IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học ARN và quá trình phiên mã (Có đáp án)

ARN và quá trình phiên mã (Có đáp án)

ARN và quá trình phiên mã (Có đáp án)

  • 1647 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôdon)?

Xem đáp án

Đáp án C

Phân tử mang bộ ba đối mã là: tARN


Câu 2:

Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là

Xem đáp án

Đáp án A
Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là anticodon.


Câu 3:

Bộ ba đối mã (anticôđon) là bộ ba có trên

Xem đáp án

Đáp án A
Bộ ba đối mã nằm trên phân tử tARN; bộ ba đối mã liên kết bổ sung với bộ ba mã hóa trên phân tử mARN


Câu 4:

Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng phân giải protein


Câu 5:

Ở sinh vật nhân thực, ARN đảm nhận chức năng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Ở sinh vật nhân thực, ARN đảm nhận cả ba chức năng A, B, C.


Câu 8:

Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?

Xem đáp án

Đáp án D
mARN có cấu trúc mạch đơn, thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X


Câu 9:

mARN không có đặc điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án B

B sai vì trong ARN không có timin


Câu 10:

Nhận định nào sau đây đúng về tARN?

Xem đáp án

Đáp án D

Nhận định đúng là tARN mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao trên mARN

A sai vì rARN là thành phần chính cấu trúc nên ribôxôm.

B sai vì tARN có đầu 3' liên kết với axit amin.

C sai vì tARN có cấu trúc dạng chùy, vẫn có đoạn gồm 2 mạch, có liên kết hiđrô.


Câu 11:

Điều nào sau đây là không đúng khi nói về tARN?

Xem đáp án

Đáp án A

A sai, mỗi tARN chỉ mang 1 loại aa.

 


Câu 12:

Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:

Xem đáp án

Đáp án C

Phiên mã là quá trình tổng hợp lên các phân tử ARN


Câu 13:

Có thế gọi phiên mã là quá trình tổng hợp:

Xem đáp án

Đáp án D
Phiên mã là quá trình tổng hợp lên các phân tử ARN (mARN, tARN, rARN).


Câu 14:

Quá trình tổng hợp ARN dựa vào khuôn mẫu của ADN được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án D
Quá trình tổng hợp ARN dựa vào khuôn mẫu của ADN được gọi là quá trình phiên mã.


Câu 15:

Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của

Xem đáp án

Đáp án D
Làm khuôn mẫu là nhiệm vụ của: mạch mã gốc


Câu 16:

Thành phần nào sau đây không tham gia vào quá trình phiên mã?

Xem đáp án

Đáp án B

ADN polimeraza không tham gia vào quá trình phiên mã.


Câu 17:

Loại enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã?

Xem đáp án

Đáp án C
Enzim tham gia vào quá trình phiên mã là ARN pôlimeraza


Câu 18:

Enzim nào sau đây xúc tác cho quá trình phiên mã?

Xem đáp án

Đáp án A
ARN pôlimeraza có vai trò xúc tác cho quá trình phiên mã


Câu 19:

Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Phiên mã không có sự tham gia của ADN pôlimeraza


Câu 20:

Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng A trên mạch gốc liên kết với T của môi trường


Câu 21:

Trong quá trình tổng hợp ARN xảy ra hiện tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong quá trình tổng hợp ARN xảy ra hiện tượng U của môi trường nội bào liên kết với A trên mạch gốc.


Câu 27:

Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực

Xem đáp án

Đáp án D

Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trên mạch gốc, không diễn ra trên mạch bổ sung.

A sai, quá trình phiên mã cần cung cấp các nuclêôtit A, U, G, X

B sai, quá trình phiên mã diễn ra trên ở ADN trong nhân và ADN trong tế bào chất (ADN của ti thể và ADN của lục lạp)

C sai, không có sự tham gia của enzyme nối ligaza


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B, sau khi mARN được tạo thành cần có quá trình gắn mũ và đuôi, cắt intron, nối exon sau đó được vận chuyển qua màng nhân ra tế bào chất mới tham gia dịch mã.


Câu 29:

Trong phiên mã thì enzim chỉ trượt theo chiều 3'→5' trên mạch gốc của gen là:

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các enzyme trong đề bài thì có 2 loại enzyme chỉ di chuyển theo chiều chiều 3'→5' trên mạch gốc của gen là ADN polymeraza và ARN polymeraza.

Tuy nhiên chỉ có ARN polymeraza là tham gia vào quá trình phiên mã, còn ADN polymeraza chỉ tham gia vào quá trình nhân đôi ADN


Câu 30:

Trong quá trình phiên mã, ARN polimerase trượt theo chiều nào dưới đây

Xem đáp án

Đáp án D

Trong các enzyme trong đề bài thì có 2 loại enzyme chỉ di chuyển theo chiều chiều 3'→5' trên mạch gốc của gen là ADN polymeraza và ARN polymeraza.

Tuy nhiên chỉ có ARN polymeraza là tham gia vào quá trình phiên mã, còn ADN polymeraza chỉ tham gia vào quá trình nhân đôi ADN.


Câu 31:

Trong một chu kì tế bào, kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra trong nhân là:

Xem đáp án

Đáp án A
Trong 1 chu kì tế bào, ADN chỉ nhân đôi duy nhất 1 lần và phiên mã nhiều lần


Câu 32:

Trong một chu kì tế bào, kết luận đúng về số lần nhân đôi của ADN và phiên mã của gen cấu trúc trong nhân:

Xem đáp án

Đáp án B

Trong 1 chu kì tế bào, ADN chỉ nhân đôi duy nhất 1 lần và phiên mã nhiều lần -> Số lần nhân đôi ít hơn số lần phiên mã.


Câu 33:

Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen trên ADN có hiện tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen trên ADN nhanh chóng xoắn lại như cũ


Câu 34:

Sau khi tổng hợp xong ARN thì?

Xem đáp án

Đáp án D

Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen trên ADN nhanh chóng xoắn lại như cũ


Câu 37:

Đặc điểm nào sau đây là sự khác biệt giữa quá trình nhân đôi và quá trình phiên mã của ADN?

Xem đáp án

Đáp án D

Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi, không có ở quá trình phiên mã là: có sự tham gia của enzyme ADN polimeraza.

A, B đều xảy ra ở cả hai quá trình.

C sai, do trong quá trình nhân đôi ADN, có giai đoạn tổng hợp đoạn ARN mồi, do enzyme ARN primase (thuộc họ ARN polimerase) tổng hợp, sử dụng nuclêôtit A, T, G, U làm nguyên liệu.


Câu 38:

Đặc điểm nào sau đây là sự khác biệt giữa quá trình nhân đôi và quá trình phiên mã của ADN?

Xem đáp án

Đáp án D

A, B, C đều xảy ra ở cả hai quá trình.

D sai, do trong quá trình nhân đôi ADN, cả hai mạch đều được sử dụng làm khuôn mẫu trong khi quá trình phiên mã chỉ sử dụng mạch gốc 3’ – 5’ làm khuôn.


Câu 39:

Quá trình sao mã có tác dụng:

Xem đáp án

Đáp án D

Quá trình sao mã đã truyền thông tin về cấu trúc của prôtêin từ gen cấu trúc sang phân tử mARN


Câu 40:

Quá trình sao mã không có vai trò nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A
Quá trình sao mã chỉ truyền thông tin về cấu trúc của prôtêin từ gen cấu trúc sang phân tử mARN mà không phải thông tin di truyền vì không phải tất cả các gen trong tế bào được phiên mã.


Câu 41:

Nội dung nào sau đúng khi nói về phiên mã ở tế bào nhân thực?

Xem đáp án

Đáp án D
Ở tế bào nhân thực, các mARN sơ khai còn chứa các đoạn intron – đoạn không có chức năng mã hóa. Do đó cần cắt bỏ các đoạn này đi, nối lại exon với nhau để tạo ra mARN trưởng thành


Câu 42:

Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về quá trình phiên mã

Xem đáp án

Đáp án A

Các phát biểu đúng là B, C, D.

Phát biểu sai là phát biểu A: ở sinh vật nhân thực thì sau khi kết thúc quá trình phiên mã thì mARN sẽ được vận chuyển ra tế bào chất, trải qua một số biến đổi thì mới có thể tham gia dịch mã.


Câu 43:

Người ta tổng hợp một mARN từ một hỗn hợp nuclêôtít có tỉ lệ A: U: G: X = 4: 3: 2: 1. Nếu sự kết hợp trong quá trình tổng hợp là ngẫu nhiên thì tỷ lệ bộ ba mã có chứa nuclêôtít A là:

Xem đáp án

Đáp án D

Tỷ lệ nu A trong hỗn hợp là 4/10

Tỉ lệ bộ ba có không chứa nu A là 6/103 = 27/125

Vậy tỉ lệ bộ ba chứa nu A là: 1 - 27/125 = 98/125 = 78,4%


Câu 45:

Phân tử mARN của virut khảm thuốc lá có 80%U và 20% X. Tỉ lệ các bộ ba mã sao chứa 2U và 1X trên mARN là:

Xem đáp án

Đáp án B

Tỷ lệ bộ ba mã sao có chứa 2U và 1X là: C23 x 0,82 x 0,2 =0,384


Câu 47:

Trong một ống nghiệm, có 4 loại nu với tỉ lệ lần lượt là A: U: G: X = 1: 2: 1: 2. Từ 4 loại nu này người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Nếu phân tử mARN này có 2700 bộ ba thì theo lí thuyết sẽ có bao nhiêu bộ ba chứa U, X, A?

Xem đáp án

Đáp án D

4 loại nu với tỉ lệ lần lượt là: A: U: G: X = 1: 2: 1: 2

Số bộ ba chứa U, X, A là 1/6×2/6×2/6×3×2=1/9

Phân tử mARN có 2700 bộ ba.

Số bộ ba chứa A,X,U là 2700 x 1/9 = 300.


Câu 48:

Phân tử mARN có tỉ lệ loại nuclêôtit như sau A: G: X = 3:1:4. Tính theo lí thuyết tỉ lệ bộ ba có chứa 2 nuclêôtit loại A là:

Xem đáp án

Đáp án A

Tỉ lệ bộ ba chứa 2 A và 1 nuclêôtit khác là:

3/8×3/8×1/8×3+3/8×3/8×4/8×3=26,37%


Câu 49:

Nuclêôtit uraxin (U) không phải là đơn phân của phân tử nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C
Nuclêôtit uraxin (U) không phải là đơn phân của phân tử ADN


Câu 50:

Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B
Trong mARN không có Timin


Bắt đầu thi ngay