IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Bài tập Đại cương về hóa học hữu cơ siêu hay có lời giải

Bài tập Đại cương về hóa học hữu cơ siêu hay có lời giải

Bài tập Đại cương về hóa học hữu cơ siêu hay có lời giải (P1)

  • 4602 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số đồng phân thuộc loại ankađien ứng với công thức phân tử C5H8 

Xem đáp án

Đáp án : D

+) Mạch thẳng có 5: 

pentadien-1,2 

pentadien-1,3 ( cis-trans)

pentadien-1,4

pentadien-2,3

+) Mạch nhánh có 2:

2-metyl-buta-1,3-dien

3-metyl-buta-1,2-dien 

pentadien 1,3 có đồng phân cis - trans 


Câu 2:

C5H8 có bao nhiêu đồng phân ankađien liên hợp ?

Xem đáp án

Đáp án : B

Có 3 đồng phân là:

penta-1,3-dien ( cis-trans)

2-metyl-buta-1,3-dien


Câu 3:

Đồng trùng hợp đivinyl và stiren thu được cao su buna-S có công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Đáp án : A

Được cấu tạo từ đivỉnyl và Stiren => ghép 2 công thức phân tử lại 

=> (-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n.


Câu 4:

Hiện nay PVC được điều chế theo sơ đồ sau:

C2H4 -> CH2Cl–CH2Cl  -> C2H3Cl  -> PVC.

Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% thì lượng C2H4 cần dùng để sản xuất 5000 kg PVC là:

Xem đáp án

Đáp án : C

n -(-CH2-CH(Cl)-)- =80000 mol

C2H4→CH2Cl−CH2Cl→C2H3Cl→ -(-CH2-CH(Cl)-)-  

 80000 mol            

80%= (80000/n)*100%

=> n ban đầu=100000 mol m C2H4 = 100000*28 = 2800kg


Câu 5:

Ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3)

Xem đáp án

Đáp án : C

Chỉ có 1 đồng phân duy nhất mạch thẳng và có nối 3 ở đầu mạch


Câu 6:

Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3;  CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3;  CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3.

Số chất có đồng phân hình học là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Các chất có đồng phân hình học là 

CH2=CHCH=CHCH2CH3;     CH3CH=CHCH3

CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2


Câu 7:

Một hỗn hợp X gồm 2 aren A, R đều có M < 120, tỉ khối của X đối với C 2H6 là 3,067. CTPT và số đồng phân của A và R là

Xem đáp án

Đáp án : D

Theo bài ra, ta có Mx = 92 => A và R phải có 1 chất có M > 92 và 1 chất < 92

=> Đáp án D hoặc B

Lại có C8H10 có 4 đồng phân


Câu 8:

Một hợp chất hữu cơ A có M = 74. Đốt cháy A bằng oxi thu được khí CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với A?

Xem đáp án

Đáp án : C

Gọi công thức của A có dạng CxHyOz

Với z = 0, không có công thức thỏa mãn

z = 1 => C4H10O

z = 2 => C2H5COOH

z = 3 => OHC-COOH


Câu 9:

Hỗn hợp A gồm hiđro và các hiđrocacbon no, chưa no. Cho A vào bình có niken xúc tác, đun nóng bình một thời gian ta thu được hỗn hợp B. Phát biểu nào sau đây sai ?

Xem đáp án

Đáp án : D

Vì trong A có Hidro và các hidrocacbon chưa no nên sau phản ứng chắc chắn M trung bình phải thay đối, do đó phát biểu "Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A bằng khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp B." là sai


Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. CTĐGN của X là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Đặt nCO2 = nH2O = x; bảo toàn khối lượng => X = 0,3 mol

Bảo toàn C và H => nO = 0,1; Tỉ lệ C:H:O = 3 : 6 : 1


Câu 11:

Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Phương trình:

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O --0-5oC--> 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH 

nKMnO4 = 0,2*0,2 = 0,04 (mol) 

=> V = 0,04*3/2*22,4 = 1,344 (l) 


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75 : 1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng điều kiện. Nhận xét nào sau đây là đúng đối với X ?

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta có nC/nH = nCO2/2nH2O = 1,75/2 = 7/8 

lại có MX = 5,06/(1,76/32) = 92(g) 

=> X là C7H8 (toluen) 

C7H8 thuộc dãy đồng đẳng benzen, không tan trong nước, không làm mất màu dung dịch

Br2, không trùng hợp thành PS, làm mất màu KMnO4 theo PT: 

C6H5-CH3 + 2KMnO4 => C6H5-COOK + 2MnO2 + KOH + H2O


Câu 13:

Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2  là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2  và H2O thu được là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Gọi công thức chung của C3H8, C3H6, C3H4 là C3Hy ta có:

M X = 21,2.2 = 42,4 = 12.3 + y → y  = 6,4

Phản ứng:

C3Hy → 3CO2 + y/2 H2O

 

0,1  0,3 0,1.0,5y¯

=> mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,1.0,5.6,4.18 = 18,96 (g)


Câu 14:

Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Z, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2  (dư), thu được số gam kết tủa là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Gọi MX là phân tử của X. PTK của Z = MX + 28 = 2 MX 

--> MX = 28, X là C2H4. 

--> Y là C3H6 và Z là C4H8. 

0,1 mol Z khi đốt thu 0,4 mol CO2 và khi hấp thụ vào Ca(OH)2 dư thu 0,4 mol CaCO3

nặng 40 gam


Câu 15:

Cho 10 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 tác dụng với 10 lít H2 (Ni, to). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16 lít hỗn hợp khí (các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Thể tích của CH4 và C2H2 trước phản ứng là      

Xem đáp án

Đáp án : C

 Ta có Cùng điều kiện -> Quy số lít về số mol.n(hh ban đầu) = 20 mol; n(hh sau) = 16 lít

=> H2 phản ứng mất 4 lít => C2H2 có 2 lít và CH4 có 8 lít


Câu 16:

X, Y, Z là 3 hiđrocacbon ở thể khí trong điều kiện thường, khi phân huỷ mỗi chất X, Y, Z đều tạo ra C và H2, thể tích H2 luôn gấp 3 lần thể tích hiđrocacbon bị phân huỷ và X, Y, Z không phải là dồng phân. CTPT của 3 chất là

Xem đáp án

Đáp án : A

Thể tích H2 gấp 3 lần hidrocacbon => cả 3 hidrocacbon đều có 6C, lại không phải đồng phân


Câu 19:

Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là

Xem đáp án

Đáp án : B

Ta có:  n stiren = 0,1 mol

n I2 = 1,27/254 = 0,005 mol

=> n Br2 dư = 0,005 mol

=> n Br2 phản ứng (cộng với stiren)= 0,2x0,15-0,005 = 0,025mol

=> n stiren dư = 0,025

=> Hiệu suất = (0,1-0,025)/0,1= 75%


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO2 ; 1,215 gam H2O và 168 ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của A là:

Xem đáp án

Đáp án : C

mC=1.26

mH=0.135

mN=0.21

-> không có oxi gọi CTHH của X là CxHyNz

x: y : z = 0.105 :0.135 : 0.015 

->x:y : z = 7 : 9 : 1

->C7H9N ( 0.03 mol theo 3.21g)


Câu 21:

Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Ta có m polistiren = m stiren

m etylbenzen cần dùng = m stiren cần dùng x M etylbenzen / M stiren

=> m etylbenzen cần dùng = (10,4x100/80) x 106 / 104 = 13,25 tấn


Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn 0,4524 gam hợp chất A sinh ra 0,3318 gam CO2 và 0,2714 gam H2O. Đun nóng 0,3682 gam chất A với vôi tôi xút để chuyển tất cả nitơ trong A thành amoniac, rồi dẫn khí NH3 vào 20 ml dung dịch H2SO4 0,5 M. Để trung hoà axit còn dư sau khi tác dụng với NH3 cần dùng 7,7 ml dung dịch NaOH 1M. Biết MA= 60. Công thức phân tử của A là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Tính mN trong 0,3682 gam A

                 2NH3+H2SO4→(NH)2SO4

                 nH2SO4=0,02×0,5=0,01 mol

nH2SO4dư:2NaOH+H2SO4 → Na2SO4+2H2O

mol                     0,0077   0,00385

nH2SO4  dùng để trung hòa NH3=0,01−0,00385=0,00615 mol

                 nNH3=0,00615×2=0,0123 mol

Nếu đun nóng 0,4524 gam A với NaOH thì lượng NH3 thu được sẽ là : 

0,03682 gam A cho 0,0123 mol NH3

0,4524 gam A cho x mol NH3→x=0,015 mol

                 mC=0,09 gam;           mH=0,03g;

                 mN=0,015×14=0,21 gam

                 mO=0,4524−(0,21+0,09+0,03)=0,1224 gam

nC:nH:nO:nN= =0,0075:0,03:0,0075:0,015=1:4:1:2

=> A có công thức phân tử : (CH4ON2)n≈60  →  n=1

=> A là : CH4ON2  hay  (NH2)2CO : Phân  urê.


Câu 23:

Phân tích 0,31gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N tạo thành 0,44 gam CO2. Mặt khác, nếu phân tích 0,31 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M thì phần axit dư được trung hòa bởi 50 ml dung dịch NaOH 1,4M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 1,38 gam. CTPT của X là:

Xem đáp án

Đáp án : A

nOH=0,07 ; nH+=0,08 

 

NH3 +H+ -> NH4+ 

0,01<-0,01 mN =0,01 x 14=0,14 

mC =0,44x12/44=0,12 

mH= 0,31-0,26=0,05 CxHyNz =. x:y:z=(0,12/12): (0,05/1):(0,14:14)  = 1:5:1 

 

CTDGN : (CH5N)n MX= 1,38 x 22,4=31 12n+ 5n+ 14n=31 => n=1 chất là CH5N => CH3NH2


Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của A là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Khí thoát ra là N2, m tăng = m CO2 +m H20 ; ta có: 

n CO2= 0.36 mol =>n C= 0.36mol 

m H20= 23.4- mCO2= 23.4-15.84 

=>nH20 =0.42 mol => nH= 0.84 mol 

n N2= 0.06 MOL=>n N= 0.12 mol 

n O= nO(CO2)+ nO(H20)=1.14 mol 

Theo định luật bảo toàn nguyên tố: 

n O(A)+ nO(O2)= nO(H20)+ nO(CO2) 

=>nO(A)= 1.14- (2*10.08/22.4)=0.24mol 

Gọi CTĐG I là: CxHyNzOt 

x:y:z:t= 0.36:0.84:0.12:0.24=3:7:1:2 

=>ctpt (C3H7NO2)n 

mA = m CO2 + m H20 +mN2 -m O2 =m tăng + m N2- mO2= 10.68g 

=>M(A)= 10.68/0.12=89 

=>n=1 

=> CTPT của A là: C3H7NO2 


Bắt đầu thi ngay