Bài tập Hóa học Hữu cơ có lời giải chi tiết (p2)
-
1445 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đốt cháy hết 17,7 gam chất X bằng O2 vừa đủ thu được 39,6 gam CO2; 24,3 gam H2O và 3,36 lít N2. Tìm công thức phân tử của chất X biết công thức phân tử cũng là công thức đơn giản nhất
Đáp án B
Mà CTPT cũng là CTĐGN nên X là C3H9N
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn 18,5 gam chất hữu cơ A (C, H, O), lấy toàn bộ sản phẩm cho vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng lên 6,5 gam. Cho NaOH dư vào dung dịch X thì thu thêm được 15 gam kết tủa. Biết công thức phân tử của chất A cũng chính là công thức đơn giản nhất. Chất hữu cơ A có công thức phân tử là:
Đáp án B
Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz.
Sản phẩm cháy sau phản ứng gồm CO2 và H2O
Vì khi cho NaOH dư vào dung dịch X thì thu thêm được 15 gam kết tủa nên trong dung dịch X có chứa muối Ca(HCO3)2 :
Mà công thức phân tử của A cũng chính là công thức đơn giản nhất nên công thức phân tử của A là C2H2O3.
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O với khí oxi theo tỉ lệ mol phản ứng là 1:2. Toàn bộ sản phẩm cháy được cho qua bình 1 đựng dung dịch PdCl2 dư rồi qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, bình 1 tăng 0,2 gam và xuất hiện 10,6 gam kết tủa. Bình 2 có 15 gam kết tủa. Công thức phân tử của chất hữu cơ A là
Đáp án B
Vì sau phản ứng, dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng PdCl2 thấy xuất hiện kết tủa nên trong sản phẩm thu được có chứa CO:
Tiếp tục dẫn khí qua bình 2 chứa dung dịch Ca(OH)2 dư xuất hiện kết tủa nên khí bị hấp thụ là CO2 gồm CO2 tạo thành từ phản ứng (1) và có thể gồm CO2 sản phẩm cháy:
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn chất X gồm C, H, N bằng không khí vừa đủ thu được 12,6 gam H2O; 17,6 gam CO2 và thu được 69,44 lít N2 ở đktc. Công thức phân tử của X là (biết công thức phân tử cũng là công thức đơn giản nhất và coi không khí chỉ chứa O2 và N2 với phần trăm thể tích của oxi là 20%):
Đáp án C
Gọi công thức phân tử của X là CxHyNt
Mà thể tích trong không khí của O2 và N2 lần lượt là 20% và 80%
Vì CTĐGN của X cũng là CTPT
Nên CTPT của X là C2H7N
Câu 5:
Phân tích 2,36 gam chất Y thu được 5,28 gam CO2; 3,24 gam H2O; còn N chuyển hóa thành NH3. Cho lượng NH3 thu được vào 20ml dung dịch H2SO4 2M. Sau đó phải dùng 100 ml dung dịch NaOH 0,4M để trung hòa H2SO4 còn dư. Tỷ khối hơi của Y so với khí H2 là 29,5. Công thức phân tử của Y là:
Đáp án A
Quan sát 4 đáp án ta có công thức của Y có dạng CxHyNt.
Căn cứ vào 4 đáp án ta được Y là C3H9N.
Nhận xét: Vì đây là dạng câu hỏi trắc nghiệm có 4 đáp án nên từ đặc điểm của 4 đáp án ta suy ra được Y không có chứa O. Khi đó tính được ngay khối lượng N trong Y khi biết khối lượng của Y và khối lượng của C, H trong Y. Với bài tập tự luận từ các sản phẩm cháy ta chỉ suy ra được Y chứa C, H, N và có thể có O. Khi đó các bạn cần dựa vào giả thiết về NH3 phản ứng với dung dịch H2SO4 để tính được lượng NH3. Tiếp theo mới tính được xem Y có chứa O hay không. Cụ thể như sau:
Vì H2SO4 dư nên có phản ứng:
Câu 6:
Một chất hữu cơ A gồm C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A. Lấy toàn bộ sản phẩm sau phản ứng cho vào bình Ca(OH)2 dư thì thu đuợc 8 gam kết tủa, đồng thời bình dung dịch tăng 5,32 gam. Mặt khác, khi phân tích 9 gam A bằng phương pháp Kjeldahl thu được khí NH3. Dẫn toàn bộ lượng khí NH3 thu được vào 36ml dung dịch H2SO4 3M. Để trung hòa hết lượng axit còn dư thì cần phải dùng 160ml dung dịch NaOH 0,6M. Công thức phân tử của A là (biết MA < 100)
Đáp án D
Sản phẩm cháy sau phản ứng gồm CO2, H2O và N2
Nên A có dạng (C2H5O2N)n . Mà MA < 100 nên 75n < 100 => n = 1. Vậy A là C2H5O2N.
Câu 7:
Đốt cháy 1 lít hỗn hợp gồm 1 chất hữu cơ X chỉ chứa 2 nguyên tố C, H và khí CO2 bằng một lượng dư khí O2 có thể tích là 5 lít. Sau phản ứng thu đuợc 6,8 lít hỗn hợp khí và hơi. Sau khi cho hơi nuớc ngưng tụ hết thì còn lại 3,6 lít hỗn hợp khí Y. Cho tiếp hỗn hợp Y qua bình đựng dung dịch NaOH lấy dư, còn lại 1 lít khí. Biết các thể tích đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của chất hữu cơ X là
Đáp án B
Thuốc thử |
Mẫu thử |
Hiện tượng |
Dung dịch NaHCO3 |
X |
Có bọt khí |
Dung dịch AgNO3/NH3,t0 |
X |
Kết tủa Ag trắng sáng |
Y |
Kết tủa Ag trắng sáng |
|
Z |
Không hiện tượng |
|
Cu(OH)2/OH- |
Y |
Dung dịch xanh lam |
Z |
Dung dịch xanh lam |
|
T |
Dung dịch tím |
Câu 8:
Cho vào khí nhiên kế 10 lít chất hữu cơ X chứa C, H, N cùng với 25 lít khí H2 và 40 lít khí O2. Bật tia lửa điện cho hỗn hợp nổ. Chuyển hỗn hợp khí nhận đuợc về điều kiện ban đầu, sau đó cho H2O ngưng tụ hết thì thu đuợc 20 lít hỗn hợp khí. Trong đó có 10 lít bị KOH hấp thụ và 5 lít bị photpho hấp thụ. Công thức phân tử của chất X là
Đáp án B
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn x gam một chất hữu cơ mạch hở chỉ chứa C, H. Sản phẩm sau khi đốt cháy được dẫn qua bình chứa nuớc vôi trong có dư, thu được 3 gam kết tủa. Đồng thời, bình dung dịch tăng thêm 1,68 gam. Công thức phân tử của chất hữu cơ cần tìm là
Đáp án D
Câu 10:
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy trong dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình chứa tăng lên 3,36 gam. Biết . Biết tỉ khối của A đối với H2 nhỏ hơn 30. Công thức phân tử của A là:
Đáp án A
Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz ().
Câu 11:
Đốt cháy hết 3,61 gam chất A thu đuợc CO2, H2O, HCl. Cho hỗn hợp này qua bình chứa dung dịch AgNO3 dư trong dung dịch HNO3 ở nhiệt độ thấp thu đuợc 2,87 gam kết tủa và bình chứa dung dịch AgNO3 tăng lên 2,17 gam. Khí thoát ra được cho vào 100 ml dung dịch Ba(OH2 1M thu đuợc 15,76 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch nuớc lọc thấy có kết tủa sinh ra. CTPT của A là: (biết MA < 200)
Đáp án A
Gọi công thức phân tử của A là CxHyOzClt
Do đó A có dạng (C6H9O4Cl)n
Mà Ma < 200 nên 180,5n < 200 => n = l
Vậy công thức phân tử của A là C6H9O4Cl
Câu 12:
Đốt cháy hết 9,2 gam một chất hữu cơ X bằng khí O2 vừa đủ, thu đuợc hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đậm đặc dư và bình 2 chứa dung dịch nước vôi trong dư thì bình 1 tăng m1 gam, còn bình 2 tăng 17,6 gam. Cũng đốt cháy một lượng chất X như trên, nhưng dẫn hỗn hợp khí sau khi đốt cháy lần luợt qua bình 1 chứa CaO dư và bình 2 chứa P2O5 dư thì thấy bình 1 tăng lên 28,4 gam, còn bình 2 tăng lên m2 gam. Công thức phân tử của chất X là:
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz .
Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O.
Ở lần thí nghiệm thứ nhất, bình 1 chứa H2SO4 đậm đặc dư hấp thụ H2O và bình 2 chứa dung dịch nước vôi trong dư hấp thụ CO2.
Ở lần thí nghiệm thứ hai, bình 1 chứa CaO dư hấp thụ CO2 và toàn bộ hơi nước, bình 2 chứa P2O5 dư không hấp thụ gì vì toàn bộ lượng khí đã được hấp thụ ở bình 1. Do đó m2 = 0. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có
Câu 13:
Hỗn hợp các chất hữu cơ chỉ chứa C, H là các chất đồng đẳng liên tiếp nhau. Tổng phân tử khối của các chất là 252. Biết rằng phân tử khối của chất lớn nhất bằng 2 lần phân tử khối của chất nhỏ nhất. Tìm công thức phân tử của chất nhỏ nhất và số lượng hợp chất trong hỗn hợp ban đầu
Đáp án B
Đầu tiên cần xem lại định nghĩa về đồng đẳng.
Hiểu đơn giản, hai chất gọi là đồng đẳng của nhau khi hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 () và có tính chất hóa học tương tự nhau.
Tổng khối lượng phân tử của các chất trong A là. Xét một hợp chất chỉ chứa C, H bất kì luôn có công thức phân tử dạng với các chất thuộc cùng dãy đồng đẳng thì a thay đổi còn b không đổi có M = 14a + (2 - 2b). Do đó tổng khối lượng mol của tất cả c hợp chất trong hỗn hợp có dạng
Mà số lượng các chất trong A nhỏ hơn 6 (quan sát 4 đáp án), tức là c không chia hết cho 7. Do đó cần có
nên hỗn hợp trên gồm các đồng đẳng liên tiếp có công thức dạng (CH2)k (b = l).
Gọi công thức phân tử của đồng đẳng nhỏ nhất là CnH2n và số lượng hợp chất trong hỗn hợp là m.
Có (trong cùng một dãy đồng đẳng, khối lượng phân tử của chất sau lớn hơn chất trước là 14 đvC)
Mặt khác, tổng khối lượng phân tử của các chất trong hỗn hợp là 252
Vậy hỗn hợp gồm 4 hợp chất và hc nhỏ nhất là C3H6
Nhận xét: Khi làm đề trắc nghiệm thì với bài này khi quan sát 4 đáp án ta nhận thấy ngay dạng của các đồng đẳng trong hỗn hợp là CnH2n
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 lít chất hữu cơ A bằng 0,6 lít khí O2 lấy dư, thu được hỗn hợp khí và hơi có thể tích 0,85 lít. Cho hỗn hợp khí và hơi thu được qua bình chứa dung dịch H2SO4 đậm đặc dư, còn lại 0,45 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp Z qua bình chứa KOH dư, còn lại 0,05 lít. Tìm công thức phân tử của chất hữu cơ A, biết các thể tích khí đo trong cùng một điều kiện
Đáp án C
Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz
Vậy công thức phân tử của A là C4H8O
Câu 15:
Trong một bình kín có dung tích là 20 lít có chứa hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là CnH2n+2 và CmH2m và 9,6 gam O2. Nhiệt độ trong bình lúc này là 0°C và áp suất là 0,392 atm. Đốt cháy hết hỗn hợp A trong bình, giữ nhiệt độ trong bình là 136,5°C và áp suất là p atm. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 23,76 gam. Công thức phân tử của hai chất trong hỗn hợp X là
Đáp án A
Câu 16:
Đốt 11,6 gam A thu đuợc 5,3 gam Na2CO3; 4,5 gam H2O và 24,2 gam CO2. Xác định công thức phân tử của A, biết trong A có 1 nguyên tử O
Đáp án C
Gọi công thức phân tử của A là CxHyNazO
Vậy công thức phân tử của A là C6H5ONa
Câu 17:
Phân tích 0,31 gam chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N tạo thành 0,44 gam CO2. Mặt khác, nếu phân tích 0,31 gam X bằng phương pháp Kjeldahl rồi dẫn toàn bộ lượng amoniac tạo thành vào 100ml dung dịch H2SO4 0,4 M thì phần axit còn thừa được trung hoà hoàn toàn bởi 50ml dung dịch NaOH 1,4M. Biết 1 lít hơi chất X (điều kiện tiêu chuẩn) nặng 1,38 gam.Công thức phân tử của X là
Đáp án B
Gọi công thức phân tử của X là CxHyNt
Vậy công thức phân tử của X là CH5N