Bài tập Ankađien cơ bản cực hay có lời giải (P2)
-
5207 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
22 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi trùng hợp một ankađien Y thu được polime Z có cấu tạo như sau:
...– CH2C(CH3)=CHCH2CH2C(CH3)=CHCH2CH2C(CH3)=CHCH2–...
Công thức phân tử của monome Y là
Đáp án C
Polime M có cấu tạo như sau: ...-CH2C(CH3)=CHCH2CH2C(CH3)=CHCH2CH2C(CH3)=CHCH2-... .
Ta thấy polime M có đoạn -CH2C(CH3)=CHCH2- lặp lại 3 lần
→ Monome X ban đầu là CH2=C(CH3)-CH=CH2 → CTPT của monome X ban đầu là C5H8
Câu 2:
Hiện nay trong công nghiệp, buta–1,3–đien được tổng hợp bằng cách
Đáp án B
Hiện nay trong công nghiệp butađien và isopren được điều chế bằng cách tách hiđro từ ankan tương ứng
CH3CH2CH2CH3 CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
Câu 3:
Cao su buna là sản phẩm có thành phần chính là polime thu được từ quá trình
Đáp án B
Hiện nay trong công nghiệp butađien và isopren được điều chế bằng cách tách hiđro từ ankan tương ứng
CH3CH2CH2CH3 CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
Câu 4:
Cao su buna-S là sản phẩm có thành phần chính là polime thu được từ quá trình
Đáp án B
Cao su buna-S là sản phẩm chính là polime thu được từ quá trình đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren:
nCH2=CH-CH=CH2 + nC6H5CH=CH2 -(-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n-
→ Cao su buna-S là -(-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n-
Câu 5:
Caroten (licopen) là sắc tố màu đỏ của cà rốt và cà chua chín, có cấu tạo mạch hở với 13 liên kết đôi. Công thức phân tử của caroten là
Đáp án B
Mà caroten có cấu tạo mạch hở, có 13 liên kết đôi → Caroten có CTPT là C40H56
Câu 6:
Kết luận nào sau đây là không đúng?
Đáp án C
Đáp án C sai vì những hợp chất có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro thuộc loại ankađien, ankin và một số hợp chất hữu cơ khác.
Câu 7:
Cho các mệnh đề sau:
1. ankađien liên hợp là hiđrocacbon không no, mạch hở, phân tử có 2 liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn.
2. chỉ có ankađien mới có công thức chung CnH2n-2.
3. ankađien có thể có 2 liên kết đôi liền kề nhau.
4. buta-1,3-đien là 1 ankađien.
5. chất C5H8 có 2 đồng phân là ankađien liên hợp.
Số mệnh đề đúng là
Đáp án C
Mệnh đề 2 sai vì ankin cũng có CTC là CnH2n - 2.
Các mệnh đề còn lại đều đúng.
→ Số mệnh đề đúng là 4
Câu 8:
Gọi tên ankađien sau theo danh pháp IUPAC: CH2=CH-CH=C(CH3)2
Đáp án C
Mệnh đề 2 sai vì ankin cũng có CTC là CnH2n - 2.
Các mệnh đề còn lại đều đúng.
→ Số mệnh đề đúng là 4
Câu 9:
Gọi tên ankađien sau theo danh pháp IUPAC: (CH3)2C=CH-C(C2H5)=CH2-CH(CH3)2
Đáp án A
Đánh số: C1H3-C2(CH3)=C3H-C4(CH2CH3)=C5H2-C6H(CH3)C7H3
→ Tên gọi: 2,6-đimetyl-4-etylhepta-2,4-đien
Câu 10:
Có bao nhiêu đồng phân hình học đối với hợp chất sau: R-CH=CH-CH=CH-R’?
Đáp án C
Có 4 đồng phân hình học đối với hợp chất R-CH=CH-CH=CH-R' là cis-cis, cis-trans, trans-cis, trans-trans
Câu 11:
Đáp án C
nhận thấy 1 và 4 đều là ankađien liên hợp và có mach nhánh tại vị trí C số 2. Hai chất đều có CTPT là C5H8
Câu 12:
C5H8 có số đồng phân là ankađien liên hợp là:
Đáp án B
có 3 akađien liên hợp là CH2=CH-CH=CH-CH3 (có đồng phân hình học cis-trans), CH2=C(CH3)-CH=CH2
Câu 13:
Cho phản ứng: isopren+ H2X (tỉ lệ mol 1:1). Sản phẩm chính của phản ứng là:
Đáp án C
Quy tắc cộng của ankađien: Ở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2; ở nhiệt độ cao thì ưu tiên tạo ra sản phẩm cộng 1,4. Nếu dùng dư tác nhân (Br2, Cl2...) thì chúng có thể cộng vào cả hai liên kết C=C.
Do đó: CH2=C(CH3)-CH=CH2 + H2 CH3-C(CH3)=CH-CH3
Câu 14:
Phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80oC (tỉ lệ mol 1:1) thu được sản phẩm chính là:
Đáp án A
Quy tắc cộng của ankađien: Ở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2; ở nhiệt độ cao thì ưu tiên tạo ra sản phẩm cộng 1,4. Nếu dùng dư tác nhân (Br2, Cl2...) thì chúng có thể cộng vào cả hai liên kết C=C.
Do đó: CH2=CH-CH=CH2 CH3-CHBr-CH=CH2
Câu 15:
Phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1) thu được sản phẩm chính là:
Đáp án B
Quy tắc cộng của ankađien: Ở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2; ở nhiệt độ cao thì ưu tiên tạo ra sản phẩm cộng 1,4. Nếu dùng dư tác nhân (Br2, Cl2...) thì chúng có thể cộng vào cả hai liên kết C=C.
Do đó: CH2=CH-CH=CH2 CH3-CH=CHCH2Br
Câu 16:
Khi cho isopren tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 có thể thu được bao nhiêu sản phẩm?
Đáp án A
CH2=C(CH3)-CH=CH2 + Br2
→ isopren tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 có thể thu được 4 sản phẩm
Câu 17:
Chọn phát biểu sai:
Đáp án C
Đáp án C sai vì ankađien liên hợp là ankađien mà hai liên kết đôi ở cách nhau một liên kết đơn.
Câu 18:
Cho các chất sau : but-1-en ; penta-1,3-đien ; isopren ; polibutađien ; buta-1,3-đien ; isobutilen. Có bao nhiêu chất có đồng phân hình học?
Đáp án A
Có 2 chất có đồng phân hình học trong dãy chất: penta-1,3-đien, polibutađien
Câu 19:
Dùng dung dịch brom phân biệt được chất nào sau đây?
Đáp án C
Dùng dung dịch brom có thể phân biệt được isopentan và isopren vì isopren làm mất màu dung dịch brom còn isopentan thì không:
CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2Br2 → CH2Br-CBr(CH3)-CHBr-CH2Br
Câu 20:
Buta-1,3-đien được dùng nhiều nhất làm:
Đáp án C
Butađien và isopren là những monome rất quan trọng. Khi trùng hợp hoặc đồng tùng hợp chúng với các monome thích hợp khác sẽ thu được những polime có tính đàn hồi như cao su thiên nhiên, lại có thể có tính bền nhiệt, hoặc chịu dầu mỡ nên đáp ứng được nhu cầu đa dạng của kĩ thuật. Buta-1,3-đien được dùng nhiều nhất làm sản xuất cao su.
Câu 21:
Ankađien liên hợp X có công thức phân tử C5H8. Khi X tác dụng với H2, xúc tác Ni có thể tạo được hiđrocacbon Y có đồng phân hình học. X là:
Đáp án A
CH2=CH-CH=CH-CH3 + H2 CH3-CH2-CH=CH-CH3 + CH2=CH-CH2-CH2-CH3
Sản phẩm của phản ứng cộng này là CH3-CH=CH-CH2CH3 có đồng phân hình học
→ X là CH2=CH-CH=CH-CH2 → penta-1,3-đien
Câu 22:
Hexa-2,4-đien có bao nhiêu đồng phân hình học?
Đáp án D
CH3-CH=CH-CH=CH-CH3 có 4 đồng phân hình học là cis-cis, cis-trans, trans-cis, trans-trans