Hướng dẫn nstiren pu br2 = (0,2.0,1.3)/2 = 0,03 mol; nstiren trung hợp = 0,15 – 0,03 = 0,12 mol
=> H =0,12.100%/0,15= 80%
Câu 13:
Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M=236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe).
Đáp án A
Hướng dẫn Đặt CTPT của hợp chất X là (C3H2Br)n
=> (12.3+2+80).n = 236
=>n = 2. =>C6H4Br2.
Vì X là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe) nên theo quy tắc thế trên vòng benzen ta thấy X có thể là o- đibrombenzen hoặc p-đibrombenzen.
Câu 14:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ. Z có thành phần chính gồm;
Đáp án D
Hướng dẫn X: o-bromtoluen và p-bromtoluen; Y: o-NaO-C6H4-CH3 và p-NaO-C6H4-CH3
=> Z: o-metylphenol và p-metylphenol.
Câu 15:
Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là :
Đáp án C
Hướng dẫn Sơ đồ phản ứng :
nC6H5CH2CH3 nC6H5CH=CH2
gam: 106n 104n
tấn: x.80% 10,4
Vậy khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren với hiệu suất 80% là :
x = tấn
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn ankybenzen X thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Đáp án B
Hướng dẫn Đặt CTPT X là CnH2n-6
3nX = = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol Þ nX = 0,05 mol
Þ 0,05n = 0,35 Þ n = 7 Þ CTPT C7H8
Câu 17:
Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng
Đáp án D
Hướng dẫn Phương trình phản ứng :
5H3C-C6H4-CH3 + 12KMnO4 + 18H2SO4 -> 5HOOC-C6H4-COOH + 6K2SO4 + 12MnSO4 +28H2O
0,1 mol 0,24 mol
Theo phương trình và giả thiết ta có : =0,24+0,24.20%=0,288 mol
Vậy Vdd =0,288: 0,5=0,576 lít.
Câu 18:
Cho phản ứng sau:
Vậy X là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Do nhóm –NH3+ hút e làm giảm mật độ e trong nhân thơm, tuy nhiên tại các vị trí meta (3,5) ít giảm hơn, do đó chỉ cho sản phẩm thế tại các vị trí này.
Câu 19:
Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là:
Đáp án C
Hướng dẫn npolistiren = 10,4/104 = 0,1 tấn mol; netylbenzen = 0,1/(80%) = 0,125 tấn mol
=> m = 0,125. 106 = 13,25 tấn
Câu 20:
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?
Đáp án D
Hướng dẫn
- Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 và bị oxi hóa ở nhóm vinyl (giống như etilen) nên phản ứng xảy ra ngay nhiệt độ thường.
- Toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 ở đk nhiệt độ 80-100oC
- Benzen và Propan không làm mất màu dung dịch KMnO4
Câu 21:
Khi cho clo tác dụng với 78 gam benzen (bột sắt làm xúc tác) người ta thu được 78 gam clobenzen. Hiệu suất của phản ứng là:
Đáp án A
Hướng dẫn nbenzen = 1 mol; nclobenzen = 0,6933 mol => H = 69,33%
Câu 22:
Một hidrocacbon A tác dụng với H2/Ni, đun nóng, theo tỉ lệ 1 : 3 tạo thành hidrocabon no B. Phân tích thành phần nguyên tố của B thấy tỉ lệ khối lượng mC : mH = 6 : 1. Tỉ khối của B đối với hidro là 42. Vậy CTPT của A và B là
Đáp án B
Hướng dẫn Gọi công thức B là CxHy.
Ta có: MB = 42.2 = 84.
Mặt khác 12x : y = 6 : 1 => y = 2x mà 12x + y =84 => x = 6 và y =12.
Theo đề ra, X là hidrocacbon no nên B là xiclohexan.
Vậy A là C6H6
Câu 23:
Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng
Đáp án D
Hướng dẫn Phương trình phản ứng :
5H3C-C6H4-CH3 + 12KMnO4 + 18H2SO4 -> 5HOOC-C6H4-COOH + 6K2SO4 + 12MnSO4 +28H2O
0,1 mol 0,24 mol
Theo phương trình và giả thiết ta có :
Vậy
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn Hiđrocacbon X, thu đuộc CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ tương ứng 2 : 1. Mặt khác, 1 mol X tác dụng được tối đa với 4 mol H2 (Ni, t) và 1 mol X tác dụng được tối đa 1 mol Br2. Công thức của X là
Đáp án D
Hướng dẫn nC : nH = 2 : (1.2) = 1 : 1 Þ CTPT: CnHn
1 mol X + 4 mol H2 (Ni, to); 1 mol X + 1 mol Br2
Þ X chứa vòng benzen + 1 liên kết đôi ở nhánh Þ k = 5
CTPT X: CnH2n+2-2k Þ 2n + 2 – 2k = n Þ k = 5; n = 8 Þ CTPT: C8H8
Câu 25:
Đốt cháy hết 9,18 g 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được H2O và 30,36 g CO2. Cộng thức phân tử của A và B lần lượt là:
Đáp án B
Hướng dẫn nCO2 = 30,36/44 = 0,69 mol =>
Gọi công thức chung của A, B là
=> CTPT A và B là: C8H10; C9H12